Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp chia 2 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp chia 2 cột)

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ.

Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật.

2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc thầm nhanh hơn lớp hai.

Hiểu nghĩa các từ khó ở chú giải.

Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé

B. Kể chuyện:

1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.

Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2, Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 21 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp chia 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1:
Thø hai ngµy 9 th¸ng 8 n¨m 2010
TiÕt 1: Chµo cê:
TËp trung toµn tr­êng
____________________________
TiÕt 2: TËp ®äc-KÓ chuyÖn:
$ 1. Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: Bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật. 
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: Đọc thầm nhanh hơn lớp hai.
Hiểu nghĩa các từ khó ở chú giải. 
Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé
B. Kể chuyện:
1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt ,biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2, Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng: Tranh, bảng viết câu hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở của học sinh:
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a, Đọc từng câu:
Đọc đúng.
b, Đọc từng đoạn trước lớp
Hướng dẫn đọc câu dài 
- Giải thích từ khó:
c, Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua ban ?
Câu 2: Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý ?
Câu 3: Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như 
vậy ? 
Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho h/s luyện đọc lại bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Tổ chức thi đọp.
- Nhận xét đánh giá.
Học sinh quan sát, đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
giúp nước, lo sợ, xin sữa, đuổi đi
- Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài.
kinh đô, om sòm, trọng thưởng ...
- Học sinh đọc nhóm.
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Vì gà trống không đẻ được trứng
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí. Từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng là vô lí.
- Cậu yêu cầu rèn cho cậu 1 con dao bằng chiếc kim khâu để xẻ thịt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua không làm được để khỏi thực hiện lệnh của vua.
 - Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- HS luyện đọc bài theo hướng dẫn.
Kể chuyện:
1/ GV nêu nhiệm vụ:
2/ HD kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh:
a, HSQS và kể nhẩm theo tranh:
b, HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện:
Câu hỏi gợi ý:
Tranh 1: 
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
Tranh 2:
- Trước mặt vua cậu bé làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế naò ?
Tranh 3:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
c/Nhận xét
- Về nội dung.
- Về diễn đạt.
- Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo
C. Củng cố, dặn dò: 
- Em thích nhân vật nào ? vì sao ?
- Về nhà kể cho người thân nghe
- Lính đang theo lệnh vua ( Mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng
Lo sợ.
- Khóc và bảo: Bố đẻ em bé bắt cậu đi xin sữa ...
Nổi giận vì cho là cậu nói láo dám đùa với vua
- Rèn 1 chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Biết đó là người tài nên trọng thưởng và gửi cậu vào trường học để rèn luyện.
- HS nêu ý kiến.
_____________________________
TiÕt 3: To¸n:
$1: Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS ôn tập : Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số 
 - HS đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số thành thạo.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kỉêm tra:
- Kiểm tra đồ dùng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thực hành luyện tập:
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì ?
GV cho HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài)
GV củng cố cách đọc, viết. 
- Muốn đọc số có 3 chữ số ta phải đọc thế nào ?
- Muốn viết số . . .?
Bài 2:
- HD h/s làm bài.
- Các số này được tăng hay 
giảm ?
- Các số ở phần b này như thế nào ?
GV củng cố cách viết số 
Bài 3 :
- Bài yêu cầu gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS nêu cách so sánh ?
 - Làm thế nào để so sánh được ?
 - GV củng cố cách so sánh các số có 3 chữ số?
Bài 4:
HDHS làm miệng .
Yêu cầu HS chỉ ra số lớn nhất là 735 hoặc có thể khoanh tròn vào số lớn nhất . . .
Bài 5:
- HD h/s làm bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra và chữa bài 
C. Củng cố dặn dò:
- Giờ toán hôm nay ôn tập nội dung gì?
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Viết theo mẫu 
HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Ta phải đọc từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp )
- Viết từ hàng cao xuống hàng thấp .
Lớp quan sát đọc thầm. 
HS đọc yêu cầu của bài 
HS tự điền số thích hợp vào ô trống 
a, Sẽ được dãy số : 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319
Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
b, 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 392, 391, 
Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391
- Điền dấu >; =; <
Lớp giải bài vào vở .
303 < 330
615 > 516
199 < 200
30 + 100 < 131
 130
 410 - 10 < 400 +1
401
243 = 200 + 40 + 3
 243 
- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số .
VD : 375, 421, 573, 241, 735, 142
Cho các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425
HS làm bài vào vở 
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn : 162, 241, 425, 519, 537, 830
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé : 830, 537, 519, 425, 241, 162
_____________________________________
 TiÕt 4: §¹o ®øc:
$1. Kính yêu Bác Hồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Học sinh biết:
 -Bác Hồ là một vị lãnh tụ vĩ đại, có công to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
 - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ.
 -Thiếu nhi cần làm gìđể tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
2. Kĩ năng: Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên nhi đồng.
3. Thái độ: Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. Tài liệu và phương tiện: 	
- Vở BT đạo đức.
- Các bài thơ bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 Khởi động: Học sinh hát tập thể bài hát Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng; Nhạc và lời của Phong Nhã
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biét được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
Cách tiến hành:
1. GV chia HS thành các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu ND và đạt tên cho từng bức ảnh
2, Các nhóm thảo luận
3, GV YCđại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh. cả lớp chao đỏi.
4, Thảo luận lớp:
 Em biết gì thêm về Bác Hồ ?
VD: Bác sinh ngày tháng năm nào ?, 
Quê Bác ở đâu ?,
- Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ?
- Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
- Bác Hồ đã có công to lớn như thế nào đối với đất nước ta ? 
GV Kết luận: 
- Chia lớp thành 4 nhóm.
Nhóm 1: Cáccháu thiếu nhi đến thăm Bác Hồ.
Nhóm 2: ảnh 2: Bác múa hát cùng các cháu thiếu nhi.
Nhóm 3: ảnh 3: Bác Hồ yêu quý các cháu thiếu nhi.
Nhóm 4: ảnh 4: Bác Hồ chia kẹo cho các em thiếu nhi.
- Bác sinh ngày 19 - 5- 1890
Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Huyện Nam Đàn, Tỉnh Nghệ An.
- Bác có nhiều tên, Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh 
-Bác Rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiêu nhi, và ngược lại các cháu thiếu nhi rất yêu và kính trọng Bác.
- Bác Hồ là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam chúng ta. Người đọc bảng tuyên ngôn độc lập 2-9-1945...
 Hoạt động 2: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác.
Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và các em cần
làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
Cách tiến hành: 
1, GV kể chuyện:
2, Thảo luận:
- Qua câu chuyện em thấy t/ c của Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn ?
- Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
Kết luận: SGV
- HS nghe
- Thảo luận nhóm 2
Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quí thiếu nhi
Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
 Mục tiêu: Giúp HS hiểu và ghi nhớ 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
 Cách tiến hành:
GV y/c HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy
GV ghi bảng
Chia nhóm
Thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
 Yêu tổ quốc, yêu đồng bào
 Học tập tốt, lao động tốt
 Đoàn kết tốt, ...
 Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại 5 điều Bác Hồ dạy. Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
Sưu tầm tranh, ảnh, bài hát nói về Bác Hồ.
_________________________________________________________________
Thø ba ngµy 10 th¸ng 8 n¨m 2010
TiÕt 1: 	 To¸n:
$2. Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
 I. Mục tiêu: Giúp HS
 - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số
 - Củng cố bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
 II. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra: 
Gọi 2 hs tính 125 + 324 = ?; 234- 123 = ?
 B. Bài mới: 
1, Giới thiệu
2, Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu 
- Gọi h/s làm bài miệng.
GV và lớp nhận xét.
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét. 
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV củng cố dạng toán về ít hơn.
Bài 4: Đọc bài .
- GV hướng dẫn phân tích. 
- Củng cố bài toán về nhiều hơn.
Bài 5: Đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS lập được các phép tính. 
C. Củng cố, dặn dò : 
- Nêu cáh đặt tính và tính?
- Về nhà xem lại bài tập
- HS làm bài.
Tính nhẩm 
HS làm miệng
400 + 300 = 700; 
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300
- Đặt tính rồi tính 
- HS làm bài.
- HS đọc và tìm hiểu bài.
- HS đọc bài.
Bài giải 
Khối lớp hai có số HS là
245 - 32 = 213 (HS )
 Đáp số : 213 HS
- HS làm bài.
Giải
Giá tiền một tem thư là 
200 + 600 = 800 (đồng)
 Đáp số : 800 đồng
3 em đọc, lớp theo dõi 
315 + 40 = 355; 355 - 40 = 315
40 + 315 = 355; 355 - 315 = 40
_____________________________________________
TiÕt 2:	ChÝnh t¶:
$1. Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
 1, Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Cậu bé thông minh.
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn.
 2, Ôn bảng chữ cái.
 - Điền đúng 10 chữ cái vào bảng.
 - Thuộc các chữ cái đó.
 II. Đồ dùng:
 - Đoạn văn cần chép. Bảng chữ ở bài tập 3
 III. Các hoạt động dạy học:
A. A. Kiểm tra: 
V - Kiểm tra sách vở đồ dùng học bộ môn
 B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, HD tập chép:
a, GV đọc đ ... trả lời theo ý mình
___________________________________ 
TiÕt 3: 	 	 ChÝnh t¶:
$2. Chơi chuyền
 I. Mục tiêu:
 1, Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe viết chính xác đoạn thơ Chơi chuyền
 - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn, trình bày cách viết 1 bài thơ vào giữa vở
 2, Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm được các tiếng cố âm đầu l/ n theo nghĩa đã cho
 II. Đồ dùng:
 - ND bài tập 2
 III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra: 
-Viết bảng con lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa
 - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học
 B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, HD nghe viết
a, GV đọc mẫu:
- Gọi h/s đọc.
Nêu nội dung khổ 1 ?
Nêu nội dung khổ 2 ?
- Mỗi dòng có mấy chữ ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Những câu nào được đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- HS viết tiếng khó vào bảng con
b, Viết bài vào vở:
- GV theo dõi uốn nắn
c. Chấm chữa bài
- GV chấm 7 bài và nhận xét
3, HD bài tập:
Bài 2: Đọc yêu cầu.
- HD h/s làm bài. 
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu làm bảng .
- NX và chữa bài.
 C. Củng cố, dặn dò: 
 -Về nhà tập chơi chuyền và chơi cùng bạn cho vui, dẻo dai.
 - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những thiếu sót.
- HS viết.
- 2 HS đọc.
- 2 hs đọc
 Các bạn đang chơi chuyền
 chơi chuyền giúp cho các bạn tinh mắt, 
 nhanh tay
 3 chữ
viết hoa
HS tự nêu
chuyền, ngời, cuội, giữa, dẻo dai
- HS viết bài vào vở.
- 2 h/s làm trên bảng.
HS đọc bài.
Cùng nghĩa với hiền là lành
Không chìm dưới nước là nổi
Vật dùng để cắt lúa là liềm
___________________________________________
TiÕt 4:	 Thñ c«ng
$1. Gấp tàu thuỷ hai ống khói
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp tàu thuỷ 2 ống khói.
- Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói đúng quy trình.
- Có ý thức yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói. Giấy màu cỡ lớn
HS:giấy thủ công, kéo, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Kiểm tra đồ dùng học bộ môn
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ đã gấp sẵn.
- GV mở nếp gấp.
- Em nhận xét gì về hình dạng và đặc điểm của tàu thuỷ.
- Trong thực tế em thấy tàu thuỷ chạy ở đâu? Dùng để làm gì ? 
2/ 
2. Hoạt động 2: Gấp tàu thuỷ 
- GVHD mẫu.
B 1: Gấp cắt từ giấy hình vuông
B 2: Gấp lấy điểm dấu giữa
B 3:Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói
Gv thao tác cho hs qs
3 Hoạt động 3: Thực hành
- GV tổ chức cho h/s tập thực hành bằng giấy nháp.
- Theo dõi uốn nắn và giúp đỡ hs yếu.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của h/s. Chuẩn bị bài giờ sau thực hành.
- Nhận xét về màu sắc, kích thước, hình dáng.
- 2 ống khói giống nhau ở giỡa, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại cách gấp.
HS thực hành.
_________________________________________________________________ 
 Thø s¸u ngµy 13 th¸ng 8 n¨m 2010
TiÕt 1: 	To¸n:
$5. Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS
 - Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
 - Chuẩn bị cho việc học phép trừ có nhớ 1 lần.
 II. Đồ dùng: 
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
 - Gọi 2 h/s tính 423 + 258 = ? 
 218 + 547 = ?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1, Giới thiệu bài:
2, Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu .
- Tổ chức cho h/s nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 2*: 
- GV nhận xét.
- Thực hiện tính từ đâu đến đâu ? 
Bài 3**:
- Bài toán yc gì ?
- HD làm bài.
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 4: 
GV hướng dẫn cách làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Về nhà làm bài tập 5
- HS lên bảng.
- Đặt tính rồi tính. 
- 2 HS làm trên bảng.
- Lớp làm bảng con.
- Đọc yêu cầu.
- Đặt tính rồi tính. 
- Cả lớp làm vở.
367 + 125 = 492; 487 + 130 = 617
93 + 58 =151 ; 108 + 75 = 183
HS đọc bài..
- 2 h/s làm trên bảng.
Cả lớp làm vào vở
Bài giải
Cả 2 thùng có số dầu là:
125 + 135 = 260 (l)
 Đáp số : 260 lít
 - Đọc bài
- HS nhẩm ghi ngay kết quả.
_________________________________________________
TiÕt 2: 	 TËp lµm v¨n:
$1. Nói về đội thiếu niên Tiền phong. 
Điền vào tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
 1. Rèn kĩ năng nói: Trình bày những hiểu biết về tổ chức đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
 2. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng nội dung vào đơn xin cấp thẻ đọc sách.
 II. Đồ dùng: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
 III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học bộ môn.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Cho 2 h/s đọc y/c.
- GV đặt câu hỏi và HD h/s tìm hiểu về đội.
- Đội thiếu niên thành lập ngày nào ? Ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
Bài 2: YC đọc bài.
- HD viết đơn.
- GV theo dõi và HD h/s viết cho đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Đội thành lập ngày tháng năm nào?
- Nhận xét giờ học. Về nhà tập viết đơn để xin cấp thẻ mượn sách ở thư viện.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi 
- Đại diện báo cáo
+ Đội thiếu niên thành lập ngày 15 tháng 5 năm 1941
+ Ở Cao Bằng, tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc.
+ Anh Nông Văn Dền tức là Kim Đồng.
+ Anh Nông Văn Thàn có bí danh là Cao Sơn.
+ Anh Lý Văn Tịnh có bí danh là Thanh Minh.
+ Chị Lý Thị Mì có bí danh là Thuỷ Tiên.
+ Chị Lý Thị Xuân có bí danh là Thanh Thuỷ.
- Tên gọi lúc đầu là Đội nhi đồng cứu quốc (15/ 5/ 1941)
- Đội thiếu niên Tháng 8 (15/ 5/ 1951)
- Đội thiếu niên tiền phong(2/ 1956)
- Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (30/ 1/ 1970 )
- HS làm bài tập.
- Đọc đơn.
_________________________________________
TiÕt 3: 	 Tù nhiªn vµ x· héi:
$2. Nên thở như thế nào ?
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có khả năng 
- Tại sao ta phải thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Hiểu được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí không trong lành có nhiều khí các bô ních, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ của con người. 
II. Đồ dùng dạy học :
Các hình trong sgk trang 6, 7. Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm .
Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta phải thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Cách tiên hành : 
- GV cho cả lớp cùng thực hiện.
- Khi bị sổ mũi em thấy có hiện tượng gì ?
- Khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì ?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
- 2 em qs lỗ mũi của bạn, tranh trong sgk & thảo luận.
- Khi bị sổ mũi em thấy có hiện tượng nước chảy ra từ 2 lỗ mũi
 - Khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy trên khăn có màu đen
- Vì trong mũi có rất nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. 
GV: Trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm đồng thời có nhiều mao mạch để sưởi ấm cho không khí khi hít vào.
Kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ. Vậy chúng ta nên thở bằng mũi.
Hoạt động 2 : Cơ quan hô hấp-Làm việc với sgk
Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành & tác hại của việc hít thở không khí không trong lành có nhiều khí các bô ních, nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ của con người 
Cách tiến hành : 
Bước 1: Làm việc theo cặp. 
GVHD:
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ?
- Bức tranh nào thể hiện không khí không trong lành ?
- Khi được thở không khí trong lành em cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của em khi thở không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số hs lên trình bày.
- Thở không khí không trong lành có lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có tác hại gì ?
- HS quan sát các hình 3, 4, 5 thảo luận 2 câu hỏi trong sách.
+ Bức tranh 3 thể hiện không khí trong lành.
+ Bức tranh 4, 5 thể hiện không khí không trong lành.
+ Em cảm thấy khoan khoái, dễ chịu
+ Ngột ngạt, khó chịu.
Đại diện nhóm báo cáo.
Kết luận: Không khí không trong lành có chứa nhiều ô-xi, ít khí các-bô-ních & khói bụi. Khí ô-xi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở bằng không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh.
4. Củng cố, dặn dò: 
- NX giờ học. Về nhà giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
______________________________________________
TiÕt 4: 	 ThÓ dôc:
$2. Một số kỹ năng đội hình, đội ngũ 
Trò chơi Nhóm ba nhóm bảy
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số kĩ năng về đội hình, đội ngũ. Thực hiện động tác nhanh, trật tự.
- Chơi trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy. Biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
- Có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Tập trung, báo cáo sĩ số.
- Nhận lớp, phổ biến y/c giờ học.
- Khởi động: Cho lớp chạy nhẹ nhàng.
- Xoay các khớp cổ chân, tay chơi Làm theo hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn đội hình, đội ngũ: Dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp.
- GV hướng dẫn h/s thực hiện.
- Tổ chức cho sán sự lớp thực hiện điều khiển lớp ôn.
- GV theo dõi nhắc nhở.
b. Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
- GV nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp
- Hệ thống bài Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà.
5 – 8’
2 vòng trên sân
20 - 22’
4-5’
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x x
GV+CSL
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
 CSL GV
xxxxxxxx----
 xxxxxxx ---à
xxxxxxxx ----
GV
____________________________________
Tiết 5: 	 Sinh hoạt-HĐTT:
NHẬN XÉT TUẦN 1
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động :
1. Sinh hoạt lớp: 
 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 1. 
 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 1.
 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 1.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 2:
 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
____________________________________________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 LOP 3(5).doc