I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng, rành mạch, biết:Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
II. Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .
- Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
Tuần 1 Sáng Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 Chào cờ Tiết 2 Toán Đọc viết, so sánh các số có 3 chữ số I- Mục tiêu: - Biết cách cách đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số . II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng con, phấn màu, bảng phụ. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7-10’ 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách đọc số : * Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc và viết đúng số có ba chữ số . - HS đọc yêu cầu BT + mẫu - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - GV chấm một số vở - Nhận xét bài làm của bạn - GV cũng cố cách đọc và viết số có 3 chữ số 7-10’ 2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số * Bài tập 2 : Yêu cầu HS tìm số thích hợp điền vào các ô trống - GV dán 2 băng giấy lên bảng - HS nêu yêu cầu BT - HS thi tếp sức ( theo nhóm ) + Băng giấy 1: - GV theo dõi HS làm bài tập 310 311 312 314 315 316 317 318 + Băng giấy 2: 400 399 398 397 396 395 394 393 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự tăng dần từ 310 ->318 + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->393 7-10’ 3. Hoạt động 3: Ôn tập về so sánh số và thứ tự số . a. Bài tập 3: Yêu cầu HS biết - HS làm bảng con cách so sánh các số có ba chữ số. 303 516 30 + 100 < 131 ; 410- 10 < 400 + 1 ; - GV nhận xét , sửa sai cho HS 243 = 200 + 40 +3 5-7’ b. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS so sánh miệng + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142 - GV nhận xét, sửa sai cho HS 3-5’ II. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau . Tiết 3+4 Tập đọc – kể chuyện : Cậu bé thông minh I. Mục tiêu : A. Tập đọc : - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng, rành mạch, biết:Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy , giữ các cụm từ .Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) . - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK . - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . B. bài mới : Tập đọc : Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2-3’ 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 - HS mở SGK lắng nghe - GV giới thiệu và ghi đầu bài 20-25’ 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV hd cách đọc b. GV hd luyện đọc kết hợo giải nghĩa từ : + GV HD đọc từ khó - HS đọc từ khó + Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài + Đọc đoạn trước lớp - GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống + Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc đoạn 3 13-15’ 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 - NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? - Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Vì gà trống không đẻ trứng được - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - HS thảo luận nhóm -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim . - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 13-15, 4. Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất Kể chuyện :(20 phút) 1. GV nêu yêu cầu : 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng - HS nhẩm kể chuyện b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . - Thái độ của vua ra sao ? - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Thái độ của vua thay đổi ra sao ? - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ 2-3’ III. Củng cố dặn dò : TRong truyện em thích nhất nhân vật nào ? vì sao ? - HS nêu - Nêu ý nghĩa của truyện * Nhận xét tiết học Sáng Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 Toán Cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ). A. Mục tiêu: - Giúp HS : + Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số không nhớ. + Giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn . B . Các hoạt động dạy học : I. Ôn luyện : - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : - GV nhận xét II. Bài mới : Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Bài tập 5-7’ a. Bài 1: Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) - HS nêu yêu cầu bài tập HS làm Mục a,c - HS tính nhẩm và nêu kết quả 400 +300 = 700 700 – 300 = 400 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 - GV nhận xét, kết luận , đúng sai - Lớp nhận xét - Cũng cố về cách tính nhẩm 10-12’ b. Bài 2: Củng cố về đặt tính và cộng trừ các số có ba chữ số . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con + + + + 352 732 418 395 416 511 201 44 768 221 619 351 - Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) 15-17’ C. Bài 3+4 : Củng cố về giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn . * Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV hd HS phân tích - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - GV quan sát HS làm bài - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Giải Số HS khối lớp hai là : 245 – 32 = 213 ( HS) - GV chấm một số vở Đáp số : 213 HS - GV kết luận - HS nhận xét bài làm của bạn * Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và câu trả lời - GV gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở Giải Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng * Bài tập 3,4 thuộc dạng toàn gì ? - Nhiều hơn, ít hơn - GV nhận xét , kết luận 3-5’ III. Củng cố – dặn dò : - Nêu lại ND bài học - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2 Tập đọc : Hai bàn tay của em I. Mục tiêu : -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. HS khá giỏi thuộc cả bài thơ - Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu . Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc . - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy học : A. KIểm tra bài cũ: (2-3’) - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài (1-2’) 2. Luyện đọc : Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12-15’ a. GV đọc bài thơ - HS chú ý nghe b. HD HS luyện đọc kết hợp giả nghĩa từ : - HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối tiếp 5 khổ thơ - 1 HS đọc chú giải + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - HS trả lời + Đặt câu với từ thủ thỉ ? - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo cặp - GV theo dõi HD HS đọc đúng - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 8-10’ 3. Tìm hiểu bài : * HS đọc thầm khổ thơ 1 - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh -> GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? - Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé - Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng .... - Khi bé học ...bàn tay như với bạn - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? -> HS phát biểu những suy nghĩ của mình 8-10’ 4. Học thuộc lòng : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ - GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại tương tự ) - HS đọc đồng thanh - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - Thi đọc tiếp sức theo tổ - Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa - 2-3 HS th đọc thuộc cả bài 2-3’ 5. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài : Đơn xin vào đội Tiết 3 Đạo đức Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1). I. Mục tiêu: - HS hiểu Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc . Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác dạy - Biết nhắc nhở bạn bè biết thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy II-Tài liệu- phương tiện: Tranh cho BT1. III- Các hoạt động dạy- học: Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2-3’ * Khởi động : - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , nhi đồng - HS hát tập thể + Hãy nêu tên bài hát ? - HS nêu - Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó - HS nghe 8-10’ 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm - N1: quan sát ảnh 1 - N2: quan sát ảnh 2,3 - N3: ... ra bài cũ: (3-5’) 2HS lên bảng làm bài BT 3,4 Lớp nhận xét. II. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 8-10’ Hoạt động 1: Bài tập 1Yêu cầu HS cộng đúng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần) - HS nêu yêu cầu BT - GV lưu ý HS: Tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số. - HS thực hiện bảng con. + + + 367 108 85 120 75 72 478 183 157 - GV sửa sai cho HS 8-10’ 2. Bài tập 2: Đặt tính và tính - HS thực hiện phần a) vào bảng con - GV sửa sai cho HS 8-10’ 3. Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu BT - HS đặt đề toán theo tóm tắt - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách giải - HS nên giải + lớp làm vào vở Giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 145 = 260 (lít) Đáp số:260 lít dầu - GV nhận xét – ghi điểm - Lớp nhận xét. 5-7’ 4. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách nhanh nhất. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền ngay kết quả - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 2-3’ III. Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Tiết 2 Tập làm văn Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn Mục tiêu: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTPHCM(BT1) Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách(BT2) II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụghi câu hỏi gợi ý. - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách Các hoạt động dạy- học: A. Mở đầu (1-2’) GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. B. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15-20’ a. Bài 1 - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm - GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP. - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. + Đội thành lập ngày nào? ở đâu - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP. + Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP. - Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt. 10-13’ b. Bài 2: - GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày, tháng năm.... - HS chú ý nghe. + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp.... + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người làm đơn. - HS làm bài vào vở - 2 – 3 HS đọc lại bài viết - Lớp nhận xét. 2-3’ 3. Củng cố – dặn dò: - GV nêu nhận xét về tiết học. - Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác khi viết đơn. - HS chú ý nghe. * Về nhà chuẩn bị bài học sau. Tiết 3 Thể Dục - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ - Trò chơi: Nhóm ba, nhóm bảy. I. Mục tiêu: - Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã được học ở lớp 1; 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. - Chơi trò chơi “Nhóm bo nhóm bảy”. Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng luật chơi và tham gia chơi đúng luật. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Định lượng Nội dung Phương pháp và tổ chức 5 –7 phút 1. Phần mở đầu: - ĐHT: - GV tập trung lớp, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp báo cáo. x x x x x x x x x x - GV phổ biến nội dung theo yêu cầu giờ học - Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. Lớp truởng điều khiển - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc. * Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - Lớp trưởng điều khiển. 20 – 23 phút 2. Phần cơ bản a. Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng ngiêm, nghỉ, dàn hàng, cách chào báo cáo, xin ra vào lớp. - ĐHTL: x x x x x x x x x x - GV nêu động tác sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác. - GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. - GV chia nhóm cho HS tập b. Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - HS chơi thứ 1 – 2 lần. - HS chơi trò chơi. 5 phút 3. Phần kết thúc - Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - ĐHXL: - GV giao bài tập về nhà: x x x x x - Ôn động tác đi ai tay chống hông (dang ngang). x x x x x Tiết 4 Sinh hoạt cuối tuần Sáng Thứ bảy ngày 22 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 Ôn luyện Toán LUYệN TậP Về ĐọC , VIếT CáC Số , SO SáNH CáC Số Có BA CHữ I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng đọc, viết các số , so sánh các số có ba chữ số II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ có ghi bài tập III.Các hoạt động dạy học: Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (1 phút) (35-37 phút) (1-2 phút) 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập (vở bài tập toán trang 2) *Bài 1: Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc, viết số theo mẫu -Gọi 2 Hs lên bảng làm bài -Nhận xét, chữa bài *Bài 2a: Điền số thích hợp vào ô trống -Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 420 đến 427, dãy số này được xếp theo thứ tự tăng dần +Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước cộng thêm mấy đơn vị? -Gọi 1 Hs lên bảng làm bài -Nhận xét, sữa bài *Bài 2b: +Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần tự 500 đến 495 +Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi mấy đơn vị? -Gọi 1 HS làm bài trên bảng -Nhận xét, chữa bài *Bài 2c -Yêu cầu 1 HS đọc đề và hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó hỏi: +Tại sao điền được 404 < 440 -Hỏi tương tự với các phần còn lại -Yêu cầu Hs nêu cách so sánh các số có ba chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau *Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề, sau đó đọc dãy số của bài -Yêu cầu HS tự làm bài +Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? +Vì sao nói số 762 là số lớn nhất trong các số trên? +Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? -Yêu cầu Hs đổi vở để kiểm tra -Nhận xét bài làm của Hs *Bài 4 -Gọi một HS đọc đề -Yêu cầu HS tự làm bài -Chữa bài, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số -Nghe -Đọc lại đề bài -Mở vở bài tập -Quan sát -2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở -Nhận xét -Nghe -Thêm 1 đơn vị -Làm bài, nhận xét bài làm của bạn -Nghe -Một đơn vị -Làm bài -Nhận xét, sữa bài -So sánh các số -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập -Nhận xét -Trả lời -Đọc đề -Làm bài -762 -Vì số 762 có chữ số hàng trăm lớn nhất -Trả lời -Đổi vở, chấm chéo -Đọc đề -Tự làm bài -Nhận xét Tiết 2 Anh Văn Tiết 3 Ôn luyện Toán LUYệN TậP Về CộNG TRừ( KHÔNG NHớ) Có BA CHữ Số, GIảI TOáN Có LờI VĂN I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng cộng , trừ các số có ba chữ số không nhớ -Giải toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết của phép tính II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ kẻ sẵn các hình tam giác như bài tập 4 III.Các hoạt động dạy học Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (1 phút) (35 phút) (2-3 phút) 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập (vở bài tập toán trang 3) *Bài 1 -Yêu cầu HS tự làm bài -Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực hiện phép tính *Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Hỏi để củng cố lại kiến thức tìm thành chưa biết trong phép tính a.Trong phép trừ này, ta gọi x là gì? +Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta làm thế nào? b.Trong phép cộng này , ta gọi x là gì? +Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài -Chữa bài, nhận xét *Bài 3 Gọi 1 HS đọc đề bài -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải +Hai khối lớp Một và Hai có bao nhiêu HS ? +Trong đó, khối Một có bao nhiêu HS ? +Bài toán hỏi gì? +Muốn tìm số HS khối lớp Hai, em làm thế nào? -Yêu cầu HS tự giải bài toán -Chấm chữa bài, nhận xét *Bài 4 -Treo bảng phụ, yêu cầu Hs đọc đề -Tổ chức cho HS thi ghép hình giữa các tổ trong thời gian 3 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng, nhiều hình nhất là thắng cuộc -Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc +Hỏi thêm: +Trong hình “Con cá” có bao nhiêu hình tam giác? 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài tập đã học -Nghe -Mở vở bài tậơ trang 3 -3 HS lên bảng làm bài (mỗi em thực hiện 2 phép tính), HS cả lớp làm bài vào vở bài tập -Đọc yêu cầu -Số bị trừ -số hạng -2 HS làm bài trên bảng, lớp giải vào vở bài tập -Nhận xét bài của bạn trên bảng -Đọc yêu cầu -468 HS -260 học sinh -Khối Hai có bao nhiêu học sinh -Trả lời -1 Hs làm bài trên bảng, lớp làm vào vở bài tập -Nhận xét, chữa bài -Quan sát các hình vẽ, thực hành ghép hình theo nhóm -5 hình tam giác Tiết 4 Ôn luyện Tiếng Việt LUYệN VIếT : CậU Bé THÔNG MINH I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả -Nghe viết chính xác đoạn 1 của bài ( Từ : Ngày xưaviệc này) -Viết đúng và nhớ lại cách viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn l / n ; an / ang. II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập điền âm vần III. Các hoạt động dạy học Thời lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (1-2 phút) (5-6 phút) (15 phút) (5-7 phút) (7-8 phút) (2-3 phút) 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS nghe viết a.Hướng dẫn chuẩn bị -Gv đọc đoạn chính tả -Gọi 2,3 HS đọc lại Hỏi: +Trong đoạn văn, tìm những chữ nào viết hoa ? -Yêu cầu Hs tự đọc lại đoạn viết chính tả, chép ra vở nháp những từ khó như hạ lệnh, chịu tội, bình tĩnh, việc này b.GV đọc bài cho HS viết -Gv theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút của HS c.Chấm chữa bài -Yêu cầu HS đổi vở, nhìn bài viết trên bảng, soát lỗi, ghi số lỗi ra ngoài lề vở -GV chấm từ 5-7 bài, nhận xét về nội dung, cách trình bày, chữ viết của HS 3.Hướng dẫn Hs làm bài tập *Bài 1 -Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập Điền vào chỗ trống l hay n Lo ắng, ắn ót, àng quê, ung lay, hôm ay *Bài 2 Điền vào chỗ trống an hay ang? -H. đá, giàu s., vxin, vlừng, l.thang, ththở, l.can -Yêu cầu HS tự làm bài -Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết -Dặn dò HS -Nghe -2 HS đọc lại đề bài -Nghe -Đọc lại -Lớp theo dõi -Ngày, Vua, Được , Chỉ, Cha, Đức Vua, Dọc và phát hiện các từ khó , viết vào vở nháp -1 Hs viết bài trên bảng, lớp viết bài vào vở -Đổi chéo vở, soát lỗi -Quan sát, suy nghĩ -2 Hs làm bài trên bảng, lớp làm vào vở
Tài liệu đính kèm: