Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Ngô Thị Bạch Ngọc

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Ngô Thị Bạch Ngọc

Toán:

LUYỆN TẬP

 A/ Mục tiêu :

- Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học đã học.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế)

- GDHS chăm học.

 B/Đồ dùng dạy học : - Một số tờ giấy bạc các loại.

 

doc 31 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Ngô Thị Bạch Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Từ ngày /3/2010 đến /3/2010
Thứ/ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai /3/10
1
Chào cờ
2
Toán
Luyện tập.
3
Tập đọc
Sự tích lễ hội chữ đồng tử.
4
TĐ-KC
Sự tích lễ hội chữ đồng tử.
Thứ ba
/3/10
1
Thể dục
Nhảy dây-Trò chơi: Hoàng anh, Hoàng yến.
2
Toán
Làm quen với thống kê số liệu.
3
Chính tả 
Nghe viết: Sự tích lễ hội chữ đồng tử.
4
Tập đọc
Rước đèn ông sao.
Thứ tư
/3/10
1
Toán
Làm quen với thống kê số liệu (t2).
2
LT & Câu
 Từ ngữ về lễ hội – Dấu phẩy.
3
TNXH
Tôm, cua.
4
Đạo đức
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
5
Âm nhạc
Học bài hát : Chị ong Nâu và em bé. 
Thứ năm /3/10
1
Toán
Luyện tập.
2
Chính tả
Nghe viết: Rước đèn ông sao.
3
Tập viết
Ôn chữ hoa T.
4
Mỹ thuật
Xé dán hình con vật.
Thứ sáu /3/10
1
Toán 
Kiểm tra giữa kì II.
2
TLV 
Kể về lễ hội.
3
TNXH
Cá
4
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tường.(t2)
5
Sinh hoạt
Sinh hoạt sao
 Cam Lộ, ngày tháng 3 năm 2010
 	 Người lập 
 Ngô Thị Bạch Ngọc
 Ngày soạn: /3/ 2010
 Ngày giảng: Thứ hai /3/2010
Tiết 1 CHÀO CỜ 
--------------------------------------------------
 Tiết 2: Toán: 	 
LUYỆN TẬP
 A/ Mục tiêu : 
- Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế)
- GDHS chăm học.
 B/Đồ dùng dạy học : - Một số tờ giấy bạc các loại.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
 Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc bài 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3) Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất)
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
 Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất.
- 1 em nêu yêu cầu bài (Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? )
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) 
hoặc 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng).
- 1 em nêu yêu cầu bài (Xem tranh rồi TLCH ... )
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo.
b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải:
 Số tiền Mẹ mua hết tất cả là :
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là :
 10000 – 9000 = 1000 ( đồng )
 Đ/S : 1000 đồng.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
------------------------------------------------------------------
 Tiết 3-4: Tập đọc - Kể chuyện: 
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
 A / Mục tiêu: 
- Luyện đọc đúng các từ: du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,... 
-Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu ND ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn (trae lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kể lại được tùng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện )
- GDHS chăm học.
 B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
- Yêu cầu HS đọc thầm 3.
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
 đ) Củng cố, dặn dò : 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng.
+ Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.moo
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.
- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con. 
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn 
- 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT...
-----------------------------------------------------
 Ngày soạn: /3/ 2010
 Ngày giảng: Thứ ba /3/2010
 Tiết 1: Thể dục: 
NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”
A/ Mục tiêu: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân và thự hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng nhịp điệu
-.Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. 
- Học trò chơi “Hoàng Anh Hoàng Yến “ Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- GDHS thường xuyên tập thể dục buổi sáng.
 B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. 
 - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
 C/Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Trò chơi "Chim bay, cò bay".
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung 
 2 lần x 8 nhịp. 
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy dây một lần. 
- Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Học trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau 
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi....
 3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiể ... nơi mọi người cần yên tĩnh
-Biết giúp đỡ người già , em nhỏ , người tàn tật
-Biết các tín hiệu đèn: + Đèn xanh được phép đi
 + Đèn vàng chuẩn bị dừng lại
 +Đèn đỏ dừng lại ( nguy hiểm)
GV hướng dẫn cho HS trả lời
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
 Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bơng hoa điểm 10 chào mừng ngày 26/3
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học.
Trang trí lớp học , tiếp tục thu , nộp cáckhoản tiền 
Thăm gia đình em .... 
--------------------------------------------------------------------
 Buổi chiều
Tiết1 Toán:
KIỂM TRA
A/ Mục tiêu : ª Kiểm tra kết quả học tập toán giữa học kì II của học sinh, tập trung vào các kiến thức và kỉ năng. Xác định số liền trước, liền sau của số có 4 chữ số ; Xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm số có 4 chữ số, mỗi số có có đến 4 chữ số. Tự đặt tính rồi thực hiện cộng, trừ số có 4 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp, nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có tên 1 đơn vị đo Xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. 
- Nhận ra số góc vuông trong một hình. Giải bài toán bằng hai phép tính.
 C/Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ làm bài kiểm tra 
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng : 
* Phần 1 : 
- Bài 1: 
- Số liền sau của 7529 là : A 7528 
 B 7519 C 7530 D 7539
Bài 2 Trong các số : 8572 ; 7852, 7285, 8752 số lớn nhất là : A 8572 B. 7852 
C. 7285 D. 8752 
Bài 3 : Số góc vuông trong hình là : A. 2, B.3 C. 4, D. 5 
Bài 4 : 2m 5 cm =  cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 7 B. 25 
 C. 250 D. 205.
* Phần 2 : Làm các bài tập sau :
1. Đặt tính rồi tính : 5739 + 2446 
 7482 – 946 ; 1928 x 3 ; 8970 : 6 
Bài 2:- Giải bài toán : Có 3 ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chuyển xuống?
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học 
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Thực hiện vào giấy kiểm tra : 
Phần 1 : cho 3 điểm Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được điểm các câu trả lời đúng là :
- Bài 1 : câu C.
- Bài 2 : Câu D 
- Bài 3 : câu B
- Bài 4 : Câu D.
Phần 2. 7 điểm 
Bài 1 : ( 4 điểm ) – Đặt tính đúng và tính ra kết quả đúng mỗi phép tính được1 điểm 
- Bài2: (3 điểm ) 
–a/ Nêu đúng lời giải và tính đúng số ki lô gam rau cả 3 ô tô chở được 2,5 điểm.
b/ Nêu lời giải và thực hiện phép tính đúng về số ki lô gam còn lại được 1 điểm
- Đáp số đúng được 0,5 điểm. 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
- Xem trước bài “ Các số có 5 chữ số ”
--------------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TOÁN
 A/ Mục tiêu:
 - Củng cố về việc thống kê số liệu.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Người ta làn lượt cân bốn con vật nuôi trong gia đình: gà, vịt, ngỗng và lợn, được dãy số liệu: 2kg ; 1kg ; 5kg ; 75kg.
Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Con lợn cân nặng . . . . .
b) Con vịt cân nặng . . . . .
c) Con ngỗng cân nặng . . . . .
d) Con gà cân nặng . . . . .
e) Con ngỗng cân nặng hơn con gà là. . . . .
g) Con vật nặng nhất là . . . . .
h) Con vật nhẹ nhất là. . . . .
Bài 2: Cho dãy số: 110 ; 220 ; 330 ; 440 ; 550 ; 660 ; 770 ; 880 ; 990. Hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số ?
A. 10 số B. 27 số C. 9 số D. 881 số
b) Số thứ tám trong dãy là số nào ?
A. 3 B. 8 C. 220 D. 880
Bài 3: Cho biết số lít dầu đựng trong mỗi thùng như sau: 
 Thùng 1: 195l ; Thùng 2: 120l
 Thùng 3: 200l ; Thùng 4: 50l
 a) Hãy sắp xếp dãy số lít dầu đựng trong bốn 
 thùng trên theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 b) Dựa vào dãy vừa viết, hãy viết số thích hợp 
 vào chỗ chấm:
+ Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là . . . l dầu và 
ít hơn thùng 1 là . . . l dầu.
+ Cả bốn thùng có . . . l dầu.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
a) Con lợn cân nặng 75kg.
b) Con vịt cân nặng 1kg.
c) Con ngỗng cân nặng 5kg.
d) Con gà cân nặng 2kg.
e) Con ngỗng cân nặng hơn con gà là 3kg.
g) Con vật nặng nhất là con lợn.
h) Con vật nhẹ nhất là con vịt.
a) Dãy số trên có : C. 9 số 
b) Số thứ tám trong dãy là: D. 880
a) 50l ; 120l ; 195 l ; 200l .
b) + Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là 70l dầu và 
ít hơn thùng 1 là 75l dầu.
 + Cả bốn thùng có 565l dầu.
-------------------------------------------------------
TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị"
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: 
a) Viết số lớn nhất có 5 chữ số.
b) Viết số bé nhất có 5 chữ số.
Bài 2: SỐ ?
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
10 000
47 356
72 840
58 909
79 999
32 634
10 001
99 999
Bài 3: Một người đi bộ 10 km hết 2 giờ. Hỏi nếu người đó đi bộ trong 5 giờ thì được bao nhiêu km ? (Giải 2 cách).
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
a) Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999
b) Số bé nhất có 5 chữ số là : 10000
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
9999
10 000
10 001
47 355
47 356
47 357
72 839
72 840
 72 840
58 908
58 909
 58 909
79 998
79 999
 80 000
32 633
32 634
32 635
10 000
10 001
10 002
99 998
99 999
100 000
 Giải:
 Quãng đường người đó đi trong 1 giờ là:
 10 : 2 = 5 (km)
 Quãng đường người đó đi trong 5 giờ là: 
 5 x 5 = 25 (km)
 ĐS: 25 km
Cách 2: Giải:
 Quãng đường người đó đi trong 5 giờ là: 
 10 : 2 x 5 = 25 (km)
 ĐS: 25 km
----------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TIẾNG VIỆT
 A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các bài: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử, Rước đèn ông sao kết hợp trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
+ Mời 1 số HS thi đọc bài Rước đèn ông sao và TLCH:
? Nội dung đoạn 1 tả những gì?
? Chiếc đèn ông sao của Tâm có gì đẹp?
? Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
 - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.
-------------------------------------------------------
RÈN CHỮ
 A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 3 bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
 - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 3 bài Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung truyền dạy cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
---------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT NÂNG CAO
 A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt dấu thanh dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Lễ hội" ...
 - Giáo dục HS chăm học.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Tìm từ ngữ có thanh hỏi hoặc thanh ngã có ý nghĩa như sau:
- Trái nghĩa với từ thật thà.
- Đoạn đường nhỏ hẹp trong thành phố.
- Cây trồng để làm đẹp.
- Khung gỗ để dệt vải.
Bài 2: Xếp những từ ngữ sau vào hai nhóm: trẩy hội, hội làng, đại hội, hội nghị, dạ hội, vũ hội, hội đàm, hội thảo.
Nhóm
Từ ngữ
1. Chỉ dịp vui tổ chức định kì.
M: dạ hội
2. Chỉ cuộc họp
M: hội nghị
Bài 3: Chọn các từ thích hợp trong các từ ngữ: lễ chào cờ, lễ đài, lễ độ, lễ nghi để điền vào chỗ trống :
a) Đoàn người diễu hành đi qua ...
b) Đối với người lớn tuổi cần giữ ...
c) Đám tang tổ chức theo ... đơn giản.
d) Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức ...
Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để có thể sử dụng thêm một số dấu phẩy:
a) Hà Nội, ... là những thành phố lớn ở nước ta.
b) Trong vườn, hoa hồng, ... đua nhau nở rộ.
c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, ... xum xue trĩu quả.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- giả dối
- ngõ phố
- Cây cảnh
- Khung cửi 
Nhóm
Từ ngữ
1. Chỉ dịp vui tổ chức định kì.
trẩy hội, hội làng, dạ hội, vũ hội.
2. Chỉ cuộc họp
đại hội, hội nghị, hội đàm, hội thảo.
a) lễ đài
b) lễ độ
c) lễ nghi
d) lễ chào cờ
a) Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Sài Gòn là những thành phố lớn ở nước ta.
b) Trong vườn, hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc đua nhau nở rộ.
c) Dọc theo bờ sông, những vườn cam, bưởi, xoài xum xuê trĩu quả.
----------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_26_ngo_thi_bach_ngoc.doc