I Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- .HS đọc đúng rnh mạch các từ ngữ : bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ, .biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ: Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật
- Hiểu ND bi : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé( trả lời được cc cu hỏi trong SGK)
B Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II/ Đồ dùng dạy-học:
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Ổn định: Cả lớp ht một bi ht
2/ Kiểm tra bi c:
3/ Bi mới :
Lịch báo giảng Tuần 01- NH: 2010-2011 Từ ngày 30 /08/2010 đến ngày 03 /09/2010 Thứ ngày Tiết TT Môn Tiết CT Tên bài dạy Hai 30/8 1 2 3 4 SHDC TĐ-KC Tốn Đạo đức 1 1-2 1 1 Chào cờ Cậu béthông minh Đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số Kính yêu Bác Hồ Ba 31/8 1 2 3 4 Chính tả Toán Âm nhạc Thể dục 1 2 1 1 Cậu bé thông minh Cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ) Quốc ca Việt Nam (L1) Bài:1 Tư 01/9 1 2 3 4 5 Tập đọc TNXH Toán Mĩ thuật ATGT 3 1 3 1 1 Hai bàn tay em Hoạt động thở và cơ quan hơ hấp Luyện tập Thường thức mĩ thuật-xem tranh thiếu nhi Giao thơng đường bộ Năm 02/9 1 2 3 4 5 Chính tả T.Viết Toán Thủ cơng Thể dục 2 1 4 1 2 Chơi chuyền Ơn chữ hoa A Cộng; trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần) Gấp tàu thủy (T1) Bài:2 Sáu 03/9 1 2 3 4 5 Tập L văn LTVC Tốn TNXH SHTT 1 1 5 2 1 Nói về Đội TNTPHCM. Điền vào tờ giấy in sẵn Ơn tập từ chỉ sự vật,so sánh Luyện tập Nên thở như thế nào? SH lớp Giáo viên thực hiện: Dương Phúc Long Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010 Mơn: Tập đọc - Kể chuyện Bài: Cậu bé thông minh I Mục tiêu : Tập đọc : .HS đọc đúng rành mạch các từ ngữ : bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ, ...biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ: Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật Hiểu ND bài : ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa II/ Đồ dùng dạy-học: GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Ổn định: Cả lớp hát một bài hát 2/ Kiểm tra bài cù: 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài : Cậu bé thông minh Thầy Trò b/ luyện đọc a)GV đọc mẫu cả bài giọng đọc phù hợp với nhân vật b)GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.: + GV gọi HS đọc từng câu cho đến hết bài, phát hiện từ HS đọc sai ghi lên bảng gọi HS đọc lại - GV gọi học sinh đọc mỗi em đọc 1 đoạn; kết hợp giải nghĩa từ khó ở chú thích - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS - HS đọc theo nhóm đôi, GV quan sát giúp đỡ HS yếu - Gọi HS đọc trước lớp , 1 em đọc lại cả bài c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? GV cho HS đọc thầm đoạn 2, hỏi : + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? GVcho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời : + Câu chuyện này nói lên điều gì? 3/ luyện đọc lại GV đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua. - Chia HS thành các nhóm 3,HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua. GVcho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. - học sinh đọc từng câu cho đến hết bài, đọc lại từ đọc sai - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn mỗi em một đoạn ( đọc hai lượt ).Kết hợp giải nghĩa từ khĩ - HS tiến hành đọc theo nhóm đôi mỗi em 1 đoạn cho đến hết , sửa sai cho bạn - Đọc trước lớp , lớp nhận xét bổ sung - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng + Vì gà trống không biết đẻ trứng - HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận trả lời câu hỏi + Cậu khóc kể vơi ùvua cha cậu sinh em bé bắt cậu đi xin sửa cho em , cậu không xin đươc bị cha đuổi đi , câu chuyện vô lí chống lại lệnh vô lí của vua - HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi + Vua rèn cho cậu chiếc kim khâu thành con dao thât sắc để xẻ thịt chim + Vì không ai có thể rèn chiếc kim thành con dao , để cho vua thấy con chim sẻ không thể làm được mâm cỗ - HS thảo luận nhóm đôi thaot luận trả lời -Ca ngợi tài trí của cậu bé. - HS đọc mẫu một đoạn trong bài Học sinh chia nhóm và phân vai. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. Kể chuyện 1/GV nêu nhiệm vụ : 2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài -GV cho HS quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể .GVcó thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS kể lung túng. - GVcho cả lớp nhận xét Khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. 4/ Củng cố , dặn dò: GV hỏi : + Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ? - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. Học sinh quan sát. Học sinh kể tiếp nối.Lớp nhận xét. - HS trả lời tự do Bài: Mơn:Toán Đọc ,viết, so sánh các số có ba chữ số I/ Mục tiêu : - HS biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số. - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. - HS khá giỏi làm BT 5 II/ Đồ dùng dạy –học : GV : 2bảng phụ ghi BT3,4 HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học : 1 Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ :GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán của HS. 3 Bài mới : a)Giới thiệu bài : GV neêu mục tiêu bài dạy Thầy Trò BT1: - Gv gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên gọi học sinh đọc bài mẫu Đọc số Viết số Một trăm sáu mươi mươi Một trăm sáu mươi mốt . Năm trăm năm mươi lăm Sáu trăm linh một 160 354 307 Đọc số Viết số Chín trăm Chín trăn hai mươi hai ...................................................... . . Một trăm mười một 909 777 365 Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống, hỏi : + Vì sao điền số 312 vào sau số 311 ? + Vì sao điền số 400 vào sau số 399 ? GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp nên hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đợn vị Bài 3 :GV treo bảng phụ GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm, GV giúp đỡ HS yếu GV hỏi : + Vì sao điền 303 < 330 ? + Vì sao 30+100 < 131 ? Bài 4 : GV treo bảng phụ - Cho HS đọc yêu cầu bài và làm bài. Cho HS sửa bài miệng. hỏi : + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 735 là số lớn nhất ? + Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ? + Vì sao số 142 là số bé nhất ? Bài 5 : Dành cho HS khá giỏi Cho HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS làm bài. GV Nhận xét. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 2 : Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ). - Viết theo mẫu - 1 em đọc mẫu lớp theo dõi SGK - Lớp làm bài vào vở - HS lên viết trên bảng Bạn nhận xét - 3 em đọc lại bài 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài, 1 em lên bảng, Lớp nhận xét + Vì số 311 là số liền sau của số 310, số 312 là số liền sau của số 311. + Vì số 400 là số liền trước của số 399, số 398 là số liền trước của số 399. HS đọc yêu cầu : Điền dấu > ,< .= HS làm bài vào SGK, Lớp nhận xét + Vì 2 số có cùng số trăm là 3 nhưng số 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục nên số 303 < 330 + Vì 30+100 = 130, 2 số có cùng số trăm là 1 và hàng chục là 3 nhưng số 131 có 1 đơn vị, còn 130 có 0 đơn vị nên 30+100 < 131 HS đọc lại bài 3em HS làm bài HS sửa bài + Số lớn nhất trong dãy số trên là số 735. Vì số 735 có số trăm lớn nhất + Số bé nhất trong dãy số trên là số 142 + Vì số 142 có số trăm nhỏ nhất - HS đọc yêu cầu và làm bài - Lớp nhận xét. HS đọc lại bài + Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162,241,425,519,830. + Theo thư tự từ lớn lớn đến bé : 830,519,425,241,162. Mơn: Đạo đức Bài : 1,2 Kính yêu bác Hồ I. Mục tiêu : - Biết cơng lao to lớn của Bâc Hồ đối với đất nước ,dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồđối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ - Thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy ( HS khá giỏi ) II/ Đồ dùng dạy- học : Giáo viên : vở bài tập đạo đức, ảnh Bác Hồ; Năm điều Bác Hồ dạy. Học sinh : vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới a)Giới thiệu bài : “ Kính yêu Bác Hồ” Thầy Trò Hoạt động 1: thảo luận nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát tranh trang 2 trong vở bài tập đạo đức tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh. Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. GV yêu cầu cả lớp thảo luận để tìm hiểu thêm về Bác theo những câu hỏi gợi ý sau : + Bác sinh ngày, tháng, năm nào ? + Quê Bác ở đâu ? + Em còn biết tên gọi nào khác của Bác Hồ? + Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc ta ? + Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào ? Kết Luận: như SGK HĐ 2 : kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác” GV kể chuyện. Cho học sinh đọc lại chuyện. GV cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau : + Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ như thế nào ? + Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các cháu thiếu nhi như thế nào ? Kết Luận: Hoạt động 3 : tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - GV yêu cầu mỗi học sinh đọc 1 điều - GV ghi nhanh lên bảng : - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - Cho HS trình bày kết quả thảo luận. hỏi : + Nă ... II/ : Đồ dùng dạy-học : GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy -học Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa A Thầy trị b): Hướng dẫn viết nháp * Luyện viết chữ hoa GV cho HS quan sát tên riêng và câu ca dao hỏi + Tìm và nêu các chữ hoa có trong bài ? - GV gắn chữ A,V,D trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét GV viết chữ A; V; D hoa vừa viết vừa nêu quy trình viết Giáo viên cho HS viết vào nháp mỗi chữ 2 lần Giáo viên nhận xét. Giúp đỡ HS yếu * Luyện viết từ ngữ ứng dụng ( tên riêng ) GV cho học sinh đọc tên riêng : Vừ A Dính GV : Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ. Giáo viên cho HS viết vào nháp. nhận xét Luyện viết câu ứng dụng GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : GV : câu tục ngữ nói về anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. GV treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. + Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa? GV yêu cầu học sinh Luyện viết trên nháp Giáo viên nhận xét, uốn nắn * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Giáo viên nêu yêu cầu : + Viết chữ A : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ V, D : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Vừ A Dính : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 1 lần Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết Cho học sinh viết vào vở. GV quan sát, nhắc nhở HS . * Chấm, chữa bài GV thu vở chấm nhanh khoảng 5–7 bài. Nêu NX 4.Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích học sinh HTL câu tục ngữ. - Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa Ă, Â Các chữ hoa là : A, V, D HS quan sát và nhận xét - HS viết vào nháp theo hướng dẫn của GV - 2em Học sinh quan sát và nhận xét. Học sinh viết vào nháp - 2 em Học sinh quan sát và nhận xét. Câu ca dao có những chữ được viết hoa là Anh ; Rách Học sinh viết nháp Học sinh nhắc HS viết vở * HS khá giỏi viết cả bài Bài: Mơn:Tự nhiên và xã hội Nên thở như thế nào I/ Mục tiêu : Hiểu được cần thở bằng mũi không nên thở bằng miệng.hít thở khơng khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh Nếu hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khỏe Biết được khi hít Ơ-xi cĩ tong hkơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuơi cơ thể : khi thở ra , khí các-bon-níc cĩ trong máu được thải ra ngồi qua phổi. II/ Đồ dùng dạy học. Các hình trong SGK trang 6,7 phóng to. Gương soi nhỏ. III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm bài cũ.Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận gì? Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp. GV nhận xét 3/ bài mới. a) Giới thiệu bài : Nên thở như thế nào ? Thầy trị Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng miệng. Quan sát phía trong lỗ mũi của bạn (hoặc của mình) và trả lời câu hỏi. Các em thấy gì trong mũi? Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?Hằng ngày lây khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy có gì? Tại sao phải thở bằng mũi tốt hơn bằng miệng? Kết luận: trong SGK Hoạt động 2:làm việc với SGK Làm việc theo nhóm quan sát hình 3, 4 ,5 trang 7 Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành? Bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi? - Khi được thở không khí trong lành bạn thầy thế nào? Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nhiều khói bụi? Đại diện trình bày kết quả thảo luận. Kết luận: Không khí trong lành rất cần cho hoạt động sống của cơ thể, vì vậy ta phải thở không khí trong lành sẽ giúp ta khỏe mạnh, không khí bị ô nhiểm rất có hại co sức khỏe. 4/ Củng cố, dặn dò. Tại sao phải thở bằng mũi? Thở không khí trong lành có ích lợi gì? Xem lại bài – chuẩn bị bài sau. Nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu - HS làm theo yêu cầu của GV - 3 em trả lời câu hỏi - Trong mũi có nhiều lông. Nước mũi chảy ra.Có bụi bám vào khăn Trong lỗ mũi có nhiều lông cản bụi. Ngoài ra còn tạo độ ẩm sưởi ấm không khí khi ta hít vào. - HS nhắc lại bài - HS làm việc theo cặp Tranh 1: Không khí trong lành; tranh 4, 5 không khí nhiều khói bụi. Sảng khoái, dễ chịu. Giúp ta khỏe mạnh. - rất khó chịu - nhắc lại phần đã giảng - HS khá giỏi cĩ thể biết được khi hít vào khí ơ-xi cĩ trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuơi cơ thể ; khi thở ra khí các-bon-níc cĩ trong máu được thải ra ngồi qua phổi Thứ sáu . ngày 03.tháng 9 năm 2010 Bài: Mơn: Tập làm văn Nói về đội thiếu niên TPHCM Điền vào tờ giấy in sẵn I/ Mục tiêu : Trình bày được một số thơng tin về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh( BT1) Điền đúng nội dung vào mẫu đơn : Đơn xin cấp thẻ đọc sách( BT2) II/ Đồ dùng dạy-học : GV : huy hiệu Đội, khăn quàng, băng nhạc, máy HS : phiếu luyện tập, bảng Đ - S III/ Các hoạt động dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ:Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 3/ Bài mới : a) Giới thiệu bài :Đơn xin cấp thẻ đọc sách. Thầy Trò b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập : bài tập 1 Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. GV : tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi – sinh hoạt trong các sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi – sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong ) GV treo băng giấy ghi những điều gợi ý của BT1. Giáo viên gọi học sinh đọc lại gợi ý 1. + Đội được thành lập ngày tháng năm nào ? Ở đâu ? + Những Đội viên đầu tiên của Đội là ai ? + Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? Giáo viên kết hợp ghi bảng. Giáo viên nhận xét, bổ sung Bài tập 2 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.( gồm các phần ) - Giáo viên giới thiệu : Quốc hiệu &Tiêu ngữ :Cộng hịa.. Độc lập Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên đơn Địa chỉ ghi đơn Họ và tên , ngày tháng ghi đơn Nguyện vọng và lời hứa. Tên và chữ kí người làm đơn . Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT Giáo viên lưu ý học sinh : đọc kĩ từng dòng để điền cho chính xác Gọi học sinh đọc bài làm của mình Cho học sinh nêu nguyện vọng và lời hứa của bản thân mình ( khác mẫu ) Giáo viên nhận xét, kết luận 4 Nhận xét – Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : tìm hiểu về gia đình - 1-2 HS nêu yêu cầu cả lớp đọc thầm theo:Học sinh thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi Đại diện các nhóm thi nói về tổ chức ĐTNTPHCM Lớp nhận xét a) Đội thành lập ngày 15 – 05 – 1941 tại Pắc Bĩ Cao Bằng . Tên gọi lúc đầu là đội Nhi đồng Cứư quốc b) Những đội viên đầu tiên của Đội là : Nơng Văn Dền , Nơng Văn Thàn ,Lý Văn Tịnh, Lý Thị Mì, Lý Thị Sậu c) Đội được mang tên Bác Hồ vào ngày 30-1-1970 - Gọi vài HS nhắc lại kết quả trên bảng Học sinh đọc yêu cầu , lớp theo dõi SGK Học sinh tìm hiểu bài theo hướng dẫn của GV - HS xem mẫu đơn và cách trình bày . Học sinh làm bài và trình bày trước lớp - Lớp nhận xét bạn đã điền đúng và đủ nội dung của từng dòng chưa. Bài: Mơn: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : - H ọc sinh biết cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - BT 5 dành cho HS khá giỏi II/ :Đồ dùng dạy-học : GV : bảng phụ viết BT 2,3, bảng nhĩm BT 1 HS : Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Cộng, trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ) GV sửa bài tập sai nhiều của HS. Nhận xét vở HS 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : luyện tập Thầy Trị b.Luyện tập : Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài và sửa bài trên bảng nhĩm , mỗi em 2 bài Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính.GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính( GV treo bảng phụ) GV gọi HS đọc yêu cầu tự đặt tính rồi tính GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc tóm tắt. Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề toán, GV nhận xét .Yêu cầu học sinh làm bài. - GV tổng kết Bài 4 : tính nhẩm Cho HS đọc yêu cầu bài , nêu kết quả tiếp nối , lớp NX. Gv tổng kết Bài 5 : vẽ hình theo mẫu (dành cho HS khá giỏi ) Cho HS đọc yêu cầu bài GV cho HS thi vẽ; GV quan sát lớp GV Nhận xét, tuyên dương 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 6 : Trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần ). HS đọc. HS làm bài vào SGK, sửa bài, nhận xét bài làm của bạn.HS nêu cách thực hiện + + + + 367 487 85 108 120 302 72 75 487 787 157 183 - 1em đọc; làm bài vào vở, 2em làm trong bảng , lớp NX - HS nêu cách thực hiện + + + + a) 367 487 b) 93 168 125 130 58 503 492 617 151 671 - HS đọc .Học sinh đặt đề - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Bài giải Số lít dầu cả hai thùng đựng là: 125 + 135 = 260 9llít) Đáp số: 260 lít HS đọc , nêu kết quả tiếp nối, lớp NX HS đọc HS thi đua vẽ hình Lớp nhận xét SINH HOẠT LỚP d²c Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần : Về học tập : ... Đạo đức: ... III) Lao động, vệ sinh: ... .. IV) Cơng tác khác: ... Tổ trưởng kí duyệt T1: ..
Tài liệu đính kèm: