I. MỤC TIÊU
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua)
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé)
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn
Tuần 1 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2010 Tập đọc - Kể chuyện Cậu bé thông minh I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ..... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua) + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài - Hiểu ND và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé) * Kể chuyện + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND + Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tập đọc 1. Mở đầu - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1 - GV kết hợp giải thích từng chủ điểm 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu - GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài HĐ2. Luyện đọc * GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - GV HD HS giọng đọc * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ..... b. Đọc từng đoạn trước lớp + GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau : - Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // (giọng chậm rãi) - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? (Giọng oai nghiêm) - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! (Giọng bực tức) + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi HD các em đọc đúng HĐ3. HD tìm hiểu bài - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - Câu chuyện này nói lên điều gì ? HĐ4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu một đoạn trong bài - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt - Cả lớp mở mục lục SGK - 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm + HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn + HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài - HS luyện đọc câu + HS đọc theo nhóm đôi - 1 HS đọc lại đoạn 1 - 1 HS đọc lại đoạn 2 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 + HS đọc thầm đoạn 1 - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được + HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) + HS đọc thầm đoạn 3 - Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua + HS đọc thầm cả bài - Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé + HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua ) - Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ - QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện 2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV treo tranh minh hoạ - Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý + Tranh 1 - Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? + Tranh 2 - Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào ? + Tranh 3 - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? - Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? - Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện + HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện - 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện s- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Lo sợ - Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi. - Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện 3. Củng cố, dặn dò - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục ) - GV động viên, khen những em học tốt - Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân. _______________________________________________ Toán: Tiết 1: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số II. Đồ dùng: GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1 HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài 1( trang 3) - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV phát phiếu BT * Bài 2( trang 3) - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - Phần a các số được viết theo thứ tự nào ? - Phần b các số được viết theo thứ tự nào ? HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số * Bài 3( trang 3) - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131. Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày - GV quan sát nhận xét bài làm của HS * Bài 4( trang 3) - Đọc yêu cầu BT - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ? * Bài 5( trang 3) - Đọc yêu cầu bài tập + Viết ( theo mẫu ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài ) + Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. - Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319. - Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391. + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS tự làm bài vào vở 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số - HS tự làm bài vào vở - Số lớn nhất: 735 - Số bé nhất: 142 - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất + HS đọc yêu cầu BT - HS tự làm bài vào vở a) Theo thứ tự từ bé đến lớn 162, 241, 425, 519, 537, 830. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162. - HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học. Khen những em có ý thức học, làm bài tốt. - VN: Ôn bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________ Toán ( tăng ) Luyện : Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số I. Mục tiêu - Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số II. Đồ dùng GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1 HS : vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số) B. Kiểm tra bài cũ C. Bài mới 1. HĐ1 : Đọc, viết các số có ba chữ số * Bài 1( trang 3) - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV phát phiếu BT * Bài 2( trang 3) - GV treo bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT - Phần a các số được viết theo thứ tự nào ? - Phần b các số được viết theo thứ tự nào ? 2. HĐ2 : So sánh các số có ba chữ số * Bài 3( trang 3) - Yêu cầu HS mở SGK, đọc yêu cầu BT - GV HD HS với trường hợp 30 + 100 .. 131 Điền luôn dấu, giải thích miệng, không phải viết trình bày - GV quan sát nhận xét bài làm của HS * Bài 4( trang 3) - Đọc yêu cầu BT - Vì sao em chọn số đó là số lớn nhất ? - Vì sao em chọn số đó là số bé nhất ? * Bài 5( trang 3) - Đọc yêu cầu bài tập - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Viết ( theo mẫu ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu - Đổi phiếu, nhận xét bài làm của bạn - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài ) + Viết số thích hợp vào ô trống - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét bài làm của bạn a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319. b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391. - Các số tăng liên tiếp từ 310 dến 319. - Các số giảm liên tiếp từ 400 dến 391. + Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm - HS tự làm bài vào vở 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 +1 199 < 200 243 = 200 + 40+3 + Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số - HS tự làm bài vào vở - Vì số đó có chữ số hàng trăm lớn nhất - Vì số đó có chữ số hàng trăm bé nhất + HS đọc yêu cầu BT - HS tự làm bài vào vở a) Theo thứ tự từ bé đến lớn 162, 241, 425, 519, 537, 830. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé 830, 537, 519, 425, 241, 162. - HS đổi vở, nhận xét bài làm của bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học, làm bài tốt Tiếng việt ( tăng ) Ôn bài tập đọc : Cậu bé thông minh I Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn 3 bài : Cậu bé thông minh 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - ý chính của bài là gì ? c. HĐ 3 : đọc phân vai - Gọi 1 nhóm đọc phân vai - GV HD giọng đọc của từng vai - Trong bài em thích nhân vật nào ? - 1 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp từng đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 + 2 HS đọc cả bài - HS trả lời - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé - Đọc phân vai theo nhóm - Các nhóm thi dọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay - HS trả lời IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận ... ch thở sâu * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức * Cách tiến hành Bước 1 : trò chơi - Em có cảm giác như thế nào sau khi nín thở lâu ? Bước 2 : - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực - So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi thở sâu - Nêu ích lợi của việc thở sâu - HS bịt mũi nín thở - Thở gấp hơn sâu hơn lúc bình thường - 1 HS thực hiện động tác thở sâu - Cả lớp thực hiện động tác hít vào thật sâu và thở ra hết sức - HS nhận xét * GV KL : Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp gồm hai động tác : hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì thổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu - Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp - HS QS hình vẽ trong SGK - 1 en hỏi 1 em trả lời - 1 số cặp HS lên bảng hỏi đáp GVKL : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan hô hấp gồm : mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi. Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài. ________________________________________ Tiếng Việt ( tăng ) Viết chính tả, tự chọn một đoạn bài : Cậu bé thông minh I. Mục tiêu - Viết đúng đoạn 1 - Củng cố cho HS cách viết và cách trình bày II. Đồ dùng GV : SGK HS : vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Cậu bé thông minh 2. Bài mới a. HĐ 1 : Chuẩn bị - GV đọc đoạn viết - Đoạn viết có mấy câu ? - Có những dấu gì ? - Đầu câu viết như thế nào ? b. HĐ 2 : Viết bài - GV đọc bài - GV đọc lại bài viết c. HĐ3 : Chấm - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - 1 HS đọc bài - HS đọc thầm - 2 HS đọc lại - Đoạn viết có 7 câu - Có dấu chấm, dấu hai châms, dấu gạch đầu dòng - Viết hoa + HS viết bài vào vở - HS soát lỗi IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những tiếng viết sai chính tả __________________________________ Toán Luyện tập . I .Mục tiêu: -Giúp HS củng cố cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần ). -Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam. II. Đồ dùng: VBT toán. III Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs . 2. Bài mới :GTB –Ghi bảng . HD HS làm bài tập HĐ của GV HĐ của HS *Bài 1:Tính :HD HS làm. -GV bao quát chung , giúp đỡ HS yếu. Gọi HS chữa bài. *Bài 2:Đặt tính rồi tính : -Gọi HS đọc YC. YC HS làm bài. Gv chữa bài.Củng cố cách đặt tính. *Bài 3:Tính độ dài đường gấp khúc: GV YC HS làm bài tập. Gọi HS chữa bài. NX – Chốt lại lời giải đúng. *Bài 4,5 :YC HS làm bài. GV gọi chữa bài.-NX . 3.Củng cố : TKB –NXG. VN học bài. Đọc Yc bài 1.-Làm VBT.(6) 2-3 HS chữa bài Đọc đề. Tự làm VBT . Đổi vở –chữa bài . Tự làm bài. 1HS chữa bảng lớp .-NX. .Tự làm bài –chữa bài Đổi vở –Kiểm tra KQ. ___________________________________________ Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010 Toán Tiết 5 : Luyện tập I Mục tiêu - Giúp HS củng cố cách tính cộng. trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) - Rèn kĩ năng tính toán cho HS II Đồ dùng GV : Bảng phụ viết tóm tắt BT3 HS : vở III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 256 + 70 333 + 47 2. Bài mới * Bài 1 trang 6: - Đọc yêu cầu BT - GV lưu ý HS phép tính 85 + 72 ( tổng hai số có hai chữ số là số có ba chữ số ) * Bài 2 trang 6 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài 3 trang 6 - GV treo bảng phụ viết tóm tắt bài toán - Muốn tìm cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu làm phép tính gì ? * Bài 4 trang 6 - Đọc yêu cầu bài tập - GV theo dõi nhận xét * Bài 5 trang 6 - Đọc yêu cầu BT - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét bài làm của bạn + Tính - HS tự tính kết quả mỗi phép tính Đổi chéo vở để chữa từng bài + Đặt tính rồi tính - HS tự làm như bài 1 + HS đọc tóm tắt bài toán - HS nêu thành bài toán - Tính cộng - HS tự giải bài toán vào vở Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là : 125 + 135 = 260 ( l dầu ) Đáp số : 260 l dầu + Tính nhẩm - HS tính nhẩm rồi điền kết quả vào mỗi phép tính + Vẽ hình theo mẫu - HS vẽ theo mẫu hình ảnh con mèo - HS tô mầu con mèo IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em có ý thức học tốt _____________________________ Tập làm văn Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn I Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Rèn kĩ năng viết : Biết điền đúng ND vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách II. Đồ dùng GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS ) HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Bài tập 1 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong - Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ? - Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? - Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ? * Bài tập 2 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét - HS nghe - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh - HS trao đổi nhóm để trả lời - Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Nhận xét bạn + Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những em học tốt __________________________ Đạo đức Kính yêu Bác Hồ(tiết 1) I .Mục tiêu: -HS biết:Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại,có công to lớn đối với đất nước. -Tình cảm với thiếu nhi của Bác Hồ :Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. -HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. II.Đồ dùng:- VBT đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra :Sự chuẩn bị bài của HS. 2.Bài mới:GTB Nội dung: HĐ của GV HĐ của HS HĐ1:Thảo luận nhóm Chia nhóm thảo luận -Mỗi nhóm QS 4 bức tranh trong SGK, tìm hiểu ND và đặt tên cho từng ảnh -YC mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh. *Thảo luận chung ?Em còn biết gì thêm về Bác Hồ? HĐ2:Kể chuyện”Các cháu vào đây với Bác” GV kể chuyện ?Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? ?Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác? -Kết luận HĐ3:Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. -Chia nhóm 4 YC mỗi nhóm tìm 1 số biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy. 3.Củng cố:TKB-NXG VN học bài. QS 4bức tranh và đặt tên tranh. -Từng nhóm trình bày –NX. HS theo dõi. Thảo luận-Trình bày. NX Ghi lại –Trình bày. NX 1-2 HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy. _______________________________ Tự nhiên và xã hội Nên thở như thế nào ? I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người II. Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp 2. Bài mới a. HĐ1 : Thảo luận nhóm - Mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng * Cách tiến hành - Các em nhìn thấy gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? - Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng - HS lấy gương ra soi QS lỗ mũi của mình - HS trả lời * GVKL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở ở không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói bụi, có hại gì ? - QS H3, 4, 5 theo cặp - HS thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày GVKL : Không khí trong lành là không khí chữa nhiều khí ô - xi, ít khí các - bo - níc và khói bụi, ...... Khí ô - xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí cac - bo - níc, khói, bụi, .... là không khí bị ô nhiễm. Vì vậy, thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ 3.Củng cố: Tkb –NXG VN ôn bài . __________________________________ Sinh hoạt tập thể: Học nội quy lớp học I. Mục tiêu - HS nắm được nội quy lớp học đề ra, cũng như nội quy của nhà trường - Thực hiện tốt nội quy đề ra II. Chuẩn bị : nội quy lớp trường III. Các hoạt động dạy học chủ yếu + GV đọc nội quy trường cho HS nghe - Không được trèo cây bẻ cành - Không được vứt rác bừa bãi - Không được vẽ bậy ra tường.... + GV đọc nội quy lớp học cho Hs nghe : - Trong lớp không được nói chuyện riêng - Làm bài tập đầy đủ - Không được chửi nhau, đánh bạn, .... + Từng HS nhắc lại nội quy trường, lớp IV. Củng cố - GV nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: