Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Đàm Ngân - Tiểu học Hoàng Hoa thám

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Đàm Ngân - Tiểu học Hoàng Hoa thám

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

 Cậu bé thông minh (2 tiết)

 I. Mục đích- yêu cầu:

 A. Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 B. Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

 II. Đồ dùng dạy- học:

- Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Đàm Ngân - Tiểu học Hoàng Hoa thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 Cậu bé thông minh (2 tiết)
 I. Mục đích- yêu cầu:
 A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 B. Kể chuyện:
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
 II. Đồ dùng dạy- học: 
- Viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tập đọc
Hoạt động dạy
 Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc học kì I của lớp 3.
 - Giáo viên yêu cầu. 
Hoạt động học
- Mở mục lục đọc thầm.
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
 Hoạt động 2 : Giới thiệu bài:
 - Treo tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- Giáo viên: Muốn biết nhà vua và cậu bé nói gì với nhau chúng ta cùng học bài: “ Cậu bé thông minh”.
 - Giáo viên ghi tên bài.
 Hoạt động 3 :Luyện đọc
 a. Đọc mẫu:
 Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu.
 - Giáo viên hướng dẫn sửa phát âm sai.
 - Giáo viên yêu cầu đọc câu lần 2.
 * Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
 + Đoạn 1: (từ đầu đến lên đường) :
- Tìm từ trái nghĩa với “bình tĩnh”.
- Giáo viên: “ bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
 - Nơi nào được gọi là “ kinh đô”?
 + Đoạn 2:
 - Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
 - “ Om sòm” có nghĩa là gì?
 + Đoạn 3:
 - Giáo viên sửa cách ngắt giọng.
 - “ Sứ giả” là người như thế nào?
 - Thế nào là “ trọng thưởng”?
 - Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc đoạn.
 * Đọc theo nhóm:
 - Giáo viên theo dõi sửa sai.
 * Đọc đồng thanh:
 Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
 - Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào?
 - Vì sao họ lại lo sợ? 
Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. Cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và nhà vua như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
 - Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua?
 - Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì?
 - Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó?
 - Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào?
 Vậy cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
- Giáo viên yêu cầu.
- Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
 - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không?
 - Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được?
- Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục
2.4. Luyện đọc lại bài :
- Chia lớp thành nhóm 4.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Học sinh luyện phát âm.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 (từ đầu đến chịu tội).
- Một học sinh đọc thành tiếng.
- Trái với bình tĩnh là: bối rối, lúng túng.
- Nơi vua và triều đình đóng.
- Lớp đọc thầm đoạn 2
- Một học sinh đọc.
- Là ầm ĩ , gây náo động.
- Cả lớp đọc thầm.
- Một HS đọc thành tiếng đoạn 3.
- Là người được vua phái đi giao thiệp với người khác , nước khác.
- Là tặng cho phần thưởng lớn.
- 3 học sinh đọc.
- Mỗi nhóm 2 đến 3 học sinh tự đọc bài và sửa cho nhau.
- Học sinh đọc đồng thanh đoạn 3. 
- Đọc thầm đoạn 1. 
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rất lo sợ.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng.
- Đọc thầm đoạn 2.
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé.
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng?
- Đọc thầm đoạn 3. Thảo luận nhóm rồi phát biểu.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
- 1 học sinh khá đọc lại bài.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: “người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 đến 4 nhóm thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Kể chuyện (0,5 tiết)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Giới thiệu: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh”.
- Học sinh quan sát lần lượt từng bức tranh.
 2. Hướng dẫn kể chuyện:
 * GV chỉ tranh 1:
- Học sinh quan sát.
 - Quân lính đang làm gì?
- Đang thông báo lệnh của Đức vua.
 - Lệnh của Đức vua là gì?
- Đức vua ra lệnh cho mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
 - Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh?
- Vô cùng lo sợ.
- Kể thành đoạn.
 - GV yêu cầu học sinh kể nội dung đoạn 1.
- 1 học sinh kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
 + Có đúng nội dung, trình tự không?
 + Nói đã thành câu chưa?
 + Từ ngữ dùng có phù hợp không?
 + Kể có tự nhiên không?
 * Kể đoạn 2, 3 làm tương tự:
 - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện.
 - Giáo viên tuyên dương học sinh kể tốt, có sáng tạo.
 * Câu hỏi gợi ý đoạn 2:
- 2 lần, mỗi lần 3 học sinh kể.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
 - Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ?
- Học sinh trả lời.
 - Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói?
- Nhà vua giận dữ, quát là láo và nói: “Cha ngươi là đàn ông thì làm sao đẻ được”.
 * Câu hỏi gợi ý đoạn 3:
 - Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì?
- Học sinh kể.
 - Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2 ?
- Học sinh kể lại.
3. Củng cố :
 - Em có suy nghĩ gì về Đức vua trong câu chuyện vừa học?
4. Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài sau: Tập đọc Hai bàn tay em.
- Là người tốt, biết cách chọn và trọng dụng người tài. 
................................................................................................
TOÁN
Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 
 I. Mục đích- yêu cầu:
 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 2. Kỹ năng: Thực hiện làm tốt phần thực hành.
 3. Giáo dục: Nghiêm túc, sôi nổi khi làm bài.
* HS KG: BT5
 II. Đồ dùng dạy- học: 
 - SGK.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức:
 B. Kiểm tra bài cũ:
 - Hát.
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
 C. Dạy- học bài mới:
 1. Giới thiệu: Trong giờ học này, các em sẽ được ôn về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. Ôn tập về đọc, viết số:
 - Giáo viên đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780.
- Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
 - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: Làm phiếu học tập
- Học sinh đọc bài.
- Ghi ngay kết quả vào bài.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 3. Ôn tập về thứ tự lớp:
Bài 2: Làm phiếu: - Giáo viên treo bảng phụ.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm phiếu.
- Nhận xét bài trên bảng, sửa sai.
 - Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
 Hoặc: 310 + 1 = 311
 311 + 1 = 312
 312 + 1 = 313 ...
 - Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
 - Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399?
- Vì 400 - 1 = 399
 399 - 1 = 398
 Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
 398 là số liền trước của 399. 
 - Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
 4. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số:
Bài 3:( làm vở )
- Đọc đề bài.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- So sánh các số.
 * Hướng dẫn HS làm bài:
- Tại sao điền được 303 < 330?
- Chấm, nhận xét
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330.
- Học sinh tự làm bài vở ô ly
* GV củng cố cách so sánh
Bài 4: ( làm vở )
- Chấm, chữa bài
- Đọc đề.
- Lớp làm vở ô ly.
 - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- 735.
 - Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
 - Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao?
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
Bài 5:( làm nháp )
- Đọc đề bài.
- Học sinh làm bài nháp
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Chữa bài
 3. Củng cố- dặn dò: Ôn thêm đọc, viết các số có 3 chữ số.
......................................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
CHÍNH TẢ
Tiết 1: Cậu bé thông minh
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	- Chép đúng không mắc lỗi đoạn: “ Hôm sau ... để xẻ thịt chim”
 	- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n ; an/ ang.
 	- Điền đúng và học thuộc 10 chữ đầu trong bảng chữ cái.
 2. Kỹ năng: Biết cách trình bày 1 đoạn văn đúng, đẹp.
 3. Giáo dục: Có ý thức rèn chữ giữ vở.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên: + Ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập chính tả.
 - Học sinh: Vở chính tả, vở bài tập Tiếng Việt.
 III . Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 A. ổn định tổ chức:
 B. Mở đầu: 
- Học sinh để đồ dùng môn chính tả lên bàn: vở, bút chì, bảng, phấn, ghẻ lau, vở nháp, ...
- Học sinh đổi chéo kiểm tra.
- Báo cáo kết quả.
 C. Dạy- học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 - Treo tranh hỏi:
 + Bức tranh ở bài tập đọc nào?
- Bài “Cậu bé thông minh”.
 + Nội dung bức tranh nói về điều gì?
- Nói về chi tiết cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu và yêu cầu rèn thành con dao.
 - Giới thiệu mục tiêu giờ học.
 - Ghi bảng đầu bài.
 2. Hướng dẫn tập chép:
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép:
 - Giáo viên đọc đoạn chép một lượt.
- Học sinh đọc lại.
 - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
 - Cậu bé nói như thế nào?
- Học sinh trả lời.
 - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao?
- Trọng thưởng  ... cờ Tổ quốc.
 - Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát.
- Học sinh chuyền tay nhau quan sát.
 - Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác?
- Nhạc sĩ Phong Nhã
 - Nêu tên một số phong trào của Đội?
- Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947.
- Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960.
- Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981.
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh tự làm bài.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu trúc của lá đơn.
- Lá đơn gồm 3 phần:
 + Phần đầu:
 . Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
 . Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn.
 . Tên đơn.
 . Địa chỉ nhận đơn.
 + Phần 2:
 . Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.
 . Nguyện vọng của người viết đơn.
 + Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chữa lại các phần viết sai.
- Học sinh chữa lại các phần viết sai.
 D. Củng cố :- Nhận xét tiết học
 E.Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm về Đội, ghi nhớ và viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Thực hiện ở nhà.
........................................................................................
TOÁN
Tiết 5: Luyện tập
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
 - Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần)
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính.
 3. Giáo dục: Cẩn thận, độc lập khi làm bài.
*HSKG: BT5
 II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập.
 III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
 A. ổn định tổ chức:
Hoạt động học:
 - Giáo viên yêu cầu.
- 2 học sinh làm bài về nhà
- Các học sinh khác nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 B. Dạy học bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh làm bảng(Lớp làm vở BT).
- 4 học sinh nêu rõ cách đặt tính và tính.
 - Giáo viên chữa bài, cho điểm.
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
 - Bài toán yêu cầu gì? 
- Bài toán yêu cầu đặt tính và tính.
- Học sinh nêu cách tính rồi thực hiện
- 4 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
 - Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- 125 lít dầu
 - Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- 135 lít dầu
 - Bài toán hỏi gì?
- Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
 - Giáo viên chữa bài.
 Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh xác định yêu cầu của bài rồi làm bài.
- 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
 Bài 5: 
- Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình.
- Học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
 D. Củng cố : - Hôm nay học bài gì?
- Luyện tập về cộng các số có 3 chữ số(không nhớ)
 - Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng?
 + Giáo viên đưa ra 2 lần, mỗi lần 4 phép tính.
- 2 đại diện của 4 tổ lên đặt tính và thực hiện.
 + Giáo viên chấm điểm.
 + Tuyên bố tổ thắng cuộc trong trò chơi.
 E. Dặn dò:+ Làm VBT. Chuẩn bị bài sau.
.................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
ĐẠO ĐỨC
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh biết: 
 - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc
 - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
 - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
 2. Kĩ năng: Học sinh hiểu ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”.
 3. Giáo dục: Học sinh có tình cảm yêu quý và kính trọng Bác Hồ.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Các bài thơ bài hát , tranh ảnh băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.
 - Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Khởi động:
Hoạt động dạy:
A. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
 C. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: Các em vừa hát một bài về Bác Hồ Chí Minh .Vậy Bác Hồ là ai? Vì saoThiếu niên Nhi đồng lại yêu quý Bác như vậy. Bài học Đạo đức hôm nay, ta cùng tìm hiểu về điều đó.
 Ghi bảng tên bài.
 2. Hoạt động 1: 
 * Thảo luận nhóm:	
 - Giáo viên yêu cầu.
 * Thảo luận lớp:
 - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi
 + Em còn biết gì về Bác Hồ?
 + Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
 + Quê Bác ở đâu?
 + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?
 + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào?
 + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta?
 Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”:
 - Giáo viên kể chuyện.
 - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? 
 - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy:
 - Giáo viên ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Giáo viên củng cố lại nội dung về 5 điều Bác Hồ dạy.
 D. Hướng dẫn thực hành:
 - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác...
Hoạt động học:
- Hát tập thể bài: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”, nhạc và lời Phong Nhã.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Học sinh chia làm 5 nhóm.
- Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa phóng to, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 19-5-1890
- Làng Sen- xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An.
- Học sinh trả lời: Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ...
- Luôn quan tâm, yêu quý các cháu.
- Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập.
- Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi.
- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Mỗi học sinh đọc một điều.
- Thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác dạy.
- Đại diện nhóm trình bày.
....................................................................................
THỂ DỤC
Tiết 1: Giới thiệu chương trình
	 Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”	
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	 - Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng.
 	 - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu học sinh biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực.
 2. Kỹ năng: Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tam gia trò chơi chủ động, sáng tạo.
 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
 II. Địa điểm, phương tiện:
 	 - Địa điểm: Sân thoáng mát, bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định lượng
 Số Thời
lần gian 
Phương pháp
Mở đầu
- Tập chung lớp theo 4 hàng dọc.
- Phổ biến nội dung buổi học.
- Nhắc lại những nội dung cơ bản, các quy định tập luyện đã học ở lớp dưới.
 1 2 - 3’
1
 2 1 - 2’
 2
- Theo đội hình hàng dọc.
- Quay theo đội hình hàng ngang.
- Nghe.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần, 8 nhịp).
Cơ bản
- Phân công tổ nhóm thực hiện chọn cán sự môn học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung buổi học.
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện.
- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Nhận xét, sửa sai.
- Ôn 1 số động tác ĐHĐN ở lớp 2.
 1 2- 3’
 1 5 -7’
1 2 - 3’
 5 - 7’
 6 - 7’
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nhắc lại được:
 + Khẩn trương tập hợp lớp.
 + Quần áo, trang phục phải gọn gàng; đi giày hoặc dép quai hậu.
 + Khi tập luyện: ra vào lớp phải xin phép.
 + ốm đau không tập luyện được phải xin phép, báo cáo giáo viên.
 + Tích cực tham gia tập luyện. Đảm bảo an toàn và kỉ luật trong giờ học.
- Học sinh tự sửa lại trang phục.
- Học sinh chơi.
- Học sinh ôn lại:
 + Tập hợp hàng dọc.
 + Dóng hàng.
 + Điểm số.
 + Quay phải, trái.
 + Đứng nghiêm, nghỉ.
 + Dàn hàng, dồn hàng.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2 ...
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giáo viên hô: “Giải tán”. - Học sinh : “Khoẻ”.
 1 1 - 2’
 1
- Đội hình 4 hàng dọc.
THỦ CÔNG
 Gấp tàu thủy 2 ống khói 	(Tiết 1)
 MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói.
Kỹ năng : Rèn HS gấp được tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật 
Thái độ : HS yêu thích gấp hình
CHUẨN BỊ :
Giáo viên:Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được ( 2 mẫu)
Học sinh :Giấy nháp hoặc giấy thủ công, kéo 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : (6’) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói.
Mẫu gấp tàu thủy 2 ống khói.
Nêu câu hỏi định hướng quan sát :
Màu sắc của tàu thủy ?
Nêu đặc điểm của 2 ống khói?
Hình dáng của mỗi bên thành tàu?
GV giải thích : hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều
GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ?
Mẫu gấp tàu thủy 2 ống khói.
Hoạt động 2 : (19’) Hướng dẫn mẫu.
 - Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các bước thực hiện
Hoạt động 2 : Thực hành (7’)
GV chia nhóm 4 HS.
GV theo dõi sửa chữa.
Nhận xét 
Củng cố, dặn dò : (2’)
Chấm sản phẩm HS
Nhận xét , tuyên dương
PP : Trực quan , vấn đáp
HS quan sát.
Màu xanh biển
2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau.
Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
 - HS tiếp tục quan sát mẫu
- HS thực hiện các bước:
+B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
- HS thực hiện 
- HS nộp sản phẩm
- 
......................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan1 Lop3 (T1-T28).doc