Giáo án lớp 3 Tuần 1 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần 1 - Đỗ Hoàng Tùng

Tuần1: Tiết (1+2) Tập đọc - Kể chuyện .

 Bài : Cậu bé thông minh

I. Mục tiêu:

* Tập đọc:

1. Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Kể chuyện : Rèn kỹ năng nghe - nói : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý cho trước SGK. (HSK + G biết kể lại tốt từng đọan câu chuyện; HS yếu nghe và theo dõi, biết kể nhắc lại một vài câu).

*Có kỹ năng sống: Hiểu Đàn ông và gà trống không thể đẻ được.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 1 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 10 tháng 8 năm 2013
Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 8 năm 2013 
 ( Chuyển day: ..)
Tuần1: Tiết (1+2) Tập đọc - Kể chuyện .
	 Bài : Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
* Tập đọc: 
1. Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Kể chuyện : Rèn kỹ năng nghe - nói : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý cho trước SGK. (HSK + G biết kể lại tốt từng đọan câu chuyện; HS yếu nghe và theo dõi, biết kể nhắc lại một vài câu).
*Có kỹ năng sống: Hiểu Đàn ông và gà trống không thể đẻ được.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK, Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK. Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : SGK bọc sách và vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học: (Tiết 1)
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ& Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS. GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn Luyện đọc:
* GV đọc toàn bài : 
- HS chú ý nghe 
- GV hd cách đọc 
* GV hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- khen thưởng 
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? 
- Đưa lệnh xuống (ra lệnh) 
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2 
+ Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc ĐT toàn bài 
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm 
-> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
-> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
-> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
d. Luyện đọc lại : 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi phân vai 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 
Kể chuyện: (15’-> 17’)
1. GV nêu yêu cầu : 
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
a. GV treo tranh lên bảng : 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối : 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo 
dám đùa với vua 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện .
 - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 
 4. Củng cố - Dặn dò:
- Trong truyện em thích nhất nhân vật nào? vì sao ? 
- Nêu ý nghĩa của chuyện?
- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tuần 1 : 	Tiết 1: Toán. 
 	Bài : Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số 
I. Mục tiêu: 
( Khảo sát đối tượng trong lớp về kiến thức và hiểu biết chung)
Giúp HS : + Biết cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số .
 ( Làm các bài tập: Bài 1, 2,3, 4 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK , + Băng giấy 1&2	
- HS : SGK + Vở làm bài tập .
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS. GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tập :
Ôn tập về cách đọc số : Ôn tập về thứ tự số
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số .
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm của bạn 
* Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
+ Băng giấy 1:
- GV theo dõi HS làm bài tập 
310
311
312
314
315
316
317
318
+ Băng giấy 2:
400
399
398
397
396
395
394
393
392
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392
Ôn tập về so sánh số và thứ tự số .
* Bài tập 3: Yêu cầu HS biết
- HS làm bảng con
cách so sánh các số có ba chữ số. 
 303 516 
30 + 100 < 131 ; 410 - 10 < 400 + 1 ; 
- GV nhận xét , sửa sai cho HS 
243 = 200 + 40 +3 
* Bài tập 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS so sánh miệng 
+ Số lớn nhất : 735
+ Số bé nhất : 142 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 1000? (2HS)
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tiết : Tự học
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 10 tháng 8 năm 2013
Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 8 năm 2013 
 ( Chuyển day: )
Tuần 1: 	Tiết 2: Toán
 	Bài : Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
I. Mục tiêu : Giúp HS : 
- Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (Không nhớ) và cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn, ít hơn .
( Làm các bài tập: Bài 1cột a,c, 2,3, 4 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
- HS: SGK, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học : 
	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : --> GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tập :
Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có 
Bài 1cột a,c
ba chữ số ( không nhớ ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tính nhẩm và nêu kết quả 
400 +300 = 700 500 + 40 = 540
700 – 300 = 400 540 – 40 = 500
100 + 20 + 4 = 124
300 + 60 + 7 = 367 
- GV nhận xét, kết luận , đúng sai 
- Lớp nhận xét 
 Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ 
các số có ba chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con 
 352 732 418 395
 + 416 + 511 + 201 + 44 
 768 221 619 439 
-Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) 
 Củng cố về giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
* Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hd HS phân tích 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và trả lời 
- GV quan sát HS làm bài 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 
 Giải 
 Số HS khối lớp hai là : 
 245 – 32 = 213 ( HS)
 Đáp số : 213 HS 
- GV kết luận 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
* Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài 
 - GV yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và câu trả lời 
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở 
Giải
 Giá tiền một tem thư là : 
 200 + 600 = 800 ( đồng ) 
Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? 
 Đáp số : 800 đồng 
 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại nội dung bài học
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tuần 1: Tiết 1: Chính tả (Tập chép )
 	 Bài viết: Cậu bé thông minh 
I. Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng viết chính tả :
 - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài ( Cậu bé thông minh ) trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi.
2. Làm đúng bài 2 a Ôn bảng chữ : Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại ), điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT 3.
* HS yếu được nhìn SGK khi chép.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a 
 Bảng phụ (BT3) 
- HS: SGK, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra sách vở + đồ dùng học tập của HS. --> GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn tập chép : 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn chép trên bảng 
- HS chú ý nghe 
+ Đoạn này chép từ bài nào các em đã 
- 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép 
học ? 
- Cậu bé thông minh 
- Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? 
- Viết ở giữa trang vở 
+ Đoạn chép có mấy câu ? 
- 3 câu 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ? 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm .
+ Chữcái đầu câu viết như thế nào ? 
- Viết hoa 
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ...
- HS viết vào bảng con 
* Hướng dẫn HS chép bài vào vở : 
- HS chép bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn HS 
*Chấm, chữa bài : 
-HS đổi vở chữa lỗi 
- GV chấm bài , nhận xét từng bài 
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
 Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con 
- GV theo dõi 
- Lớp nhận xét 
- Gv nhận xét kết luận 
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV đưa ra bảng phụ 
- 1 HS làm mẫu 
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con 
- HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3
- HS học thuộc 10 chữ tại lớp 
- GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ 
- Một số HS nói lại 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ 
- HS nhìn cột tên chữ nói lại 
- GV xoá hết bảng 
-HS đọc thuộc lòng (3em) 
-Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tuần 1: 	Tiết 1: Âm nhạc 
 	 	 Học hát : Bài Quốc ca Việt Nam ...  cầu 
- Gọi HS làm mẫu 
- Lớp làm bài tập vào vở , 3 HS lên bảng làm ( gạch dưới những từ ngữ ỉ sự vật ) 
- GV bao quát lớp 
- Lớp nhận xét 
 Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm mẫu phần a 
- Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
-> Lớp nhận xét 
- GV chốt lại ý đúng 
*Vì sao hai bàn tay em được so sánh
với hoa đầu cành ? 
- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa .
*Vì sao nói mặt biển như tấm thảm 
khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? 
- Đều phẳng , êm và đẹp 
- Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? 
- Xanh biếc, sáng trong 
- GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch (nếu cú) 
- HS quan sát 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ 
cảnh biển lúc bình yên .
*Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? 
- Vì cánh diều cong cong, võng xuống 
giống hệt 1 dấu á 
- GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều 
- 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to 
*Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? 
- Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi 
nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . 
- 1 HS lên viết dấu hỏi .
-> KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh 
- HS chú ý nghe 
- Lớp chữa bài vào vở 
Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 vì sao ? 
- HS phát biểu ý kiến riêng của mình 
 4. Củng cố- Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì .
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 1: Tiết 1 Tập viết 
 	 Bài: Ôn chữ A
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng) V,D (1 dòng). Viết đúng tên riêng ( Vừ A Dính ) (1 dòng) và câu ứng dụng “ Anh em..đỡ đần” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.(HSK+G viết đủ các dòng trong vở)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Mẫu chữ A. Tên riêng Vừ A Dính.
- HS: Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS. GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
- GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
+ Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa
- HS chú ý nghe
b. Hướng dẫn viết trên bảng con. 
*Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
+ tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- A, V, D.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
- HS nghe, quan sát 
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.
* GV HD HS viết từ ứng dụng. 
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc....
- HS viết trên bảng con
- GV, sửa sai uấn nắn cho HS
*Luyện viết câu ứng dụng .
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- HS chú ý nghe.
- HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách.
c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài vào vở
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....
d. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết của HS 
- HS chú ý nghe 
 4. Củng cố- Dặn dò: 
- GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tuần 1: Tiết 1 BDHSG Toỏn
 	Bài: Ôn tập về số có ba chữ số
I. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố và nâng cao về các số có ba chữ số. 
( Làm 3-4 bài tập) các HS còn lại hoàn thành bài tập tự học tại lớp 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tài liệu Toán nâng cao, Violympic toán 3.
- HS: Vở, nháp
III. Các hoạt động dạy học : 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS . GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
Bài 1: Viết các số: 456 ,546 ,465, 564, 654, 654,
Bé đến lớn:
Lớn đến bé:
Bài 1:
- Bé - lớn: 456<465<546<564<645<654
- Lớn - bé: 654>645>564>546>465>456
Bài 2: Tìm số có ba chữ số, biết chữ số hàng đơn vị là 1, chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 3 đơn vị, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị 3 đơn vị.
Bài 2: số đó là 741
Bài 3 : Tìm số có ba chữ số, chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị, chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị 4 đơn vị.
Bài 3: số đó là 840; 951
Bài 4: Với ba chữ số: 3, 5, 7 
Bài 4: 
a) Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau
b) Hãy sắp xếp các số viết được theo thứ tự từ bé đến lớn
357,375,537,573,753,735
357 <375 <537< 573< 735<753
 4. Củng cố- Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 10 tháng 8 năm 2013
Ngày dạy : Thứ sỏu ngày 16 tháng 8 năm 2013. 
 ( Chuyển day: .)
 Tuần 1: Tiết 5 Toán
 	 	 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
( Làm các bài tập: Bài 1,Bài 2 Bài,3, bài 4 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK 
- HS: SGK, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
 2. Kiểm tra bài cũ: 
-2HS lên bảng làm bài BT 3,4	 Lớp nhận xét --> GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
Bài 1: Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)	
- HS nêu yêu cầu BT
- GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số.
- HS thực hiện bảng con.
 367 108 8 5 
 +12 0 + 7 5 + 7 2 
 487 183 15 7 
- GV sửa sai cho HS
Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
- HS đặt đề toán theo tóm tắt
- GV yêu cầu HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải
- HS nên giải + lớp làm vào vở
Giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
125 + 145 = 260 (lít)
 Đáp số:260 lít dầu
- GV nhận xét – ghi điểm
- Lớp nhận xét.
 Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 
 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 
 4. Củng cố- Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	Tuần 1: Tiết 2 Chính tả ( Nghe - viết) .
 	 	Bài viết: Chơi chuyền
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài thơ. 
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao (BT2). 
Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc an/ ang theo nghĩa đã cho(BT3).
* HS yếu được nhìn SGK khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK + Bảng phụ viết BT2
- HS: SGK, bảng con, vở.
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
-2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước.+ GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn nghe - viết:
*Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS chú ý nghe
- 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ
+ Khổ thơ 1 nói điều gì ?
- Tả các bạn đang chơi chuyền ...
+ Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.
- GV giúp HS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 3 chữ 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào 
- Viết hoa
- Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở?
- HS nêu
- GV đọc tiếng khó:
- Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
* Đọc cho HS viết 
- GV đọc thông thả từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
d. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS nên bảng thi điền nhanh - lớp làm nháp.
- GV sửa sai cho HS
- Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.
Bài 3: Lựa chọn 
- GV yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào bảng con.
- HS giơ bảng
+ Lời giải: Lành, nối, liềm.
- GV nhận xét – sửa sai cho HS.
 4. Củng cố- Dặn dò: 
 	- GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Tuần 1: Tiết 1 Tập làm văn 
 Bài : Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong.
 Điền vào tờ giấy in sẵn.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh.(BT1)
2. Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2) 
3. Hình thành kỹ năng trình bày 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK + Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách 
- HS : SGK, vở nháp .	 
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS. GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm 
- GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP.
- HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu?
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP.
+ 15/5/1941 tại Pỏc Bú - Cao Bằng; tờn là Đội Nhi đồng Cứu quốc->Đội Thiếu niờn thỏng tỏm 15/5/1951->Đội TNTP 2/1956-> Đội TNTP HCM 30/1/1970
+ Những đội viên đầu tiên của đội là ai?
+ Cho HS núi thờm về Khăn quàng đỏ?
- Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.
- Nụng Văn Dền (Kim Đồng)
- Nụng Văn Thàn (Cao Sơn)
- Lý Văn Tịnh (Thanh Minh)
- Lý Thị Mỡ (Thủy Tiờn)
- Lý Thị Xậu (Thanh Thủy)
- Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt.
Bài 2: GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ 
+ Địa điểm, ngày, tháng năm....
- HS chú ý nghe.
+ Tên đơn 
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp....
+ Nguyện vọng và lời hứa.
+ Tên và chữ kí của người làm đơn.
- HS làm bài vào vở 
- 2 – 3 HS đọc lại bài viết
 4. Củng cố - Dặn dò: 
- Lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn.
- HS chú ý nghe.
 - GV Đánh giá tiết học, biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 TUNG 2013 - 2014.doc