Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 (Bản 3 cột)

I.Mơc tiªu

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh tài trí của cậu bé.

-B.Kể chuyện.

· Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.

· Phối hợp lời kể, điệu bộ, nét mặt thay đổi phù hợp với nội dung.

· Tập trung theo dõi bạn kể- nhận xét đáng giá lời kể của bạn.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 23 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2008.
@&?
Môn: TOÁN
Bài:..Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
- Củng cố cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra 
B. bài mới.
*Giới thiệu bài.
HD Luyện tập.
Bài 1: Viết theo mẫu. 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 
Bài 3: Tìm số lớn nhất số bé nhất. 
Bài 4: ( >, <, =)
Bài 5. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngươc lại từ lớn đến bé 
C.Củng cố –dặn dò. 
- Kiểm tra nhắc nhở
- Dẫn dắt vào bài và ghi tên bài.
Làm mẫu: “một trăm sáu mươi” 160
- theo dõi HD sửa.
- Số 310 thêm mấy để được 311?
- Vậy sau số 311 là bao nhiêu?
- 400 bớt mấy để được 399
sau số 399 là ?
Theo dõi chưa bài.
- Theo dõi sửa.
Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?
- nêu cách so sánh hai số?
- Chấm nhận xét sửa.
- Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số.
Chuẩn bị bài sau.
- Để dụng cụ học toán lên bàn.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bảng con – giơ bảng – sửa – đọc.
- Một trăm sáu mươi mốt: 161
-.........................................:354
- ......
- Thêm 1.
- là số: 312.
- bớt 1.
Sau số 399 là 398.
400 399 395 
310 311 315 
-2 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm vào vở.
- 375, 421, 573, 241, 735, 142.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- So sánh hai số.
So sánh số từ hàng: 
Trăm chục đơn vị.
- Làm vào vở bài tập.
303 <330; 30 + 100 <131 ...
- Làm bài vào vở.
162, 241, 425, 512, 537, 835.
830, 537, 425, 241, 162.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Câu bé thông minh. 
I.Mơc tiªu
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi trí thông minh tài trí của cậu bé.
-B.Kể chuyện.
Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Phối hợp lời kể, điệu bộ, nét mặt thay đổi phù hợp với nội dung.
Tập trung theo dõi bạn kể- nhận xét đáng giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
A. Giới thiệu chủ điểm. 
B . Bài mới.
* Giới thiệu bài.
h® 1: Luyện đọc. 
h® 2: Tìm hiểu bài.
h® 3 :
Luyện đọc lại.
KỂ CHUYỆN
Kể từng đoạn 
C.Củng cố – Dặn dò. 
- Dẫn dắt nêu tên chủ điểm Măng non 
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi sửa sai.
- Chia đoạn.
- Theo dõi nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng dấu.
- Đọc đúng giọng phù hợp với từng đoạn.
- Ghi từ cần giải nghĩa:
Đọc thầm và trao đổi câu hỏi.
- Nhà vua nghĩa ra kế gì để tìm người tài?
Vì sao dân chúng nghe lệnh khi nghe lệnh?
Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
- Cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
- Vì sao câu bé yêu cầu như vậy.
- Câu chuyện nói lên điều gì?
Đọc mẫu đoạn 2: 
- Nhận xét đánh giá.
- Treo tranh.
Gợi ý cho HS còn lúng túng.
- Tranh 1: Quan lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng?
- Tranh 2: trước mặt vua cậu bé làm gì?
- Thái độ của nhà vua?
Tranh 3. Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
Thái độ của nhà vua?
- nhận xét đánh giá nội dung diễn đạt, cách thể hiện.
- Trong câu chuyện em thích ai? Vì sao?
Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Quan sát tranh nêu nội dung.
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc – đọc nhẩm theo.
- Đọc từng câu nối tiếp.
- Đọc cá nhân từng đoạn nối tiếp.
- 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải.
Nơi vua, triều đình, om sòm, náo động, ...
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu mỗi làng phải nộp một con gà biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không đẻ được trứng.
- Đọc thầm đoạn 2:
- Thảo luận trả lời: Nói bố em vừa đẻ em bé bắt em đi xin sữa.
- Đọc thầm đoạn 3 trả lời.
- Rèn kim thành dao.
- Vì việc đó vua không làm nổi.
- Đọc thầm cả bài.
- Thảo luận theo cặp trả lời.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Trong nhóm phân vai đọc bài theo sự yêu cầu.
- 2 Nhóm thi đọc theo vai.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát tranh nhẩm nội dung. 3 HS kể liên tiếp 3 đoạn.
- Đọc lệnh vua.
- Lo sợ
- kêu khóc ầm ĩ.
- Dận dữ.
- Rèn kim thành giao.
- trọng thưởng và gửi vào trường học.
- nhận xét.
- Nối tiếp nêu.
- và giải thích lí do mình chọn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
?&@
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Kính yêu Bác Hồ.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân tộc.
Tình cảm giữa thiếu nhi đối với Bác Hồ.
Thiết nhi cần làm điều gì để tỏ lòngkính yêu Bác Hồ.
2.Thái độ: 
- HS hiểu và ghi nhớ làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
3.Hành vi:
- HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1: Khởi động. 
- Giới thiệu bài.
2: Giảng bài.
HĐ 1: HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn đối với đất nước đối với dân tộc.
HĐ2: HS biết tình cảm của bác đối với thiếu nhi và việc cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. 
HĐ3: Hiểu – ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy.
3. Củng cố – Dặn dò
- Bắt nhịp bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.
- Dẫn dắt từ bài hát ghi tên bài.
- Chia nhóm HS. Phân công nhóm trưởng.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát ảnh tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Đặt câu hỏi.
- Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
- Bác quê ở đâu?
- Bác còn có tên gọi nào khác?
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhí như thế nào? Tình cảm của thiếu nhí với Bác như thế nào?
- Bác đã có công lao to lớn ntn với đất nước, dân tộc ta?
- KL: ...
- Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như thế nào?
- Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? 
KL: Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ, Bác rất yêu quý quan tâm đến các cháu.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
- Ghi bảng.
Tìm hiểu biểu hiện cụ thể ở mỗi điều?
- Củng cố lại.
- Hãy sưu tầm tranh ảng thơ nói về Bác.
- Tấm gương cháu chăm ngoan Bác Hồ.
- Lớp hát đồng thanh.
- Nhắc lại tên bài học.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Đại diện nhóm lên giới thiệu về một bức ảnh.
- Cả lớp trao đổi bổ xung.
- HS thảo luận lớp.
- 19/ 5/ 1890
- Ở Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An.
- Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Aùi Quốc, ....
- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi. Bác rất yêu quý thiếu nhi, thiết nhi cũng rất kính yêu Bác.
- Tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân dành được độc lập cho đất nước.
- HS nghe kể.
- HS thảo luận theo cặp. Thân mật gần gũi như ông cháu trong nhà.
- Chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- mỗi HS đọc một lượt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày lớp bổ xung.
- Đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
Thø ba ngµy 2 6 th¸ng 8 n¨m 2008
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ).
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
Ôn tập củng cố cách cộng trừ, các số có 3 chữ số.
Củng cố về giải toán (Có lời văn) Về nhiều hơn, ít hơn.
II.Chuẩn bị Bảng con.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra. 
B. Bài mới.
H§1: Giới thiệu bài. 
h®2: HD luyƯn tËp.
Bài 1: TÝnh nhÈm
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
Bài 3. 
Bài 4. 
Bài 5. 315, 40, 355 (+,-,=)
Lập phép tính đúng.
3. Củng cố – Dặn dò. 
Đọc: Chín trăm sáu mươi bảy.
Bảy trăm linh tám.
Sáu trăm sáu mươi.
- Ghi 973, 560, 714.
- nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu ghi tên bài học.
Ghi kết quả.
- nhận xét chấm bài.
Chấm nhận xét.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Đây là bài toán về nhiều hơn hay ít hơn?
- Chấm chữa.
- Bài toán cho biết gì?
- Bµi to¸n hái g× ?
- Theo dõi – sửa bài.
nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Viết bảng con.
967
708
660
- 3 HS đọc.
- Làm bảng. 364 ... 463.
- Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS nêu yêu cầu- làm miệng.
400 + 300 = 500 + 40 = 
700 – 300 = 540 – 40 = 
100 + 20 + 4 = 300 + 30 + 7 =
- 1 HS đọc yêu cầu.
- làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài.
352 + 416 732 – 511
418 + 201 395 – 44
- 1 HS đọc đề bài. 245
Khối 1:
Khối 2: 32
- Ít hơn. ?
1 HS lên bảng lớp làm vào vở.
Bài giải
Khối 2 có số HS là.
245 – 32 = 213 (HS)
Đáp số: 213 HS
 HS đọc yêu cầu đề bài.
 250 
-Giá phong bì: 600
Tem:
 ?
- HS làm vào bảng con, chữa bài trên bảng lớp.
- Làm bài vào bảng con – chữa bài bảng lớp.
315+ 40 = 355
355 – 40 = 315
355 – 315 = 40
- ôn lại cách cộng, trừ các số có 3 chữ số.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Hai bàn tay em.
I.Mục đích – yêu cầu:
Đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: 
 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉhơi đúng nhịp thơ.
Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng.
Đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ trong bài: 
Nội dung củ ... Có nhiều loại: Nên chọn giấy có màu sắc độ dày vừa phải kích thước lơn hơn vở 3 – 4 cm (đưa mẫu).
- Gấp đôi gấy bọc lấy dấu giữa.
- Đặt vở lên sát đường dấu giữ dùng chì kẻ đường mép trên và dưới.
- Gấp gấy bọc theo đường chì.
- Mở giấy ra.
- Đặt gáy vở vào đường dấu giữa.
- Lồng mép gấp trên và dưới vào.
- Lật toàn bộ vở sang phải gấp chéo hai góc ở cạnh trái rồi gấp chéo hai góc ở cạnh trái và gấp sát bìa vở. ( Tương tự với cạnh phải)
- GV theo dõi uốn nắn- HD thêm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Để dụng cụ học tập lên mặt bàn.
- HS bổ xung.
- Quan sát.
- Quyển được bọc ....
- Nhắc lại tên bài.
- Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát nhận xét.
- Nghe và quan sát mẫu.
- Nghe theo dõi động tác mẫu của GV.
- Nghe và quan sát.
- HS nhắc lại cách bọc vở.
- Nhận xét bổ xung.
- Đưa vỏ và giấy bọc – thực hành bọc.
- Trưng bày.
- Quan sát nhận xét.
- Chuẩn bị giấy dụng cụ cho tiết sau.
137
126
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2006
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Củng cố cách tính cộng, trừ số có 3 chữ số (Có nhớ một lần).
II. Chuẩn bị.
- Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND 
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
B. Bài mới.
h®1: Giới thiệu bài. 
h®2: HDLuyện tập.
Bài 1: Tính 
Bài 2. Đặt tính và tính. 
Bài 4 : Tính nhẩm. 
Bài 5: Vẽ theo mẫu. 
C. Củng cố – Dặn dò.
Ghi bảng: 362 + 127 =
 419 + 192 = 
- Đánh giá.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Chấm chữa bài.
- Chốt ý.
Chấm sửa sai.
- Muốn muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu lít ta làm thế nào?
- Ghi bảng.
- Nhận xét – đánh giá.
- Theo dõi HD.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau.
- Làm bảng – nhận xét.
- Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bảng con – chữ bài bảng lớp.
 367 487 85 108
 120 302 72 75 
- 367 + 125 93 + 57
487 + 130 168 + 503
- Đọc tóm tắt bài toán.
Thùng 1: 125 l
Thùng 2: 135l
Cả hai: .... l
- 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở.
Bài giải
Số lít dầu trong hai thùng là.
125 + 135 = 260 ( l )
Đáp số: 260 l
- HS làm vào nháp.
- Chữa miệng.
310 + 40 = 400 + 50 = 
150 + 250 = 405 + 35 = 
450 + 150 = 515 – 15 = 
- HS đọc đề bài – vẽ vào vở.
- Tô màu.
+
+
+
+
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nói về đội thiết niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Điền vào giấy in sẵn.
I.Mục đích - yêu cầu. 
Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng vào nội dung, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II.Đồ dùng dạy – học.
- mẫu đơn.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 
B. Bài mới.
h®1: Giới thiệu bài. 
h®2:Giảng bài:
Bài 1: Hãy nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. 
Bài 2: Chép mẫu đơn và điền nội dung cần thiết.
C.Củng cố – Dặn dò. 
- Kiểm tra vở viết của HS.
Nhận xét chung.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và thảo luận.
- Đội thành lập vào ngày tháng năm nào?
- Những thành viên đầu tiên là ai?
- Đội mang tên bác khi nào?
- Theo dõi đánh giá nhất là HS nói thêm bằng vốn hiểu biết của mình.
Đơn gồm những nội dung nào?
- Đơn này viết để làm gì?
- Nhận xét – đánh giá.
- nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để viết.
-Nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc yêu cầu của đề.
- Lớp đọc thầm.
Thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 15/5/1941. ( Bắc Pó).
+Nông Văn Dền ( Kim Đồng).
+Nông Văn Thàn ( Cao Sơn).
+Lí Văn Tịnh (Thanh Minh).
+Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên).
+ Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ).
- Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941.
.... Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 30/1 1970.
- Nói thêm theo hiểu biết.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Lớp đọc thầm.
- Tiêu ngữ: Cộng ....
- Địa điểm, ngày ....
Tên đơn.
- Địa chỉ gửi.
- Họ tên – ngày sinh – nơi ở ...
- nguyện vọng ....
- Tên chữ kí....
- Cấp thẻ đọc sách.
HS làm vào vở.
- Đọc lại - nhận xét.
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài: Chơi thuyền.
I. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
Nghe – viết chính xác bài thơ chơi thuyền ( 56 chữ).
Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu dòng viết hoa, bài thơ viết vào giữa trang vở.
Điền đúng vào chỗ trống ao/oao. Tìm đúng tiếng có l / n. theo nghĩa đã cho.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 
B. Bài mới.
h®1: Giới thiệu bài.
h®2:HD nghe – viết: 
a) HD t×m hiĨu néi dung bµi th¬.
b)Đọc cho HS viÕt.
c) Chấm chữa 
h®3:HD làm bài tập.
Bài 2: Điền ao/ oao 
Bài 3. Tìm tiếng chứa l/n có nghĩa sau.
- Cùng nghĩa với hiền.
- Không chìm dưới nước.
- Để gặt, cắt cỏ.
C. Củng cố dặn dò.
- Đọc: 
- Theo dõi – sửa sai.
- Nhận xét bài viết trước.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Đọc bài thơ lần 1.
- Khổ 1 nói lên điều gì?
- Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào?
- Nên bắt đầu từ ô nào trong vở?
Đọc: Chuyền, sáng ngời, dẻo dai.
 Giải nghĩa: dây chuyền sgk.
- Đọc từng dòng thơ.
- Quan sat uốn nắn.
- Đọc.
- Chấm nhận xét: Nội dung chữ viết cách trình bày.
- nhận xét – đánh giá.
- Đọc câu:
- Nhận xét nhắc nhở những thiếu sót.
- Viết bảng con: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, dân làng, làn gió.
- Đọc lại.
- Nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 1.
Bạn đang chơi thuyền.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 2.
- Chơi chuyền rèn tinh mắt sức khoẻ dẻo dai. ...
3 ( chữ).
- Viết hoa.
- 4 ô.
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở chữa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con: Ngọt ngào, mèo ngoao ngoao,....
HS suy nghĩ trả lời.
- Lành
- nổi
- liềm.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Nên thở như thế nào?
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Hiểu được tại sao cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng:
Nói được việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít không khí bụi bẩn với sức khoẻ con người.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK, gương soi.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ.
B. Bài mới.
I. Giới thiệu bài 
II. Giảng bài.
H§ 1: Giải thích tại sao nên thở bằn mũi, không thở bằng miệng.
H® 2: Ích lợi của thở không khí trong lành, tác hại của thở không khí bụi bẩn.
C. Củng cố – Dặn dò.
- Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? Và nhiệm vụ của nó?
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương mũi mình, quan sát mũi bạn trong mũi có gì?
- Khi bị sổ mũi em thấy gì?
- Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì?
- Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp lông nên khi thở bụi bẩn bị cản lại.
- Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng?
KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ.
- Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh trong SGK?
Tranh nào thể hiện không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi, khói?
- Ở nơi không khí trong lành em thấy như thế nào?
- Còn ở nơi khói bụi?
- nhận xét.
- Lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Thở không khí trong lành có lợi gì?
- Thở không khí khói bụi có hại gì?
KL: Không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ, thở không khí khói bụi cóhại cho sức khoẻ.
- nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò.
- Mũi, khí quản, phế quản, đường dẫn không khí?
- 2 lá phổi trao đổi khí.
( 2 – 3 HS trả lời).
- HS nhắc lại tên bài.
- Quan sát rồi thảo luận.
- Trình bày.
- Có nhiều lông nhỏ.
- Nước mũi cùng bụi.
- bụi bẩn trong mũi.
- Mũi có lông và dịch cản bụi bẩn, miệng không có lông.
- Thảo luận theo cặp.
- Tranh 3 không khí trong lành.
- Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi.
- Sảng khoái – đễ chịu – mát mẻ.
- Ngột ngạt – nóng bức – khó – chịu.
- HS trình bày lớp bổ xung.
- Thảo luận – trả lời.
- Có thể sảng khoái, khoẻ mạnh ...
- Cở thể khó chịu, ngột ngạt dễ ốm đau ...
- Hãy tham gia những việc để bao vệ bầu không khí trong lành.
?&@
nhËn xÐt cuèi tuÇn
Ổn định lớp. Chọn cán sự lớp.
I. Mục tiêu.
Ổn định tổ chức lớp, học lại nội quy lớp học.
Phân công cán sự lớp, xếp chỗ ngồi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Phân công tổ chức lớp học 
2. Học nội quy lớp học. 
3. kiểm tra đồ dùng học tập.
4. Ý kiến học sinh.
5. Hát.
6. Đánh giá chung. 
- Bắt nhịp.
- Lớp trưởng:Hoµng H»ng Nga 
Lớp phó: §inh Quúnh Nga
Tổ 1:Ng B¶o Ngäc
Tổ 2:Ng Hoµng Oanh
Tổ 3:Ng NhËt Minh
- Ghi bảng.
- Kiểm tra từng HS.
- Ghi bảng những đồ dùng còn thiếu.
- Giải đáp.
- Nhận xét chung 1 tuần vừa qua.
- Nhắc nhở thêm.
- HS hát đồng thanh.
- HS ghi nhớ ngồi đúng quy định mà GV đã phân công.
- HS chép đọc.
6h 45’ Vào lớp.
- Xếp hàng ra vào lớp đúng giờ.
- Hát đầu, giữa giờ.
- Ngồi ngay ngắn giơ tay phát biểu ý kiến.
- Vào lớp phải làm bài và học bài đầy đủ.
- Nghỉ học phải có giấy xin phép. ...
- Để đồ dung học tập lên bàn.
- HS bổ xung.
HS nêu ý kiến thắc mắc của mình về vấn đề học tập trong tuần.
- Hát đồng thanh.
- Thi hát.
- Hát + vận động.
-Lắng nghe, rút kinh nghiệm sửa chữa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3(159).doc