TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
Cậu bé thông minh
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có âm vần, thanh địa phương H địa phương dễ kẫn do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Hạ lệnh, làng, vùng nọ Ngắt hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kểvà lời các nhân vật( cậubé, nhà vua.). Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bai
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé)
TUẦN: I Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN Cậu bé thông minh I. Mục đích, yêu cầu: 1. Tập đọc: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có âm vần, thanh địa phương H địa phương dễ kẫn do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Hạ lệnh, làng, vùng nọNgắt hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời người kểvà lời các nhân vật( cậubé, nhà vua...). Đọc thầm nhanh hơn lớp 2. Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bai - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé) 2. Kể chuyện: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại câu chuyện - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuỵên. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn , kể tiếp được lời kể của bạn II. Đồ đùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ trong sgk. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến hành A) Mở đầu (5 phút ) - Giới thiệu 8 chủ điểm của SGK-T1 B) Bài mới 1) Giới thiệu bài( 1 phút ) 2) Luyện đọc( 17phút ) a. Đọc mẫu b.Luỵên đọc+ Giải nghĩa các từ * Đọc câu - Từ khó: Hạ lệnh, làng, vùng nọ..... * Đọc đoạn " Ngày xưa/....thì cả làng phải chịu tội" " Thằng bé này láo/..... sao được - Từ mới: Kinh đô, om sòm, thông minh.... * Đọc cả bài 3) Tìm hiểu bài( 9 phút) - Lệnh cho cả làng.....biết đẻ trứng Vì gà trống không đẻ trứng được " Cậu nói một chuyện ...... ngài là vô lí" " Cậu yêu cầu .....rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Yêu cầu một việc......thừa lệnh vua * Ca ngợi tài trí của cậu bé 4) Luỵên đọc lại (9Phút ) 5) Kể chuyện ( 26 Phút) a) Giới thiệu câu chuyện: b) HD kể chuyện 6) Củng cố- Dặn dò ( 3Phút) Hs: Mở mục lục SGK Gv: Giải thích từng nội dung chủ điểm Gv: Giới thiệu trực tiếp Gv: Đọc mẫu toàn bài Hs: Đọc nối tiếp câu theo đoạn, bài, Gv: Theo dõi, hướng dẫn H đọc đúng các từ khó phát âm Hs: Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài Gv: Hướng dẫn H nghỉ hơi đúng lúc và đọc đoạn văn với giọng thích hợp Gv: Kết hợp giúp H giải nghĩa từ mới Hs: Đọc từng cặp G: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng Hs: 1HS đọc cả bài Hs: Đọc thầm từng đoạn và TLCH(SGK) Gv: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? Gv: Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua? Gv: Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của mình la vô lí?( 2 em) Gv: Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?( 2 em) + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? + Câu chuyện này nói lên điều gì?(2 em) G: Đọc mẫu một đoạn trong bài H: Đọc phân vaitheo dõi + Đại diện nhóm thi đọc( 3 em) Gv+Hs: Nhận xét, cho điểm G: Nêu nhiệm vụ tiết học Hs: Quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện Hs: Tập kể theo nhóm + Nhìn tranh kể nối tiếp 3 đoạn của chuyện( 3 em) Gv: Nêu câu hỏi gợi mở sgk nếu H lúng túng Gv+Hs: Nhận xét sau mỗi lần kể Gv: Nhận xét trong câu chuỵên em thích ai? Vì sao?( 4 em) Hs: Phát biểu( Vài em) Hs+Gv: Nhận xét, bổ sung Hs: Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện Gs: Nhận xét chung giờ học. + Dặn H về kể câu chuyện cho người thân nghe. + Chuẩn bị bài sau ......................................................................................... TOÁN Tiết 1 - Bài: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. I/ MỤC TIÊU: - Giúp học sinh ôn và củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, bảng con. - PPDH: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy - Giáo viên Hoạt động học - Học sinh 1/ Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2/ Bài mới: * Bài 1: Viết theo mẫu. * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. a/ 310 311 ,... .... .....315 .... ..... ..... 319 b/ 400 399 .... ..... .... 395 .... .... ..... ..... *Bài 3: Viết dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm. 303 ..... 330 615.... 200 *Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375 ; 421; 573 ; 241 ; 735 ; 142 *Bài 5: Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425: a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn. b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé. 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh các số có ba chữ số em làm như thế nào? - Về xem lại bài. - Chuẩn bị: Cộng trừ các số có ba chữ số (Không nhớ). - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Làm miệng, bảng con. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Giáo viên hướng dẫn. - Làm phiếu học tập. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Giáo viên hướng dẫn. - Làm bảng con. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Giáo viên hướng dẫn. - Cặp nhóm thảo luận trả lời. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Giáo viên hướng dẫn. - Làm vở. ...................................................................................... ÔN TOÁN Ôn tập I.MỤC TIÊU: -Củng cố kĩ năng đọc, viết các số , so sánh các số có ba chữ số II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ có ghi bài tập 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập (vở bài tập toán trang 2) *Bài 1: Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc, viết số theo mẫu -Gọi 2 Hs lên bảng làm bài -Nhận xét, chữa bài *Bài 2a: Điền số thích hợp vào ô trống -Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 420 đến 427, dãy số này được xếp theo thứ tự tăng dần +Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước cộng thêm mấy đơn vị? -Gọi 1 Hs lên bảng làm bài -Nhận xét, sữa bài *Bài 2b: +Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần tự 500 đến 495 +Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi mấy đơn vị? -Gọi 1 HS làm bài trên bảng -Nhận xét, chữa bài *Bài 2c -Yêu cầu 1 HS đọc đề và hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi: +Tại sao điền được 404 < 440 -Hỏi tương tự với các phần còn lại -Yêu cầu Hs nêu cách so sánh các số có ba chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau *Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề, sau đó đọc dãy số của bài -Yêu cầu HS tự làm bài +Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? +Vì sao nói số 762 là số lớn nhất trong các số trên? +Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? -Yêu cầu Hs đổi vở để kiểm tra -Nhận xét bài làm của Hs *Bài 4 -Gọi một HS đọc đề -Yêu cầu HS tự làm bài -Chữa bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số -Nghe -Đọc lại đề bài -Mở vở bài tập -Quan sát -2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở -Nhận xét -Nghe -Thêm 1 đơn vị -Làm bài, nhận xét bài làm của bạn -Nghe -Một đơn vị -Làm bài -Nhận xét, sữa bài -So sánh các số -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập -Nhận xét -Trả lời -Đọc đề -Làm bài -762 -Vì số 762 có chữ số hàng trăm lớn nhất -Trả lời -Đổi vở, chấm chéo -Đọc đề -Tự làm bài -Nhận xét ......................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011 TOÁN Tiết 2 - Bài: Cộng trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) I/ MỤC TIÊU: - Củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số không nhớ. - Củng cố giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng con, phiếu học tập. - PPDH: III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy - Giáo viên Hoạt động học - Học sinh 1/ Bài cũ: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Kiểm tra 2 em, nhận xét. 2/ Bài mới: * Bài 1: Tính nhẩm. a/ 400 + 300 700 – 300 700 - 400 * Bài 2: Đặt tính rồi tính. 352 + 146 498 * Bài 3: Toán giải. - Khối Một: - Khối Hai: Giải Số học sinh khối Hai có là: 245 - 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh. * Bài 4: Toán giải. - Phong bì: - Tem thư: Giải Giá tiền một tem thư là: 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. * Bài 5: Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các phép tính đúng. 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 355 - 315 = 40 3/ Củng cố, dặn dò: - Muốn cộng trừ các số có ba chữ số em làm như thế nào? - Về xem bài. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Giáo viên hướng dẫn. - Làm miệng nối tiếp. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Giáo viên hướng dẫn. - Làm bảng con. - Học sinh đọc đề. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải. - Một em làm bảng lớp, lớp làm nháp. - Học sinh đọc đề. - Giáo viên hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt và giải toán. - Làm vở. - Học sinh đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? - Giáo viên hướng dẫn giải. - Làm phiếu học tập. ....................................................................................................... CHÍNH TẢ Cậu bế thông minh I,Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài cậu bé thông minh. - Củng cố cách trình bày một đoạn văn - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n 2.Ôn bảng chữ : - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng II,Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ.Kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3 III,Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ (2’) B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài (3’) 2.Hướng dẫn HS tập chép (21’) a.Hướng dẫn HS chuẩn bị Chim sẻ, kim khâu, xẻ thịt b,HS chép bài vào vở c,Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5’) a,Bài 1: Điền vào chỗ trống :l/n -Hạ lệnh, nộp bài hôm nọ Bài 2: Điền chữ và tên chữ còn thiếu 4. Củng cố- dặn dò: (3’) Gv: Kiểm tra bài cũ, sách vở của HS và nhận xét Gv: Nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về giờ học chính tả Gv: Nêu MT bài học Gv: Đọc đoạn chép, hướng dẫn HS nhận xét. Hs: Nêu cách trình bày Gv: Hướng dẫn tỉ mỉ viết từ tên bài đến dấu câu, sau đến dấu chấm, dấu 2 chấm Hs: Viết nháp từ khó, 1 HS lên bảng viết Hs+Gv: Nhận xét, sửa chữa Hs: Nhìn bảng, chép bài vào vở Gv: Theo dõi uốn nắn Hs:Tự sửa lỗi ra lề bằng bút chì Gv: Chấm 5-7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày Hs: 2HS nêu yêu cầu BT Gv: HD và làm mẫu một phần Hs: Cả lớp làm vào nháp 2HS lên bảng Hs+Gv: NX, sửa chữa, cho điểm Hs: 4-5 HS luyện phát âm G: Treo bảng phụ H: 2HS nêu yê ... B. Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài: (1phút) 2.Hướng dẫn làm BT (31phút) Bài 1: Xếp những từ ngữ sau vào 2 nhóm: cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quí, mái đình, ... Nhóm Từ ngữ 1.Chỉ sự vật ở quê hương 2. Chỉ tình cảm đối với quê hương - Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường. - gắn bó, nhớ thương, yêu quí, thương yêu, bùi ngùi, tự hào. Bài 2: Tìm những từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau: - quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn. Bài 3: Những câu nào trong đoạn dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì? Hãy chỉ rõ mỗi bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì? Cuộc sống quê tôi ........ ăn vừa béo vừa bùi. 3. Củng cố dặn dò: (3phút) H: 3H nối tiếp nhau nêu miệng H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. H: Đọc yêu cầu của bài tập G: HD cách làm bài, nêu rõ yêu cầu cho từng nhóm. H: Trao đổi, hoàn thành phiếu bài tập - Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. H: Đọc thầm đoạn văn trong SGK - Nêu yêu cầu bài tập G: HD học sinh nắm chắc yêu cầu của bài tập H: Làm bài vào vở - Nối tiếp nêu miệng kết quả. H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Chốt lại ý đúng. H: 2HSđọc yêu cầu và ND bài tập - Cả lớp đọc thầm G: Giúp HS nắm yêu cầu của BT H: Làm bài vào nháp - 3 HS lên bảng chữa bài ( bảng phụ) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Chốt lại lời giải đúng H: Nhắc lại ND bài G: Nhận xét tiết học ............................................................................................. TẬP VIẾT Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết hoa chữ G(Gh) thông qua bài tập ứng dụng .Viết tên riêng (Ghềnh Ráng) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ " Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnhLoa Thành Thục Vương." bằng cỡ chữ nhỏ - Giúp HS rèn chữ, giữ vở có kết quả tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Mẫu chữ hoa G, R, Đ. - HS: VBT, bảng con, phấn, vở viết. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Viết: G, Ông Gióng B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1 phút ) 2. HD viết trên bảng con: (12 phút) a.Luyện viết chữ hoa G (Gh) R, Đ b.Luyện viết từ ứng dụng Ghềnh Ráng c.Luyện viết câu ứng dụng " Ai về đến huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnhLoa Thành Thục Vương. 3)Viết bài vào vở ( 16 phút ) - Viết chữ Gh : 1 dòng - Viết các chữ: R, Đ 1 dòng - Tên tên riêng: Ghềnh Ráng: 1 dòng - Câu ca dao : 1 dòng 4) Chấm , chữa bài ( 5 phút ) 5) Củng cố - Dặn dò ( 2 phút) G: KT bài viết ở nhà của H H: Viết bảng lớp, bảng con G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. H: Tìm chữ cần viết hoa trong bài: G,(Gh), R, A, Đ, L, T, V G: Viết mẫu, kết hợp nêu cách viết H: Luyện viết trên bảng con: G (Gh) R, Đ G+H: Nhận xét, uốn nắn sửa chữa. H: Đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng G: Giới thiệu Ghềnh Ráng( còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định( cách Qui Nhơn 5 km) có bãi tắm rất đẹp. H: Viết vào bảng con G+H: Nhận xét , uốn nắn sửa chữa. H: 2HS đọc câu ứng dụng G: Giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ H: Luyện viết bảng con: Ai, Tiếng G: Quan sát, uốn nắn, sửa chữa. G: Nêu yêu cầu viết H: Cả lớp viết bài vào vở G: Quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở HS viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, G: Chấm 5 bài,nhận xét về chữ viết, độ cao khoảng cách,... - Chữa lỗi HS viết sai lên bảng. G: Nhận xét chung tiết học - Nêu yêu cầu luyện viết ở nhà. ......................................................................................................... THỦ CÔNG Cắt dán chữ I, T 1. Kiểm tra-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. HĐ1: - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, T. - Yêu cầu HS thực hành kẻ, gấp, cắt dán chữ I, T. - GV quan sát uốn nắn các em - Nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng HĐ2: Trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm, khen ngợi những em có sản phẩm đẹp, khích lệ khả năng sáng tạo của HS - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS giờ sau chuẩn bị cắt dán chữ H, U. -HS nêu các bước: +Bước1: Kẻ chữ I, T +Bước2: Cắt chữ T +Bước3: Dán chữ I-T - HS thực hành làm. -HS trưng bày sản phẩm theo tổ ............................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày tháng năm 2011 TẬP LÀM VĂN Nghe kể: Tôi đọc đâu! nói về quê hương I. Mục đích yêu cầu. - Nghe nhớ những tình tiết chính để kẻ lại đúng nội dung chuyện vui Tôi có đọc đâu! lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. - Biết nói về quê hương( hoặc nơi mình đang ở) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng 1 số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. - Biết áp dụng kiến thức đã học trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý kể chuyện và BT2 - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học. Nội dung Cách thức tiến hành Â.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Đọc thư đã viết( trang 83 - SGK) B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. HD làm bài tập: ( 31 phút) Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu! Bài 2: Nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau: 3. Củng cố -dặn dò: (3 phút) H: Đọc bài, nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư: - Dòng đầu bức thư ghi những gì? - Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? - Nội dung thư? - Cuối thư ghi những gì? H: Phát biểu H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu MĐ-YC của tiết học. Ghi tên bài. H: 1 em đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý( bảng phụ). H: Quan sát tranh minh hoạ G: Kể chuyện ( 2 lần) - Lần 1 kể xong kết hợp nêu câu hỏi giúp HS tìm hiểu ND chuyện. - Lần 2 HS chú ý nghe để nhớ ND H: Tập kể chuyện trong nhóm - Thi kể ND chuyện trước lớp G+H: Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm chung. H: Đọc yêu cầu của bài và gợi ý G: Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài. H: Tập nói mẫu trước lớp - Tập nói trong nhóm H+G: Nhận xét, bổ sung, .... H: Thi nói trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá. H: Liên hệ ( 2 em) H: Nhắc lại ND bài học G: Nhận xét chung giờ học H: Tập viết thư và trình bày phong bì ở nhà. ......................................................................................... TOÁN Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp hs - Biết thực hành nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số. - Áp dụng phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số để giải bài toán có liên quan. - Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ. III. Phương pháp: - Đàm thoại, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs lên bảng chữa bài - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn thực hành phép nhân. * Phép nhân: 123 x 2 = ? - Y/c hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính như nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. - Yêu cầu hs thực hiện phép nhân 123 x 2 tương tự như đã học - Phép tính nhân này có nhớ hay không có nhớ vì sao? * Phép nhân: 326 x 3 = ? - Y/c hs tự làm - Y/c hs nhận xét, vài hs nhắc lại cách tính. - Đây là phép nhân có nhớ hay không có nhớ vì sao? - Muốn nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số ta làm nhn? c. Luyện tập: * Bài 1: - Y/c hs tính. - Hs nhận xét và nhắc lại lần lượt từng phép tính * Bài 2: - Y/c hs tự làm - Chữa bài ghi điểm. * Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài - Y/c hs tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: người ? - Chữa bài, ghi điểm * Bài 4: - Bài y/c gì? - Yêu cầu hs làm bài. - Hs nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 hs lên bảng chữa bài: 6 x 8 > 8 x 5 8 x 7 = 7 x 8 8 x 9 > 3 x 8 6 x 7 < 6 x 8 - Hs nhận xét - Hs đọc phép nhân: 123 x 2 - Hs nêu. - Cả lớp làm nháp, 1 hs lên bảng làm 123 - 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 X 2 - 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 246 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 - Vậy 123 x 2 = 246 - Đây là phép nhân không nhớ vì kq của từng hàng khi nhân nhỏ hơn 10 - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm. 326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 x 3 - 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 978 viết 7 - 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 - Vậy 326 x 3 = 978 - Đây là phép nhân có nhớ vì kq nhân hàng đv lớn hơn 10 - Hs nêu - Hs làm vào vở, 5 hs lên bảng làm 341 231 212 110 203 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3 682 693 848 550 609 - 4 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. 437 205 171 319 x 2 x 4 x 5 x 3 874 820 755 957 - Hs nhận xét. - 2 hs đọc đề bài - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm Bài giải Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số: 348 người - Hs nhận xét - Bài y/c tìm số bị chia chưa biết - 2 hs lên bảng làm bài X : 7 = 101 X : 6 = 107 X = 101 x 7 X = 107 x 6 X = 707 X = 642 - Hs nhận xét. ............................................................................................... SINH HOẠT TẬP THỂ Sinh hoat lớp I .MỤC TIÊU: Cho HS thấy được ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần. Phương hướng tuần sau. Giáo dục HS lòng tự hào, tính tự giác cao trong học tập I .CHUẨN BỊ: Theo dõi trong tuần Kế hoạch tuần sau Phấn đấu học tập thật tốt lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo VN I . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Nhận xét chung: Nề nếp lớp: Ổn định Tình hình lớp học: HS có ý thức vươn lên Hoạt động Đội: Tham gia đều: Theo dõi nhắc nhở bạn, sinh hoạt Sao nhi đồng Ý thức thực hiện chỉ thị 406 tốt, không có hiện tượng đốt pháo và chơi trò nguy hiểm Thực hiện nghiêm chỉnh Luật ATGT: Xếp hàng vào lớp, ra về đường đúng luật Có ý thức bảo vệ môi trường Ý thức học tập ở một số HS tốt Ý thức học tập ở một số em chưa tốt: Đăng , Đức, Tiến. Phương ,Đạt Không có tiến bộ trong học tập: Hương, Tiến. Các tổ tự kiểm điểm IV- Phương hướng tuần sau: Chấp hành tốt luật giao thông đường bộ, chăm chỉ học tập đạt nhiều điểm tốt, lập thành tích chào mừng ngày 20/11 - Thực hiện tốt chỉ thị 406 Thi đua học tập, tu dưỡng tốt tu dưỡng đạo đức - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường
Tài liệu đính kèm: