- Giới thiệu: Bài Quốc ca Việt Nam do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác năm 1944, được tác giả đặt tên là Tiến quân ca. Bài hát đã kêu gọi, thúc giục nhân nhân Việt Nam anh dũng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp, Tại kỳ họp đầu tiên của quốc hội khóa I, bài hát này đã được Bác Hồ đề nghị chọn làm Quốc ca Việt Nam.
-GV hát mẫu ( hoặc mở băng).
-GV hướng dẫn đọc lời ca theo tiết tấu
GV hỏi: Trong bài có từ “ Sa trường” em nào có thể giải thích ý của từ này?
GV giải thích từ này nghĩa là chiến trường.
- Đọc lời theo tiết tấu lời ca.
Tập gõ hình thiết tấu câu thứ nhất
GV gõ hình thiết tấu làm mẫu khoảng 2 –3 lần
GV chỉ định một vài HS gõ lại tiêt tấu
- Luyện thanh: 1 – 2 phút
- Tập hát từng câu:
GV hát mẫu,đàn giai điệu 2-3 lần, HS nghe và nhẩm theo.
GV tiếp tục đàn câu tiếp và bắt nhịp ( đếm 2-3) cho HS hát cùng với đàn.
Tập tương tự với các câu tiếp theo.
GV chỉ định 1-2 HS hát lại hai câu này.
Dạy những câu tiếp theo tương tự như trên.
GV nhắc các em hát mạnh mẽ, rõ lời, tư thế đứng nghiêm trang
TUẦN 1 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2015 Tập đọc - Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I-Mục tiêu: A- Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK.) B - Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ II- Đồ dùng dạy- học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ chép câu 2 . III-Các hoạt động dạy - học: TẬP ĐỌC: 1- Mở đầu GV giới thiệu khái quát chương trình phân môn tập đọc lớp 3 (kì I) - Yêu cầu HS mở phần phụ lục TV3 T1 và đọc tên các chủ điểm. 2- Bài mới 2.1- Giới thiệu bài 2-.2 Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài. - GV cho hs quan sát tranh minh hoạ. b) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ: (+) Đọc từng câu nối tiếp- GV theo dõi sửa sai. - Treo bảng phụ HD đọc câu 2- - ta nên ngắt hơi ở chỗ nào? (+) Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn? Nêu rõ từng đoạn? + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. + GV kết hợp giải nghĩa từ: bình tĩnh, kinh đô, om sòm. - YC đọc nối tiếp đoạn (+) Đọc thầm trong nhóm: ( đọc theo cặp.) - Cho HS thi đọc giữa các nhóm 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? -Nhận lệnh vua, dân chúng thế nào? Vì sao? - Cậu bé đã nói gì với cha? + Gọi 1 HS đọc to đoạn 2. - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí? - Gọi HS đọc đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?( N2) - Câu chuyện ca ngợi ai? 4) Luyện đọc lại:- GV đọc mẫu và hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - Học sinh theo dõi. - Hs quan sát tranh - Hs đọc nối tiếp từng câu -> hết bài (1 lượt). - Hs đọc nối tiếp từng đoạn -> hết bài - Cả lớp đọc thầm - Cả lớp bình xét, chọn người đọc hay nhất - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi ND bài - Lệnh cho mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng - Dân chúng rất lo sợ. - Vì gà trống không đẻ được trứng. - Cậu sẽ lo được việc này. - 1 em đọc Cậu nói :bố cậu mới đẻ em bé - 1 em đọc - Yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim. - Việc này vua không làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. - Ca ngợi tài trí của cậu bé -các nhóm thi đọc phân vai KỂ CHUYỆN : 1- GV nêu nhiệm vụ: 2- Hướng dẫn hs kể từng đoạn HD hs quan sát lần lượt 3 tranh - Tranh 1 vẽ gì?- 1 em kể đoạn 1 - Tranh 2 có những nhân vật nào? - Cậu bé đang làm gì? - Thái độ của vua ra sao?- 1 em kể đoạn 2 - Tranh 3 vẽ gì?- 1 em kể đoạn 3 Gọi HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét. 5) Củng cố - dặn dò: -Em thích nhân vật nào trong câu truyện? - GV nhận xét giờ học – HD bài về nhà. - Hs quan sát từng tranh. - lính đang đọc lệnh vua. - cậu bé, vua - đang khóc - giận dữ, quát cậu bé - Vẽ cậu bé đang đưa cho tên lính chiếc kim khâu - Từng nhóm HS luyện kể. - Hs thi kể... HS trả lời ............................................................................................. Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I- Mục tiêu: Giúp hS; - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số . II- Đồ dùng dạy- học: Bảng con, phấn màu, bảng phụ. III- Hoạt động dạy - học : 1- GV giới thiệu SGK Toán 3 2- Dạy bài mới- Giới thiệu bài: 3-Hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: GV treo bảng phụ . – GV hướng dẫn mẫu - YC HS viết số: một trăm sáu mươi mốt. - Em hãy ghi lại cách đọc số: 354. - Các phần khác hỏi tương tự. - Nhắc lại cách đọc, viết số? Bài 2: - Gọi hs nêu YC- GV ghi bảng - Gọi 2 em lên bảng điền. Bài 3: - Gọi HS nêu y/c. - Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì? - - Nêu cách so sánh 2 số có 3 chữ số? Gv nhận xét, kết luận Bài 4: - Để tìm được số lớn nhất, bé nhất ta phải làm gì? 3- Củng cố – dặn dò: Nêu cách đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số? - Về nhà ôn và luyện đọc , viết các số có 3 chữ số; làm bài 5 SGK . - Hs nêu y/c - theo dõi - 161 - Ba trăm năm mươi tư. - HS nêu yc - Lớp làm vào vở - HS nêu yc - so sánh – HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm bài - 2 em nhắc lạicách so sánh các số. - Ta phải so sánh các số HS làm vào vở, 1 HS lên bảng ...................................................................................... Tự nhiên & Xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP ( T1) (Dạy theo chương trình VNEN) .............................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 01 tháng 9 năm 2015 Toán CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ) ( Đ/C Nhàn soạn, giảng) ...................................................................................................... Chính tả CẬU BÉ THÔNG MINH I/ Mục tiêu : HS: - Chép chính xác và trình bày đúng quy địng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi/bài. - Làm đúng bài tập 2a; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng(BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, bảng phụ kẻ BT3 III/ Các hoạt động dạy học: 1:ổn định tổ chức: 2:Mở đầu: 3: Bài mới: 3.1: Giới thiệu bài: 3.2: Hướng dẫn HS tập chép -GVđọc đoạn chép trên bảng. + Tên bài viết ở vị trí nào? + Đoạn chép có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Chữ đầu câu viết thế nào? -Hướng dẫn viết chữ khó:chim sẻ, sắc, xẻ thịt, kim khâu - HS chép bài vào vở - Chấm, chữa bài 3.3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2a): Điền vào chỗ trống l/n GVnhận xét Bài 3: 4. Củng cố, dặn dò HS theo dõi -Bài Cậu bé thông minh -Viết giữa trang vở -3 câu -Cuối câu 1,3 có dấu chấm, cuối câu 2 có dấu hai chấm. -Viết hoa HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng HS viết bài HS làm vào vở, 2 HS lên bảng - Nhận xét - HS đọc đầu bài Cả lớp làm vào phiếu học tập, 1 HS chữa bài trên bảng, HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ ............................................................................................................. Tập đọc HAI BÀN TAY EM I- Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt, nghỉ đúng giữa các dòng thơ và sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung của bài : Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Học thuộc lòng 2, 3 khổ thơ trong bài). II- Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc. III- Các hoạt động dạy - học: A- KT bài cũ: - Gọi 3 hs kể nối tiếp câu chuyện- Câu bé thông minh -Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - GV nhận xét B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Luyện đọc b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ: -Luyện đọc câu: GVchú ý các từ khó, dễ lẫn. - Đọc từng khổ thơ trước lớp: GV kết hợp giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV theo dõi, sửa cho 1 số hs. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Bài có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng ? Mỗi dòng có mấy chữ? +Gọi 1 học sinh đọc khổ thơ1. - Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? GV:Hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp. + Yêu cầu 1HS đọc khổ thơ còn lại. - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? Hình ảnh nào nói lên điều đó? - Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? 4- Luyện đọc thuộc lòng - Treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, HD đọc thuộc lòng từng đoạn theo hình thức xoá dần - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - Gv nhận xét . 5- Củng cố - dặn dò: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Em thích hình ảnh nào trong bài? - Dặn hs VN đọc thuộc và diễn cảm bài thơ - 3 học sinh lên bảng kể chuyện - Hs trả lời -Lớp nhận xét. - Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ -> hết bài kết hợp giải nghĩa từ -HS luyện đọc nhóm 2 sau đó đổi lại. - Đại diện 1 số nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh - HS nhìn SGK trả lời - 1 em đọc - so sánh với nụ hoa hồng, những ngón tay như những cánh hoa - Lớp đọc thầm theo - tối: “ hai hoa” ngủ cùng bé.. - sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc - khi học: bàn tay siêng năng - khi ở 1 mình. - HS tự do phát biểu ý kiến của mình - HS đọc đồng thanh - HS đọc thuộc lòng trong nhóm và thi đọc trước lớp - Một số HS thi đọc thuộc lòng. - Lớp bình xét - Thể thơ 4 chữ, mỗi khổ có 4 câu thơ, .............................................................................................................. Thứ tư ngày 03 tháng 9 năm 2015 Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I-Mục tiêu : Giúp HS - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ở( bài tập 1.) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ( BT3) II/ Đồ dùng : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài 1: - Bảng lớp viết sẵn các câu thơ ( bài tập 2). Tranh - ảnh một chiếc vòng ngọc III Các HĐ dạy học : A- Mở đầu : Nói về tác dụng của tiết LTvà câu . B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2 . Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: - Tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1(người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật): (tay em, răng, răng, hoa nhài, tóc,tóc, tay em) Bài tập 2: a)-Hai bàn tay của bé được so sánh với vật gì ? Vì sao? Hỏi thêm: - Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau? - Màu ngọc thạch là màu thế nào? - Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á? - Vì sao cánh diều được so sánh với vành tai nhỏ? GV kết luận. Bài tập 3: - Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì sao? 3.Củng cố, dặn dò: HS quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với gì. HS nêu yêu cầu của bài -1HS lên bảng làm mẫu - Nhận xét -HS làm theo cặp, 1 cặp làm vào bảng phụ trình bày - Lớp nhận xét Gọi 2HS đọc y/c của bài - Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành, vì hai bàn tay nhỏ bé xinh xinh như một bông hoa. Cả lớp làmvào vở, 3 HS lên bảng chữa bài - Đều phẳng và đẹp - Xanh biếc, sáng trong HS trả lời HS nêu yêu cầu HS nối tiếp phát biểu ....... Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I- Mục tiêu: -Trình bày một số thông tin về tổ chức Đội TNTPHCM ( BT1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xi ... ........................................ Âm nhạc Häc h¸t : BÀI QUỐC CA VIỆT NAM Nh¹c vµ lêi : V¨n Cao I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu lời 1 của bài hát - Có ý thức nghiêm trang khi chào cờ. - Đàn và hát thuần thục lời một bài hỏt Quốc ca Việt Nam II.Chuẩn bị đồ dùng - Tranh vẽ lá cờ Việt Nam tung bay trên sân trường. - HS cã SGK , nh¹c cô . III. Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Hoạt động 1: Học hát: Quốc ca Việt Nam - Giới thiệu: Bài Quốc ca Việt Nam do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác năm 1944, được tác giả đặt tên là Tiến quân ca. Bài hát đã kêu gọi, thúc giục nhân nhân Việt Nam anh dũng đứng lên đấu tranh chống thực dân Pháp, Tại kỳ họp đầu tiên của quốc hội khóa I, bài hát này đã được Bác Hồ đề nghị chọn làm Quốc ca Việt Nam. -GV hát mẫu ( hoặc mở băng). -GV hướng dẫn đọc lời ca theo tiết tấu GV hỏi: Trong bài có từ “ Sa trường” em nào có thể giải thích ý của từ này? GV giải thích từ này nghĩa là chiến trường. - Đọc lời theo tiết tấu lời ca. Tập gõ hình thiết tấu câu thứ nhất GV gõ hình thiết tấu làm mẫu khoảng 2 –3 lần GV chỉ định một vài HS gõ lại tiêt tấu - Luyện thanh: 1 – 2 phút - Tập hát từng câu: GV hát mẫu,đàn giai điệu 2-3 lần, HS nghe và nhẩm theo. GV tiếp tục đàn câu tiếp và bắt nhịp ( đếm 2-3) cho HS hát cùng với đàn. Tập tương tự với các câu tiếp theo. GV chỉ định 1-2 HS hát lại hai câu này. Dạy những câu tiếp theo tương tự như trên. GV nhắc các em hát mạnh mẽ, rõ lời, tư thế đứng nghiêm trang b. Hoạt động 2. - GV hướng dẫn học sinh hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp của bài hát. - cho từng nhóm hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp của bài hát. - GV nhận xét . 4- Củng cố. - Từng tổ đứng tại chỗ trình bày bài hát, tổ trưởng bắt nhịp. - GV dặn HS về nhà tiếp tục tập hát để thuộc lời HS theo dõi HS nghe và cảm nhận 1-2 HS đọc lời ca. HS trả lời HS theo dõi HS thực hiện -Luyện thanh HS tập hát theo hướng dẫn của GV HS tập hát tương tự 1-2 HS trình bày HS hát cả bài HS trình bày HS ghi nhớ HS hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp . - HS thực hiện theo chỉ dẫn. ...................................................................................... Tự nhiên & Xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP ( T1) (Dạy theo chương trình VNEN) .............................................................................................................................................................. Thứ năm, ngày 04 tháng 9 năm 2015. Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ ( GV chuyên soạn, giảng) ............................................................................................................. Toán CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần ) I.Mục tiêu:HS: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). - Tính được độ dài đường gấp khúc . I.Đồ dùng dạy- học: bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học : A: KT bài cũ -G/v nêu 2 phép tính- gọi 2 em lên bảng 425+37 584+253 B: Bài mới 1- Giới thiệu bài 2.Giới thiệu phép cộng: a) 435 + 127 = ? ? Đây là phép cộng có mấy chữ số ? -Gọi HS nêu cách đặt tính và cách cộng -Nhận xét: 5 cộng 7 bằng 12( qua 10), viết 2 đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục( phép cộng có nhớ sang hàng chục), lưu ý nhớ 1 chục vào tổng các chục Gọi 2 HS nêu miệng lại phép tính b) 256 + 162 = ? Tiến hành tương tự ( lưu ý phép cộng có nhớ sang hàng trăm) - VD (a) và VD (b) có gì khác nhau ? Gv nhận xét chốt ý đúng 3.Thực hành +) Bài 1.H/s nêu y/c của bài -YC HS làm vào bảng con -Gọi 1 số em lên trình bày. - GV nhận xét – sửa sai - Nêu cách cộng số có 3 chữ số? +) Bài 2:- Gv gọi hs đọc đề bài : -YC HS làm vào vở. +) Bài 3: Treo bảng phụ Gọi hs nêu đề bài Bài y/c gì? Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu hs làm bài - Gọi 2 em nhận xét bài của bạn - Gv nhận xét, đánh giá Bài 4: Gọi 2 em nêu đề bài Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? Đoạn gáp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào? - Yêu cầu hs tự giải vào vở – 1 em lên bảng chữa bài - GV nhận xét và tuyên dương HS - Gv tóm tắt bài 4/ Củng cố – dặn dò. - Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? - Nhận xét giờ học – HD về nhà. -HS làm vào bảng con - Phép cộng 2 số có 3 chữ số - 1 em nêu - làm bảng con - Đặt tính và cộng từ phải sang trái 2 HS thực hiện. HS thực hiện vào bảng con. HS nhận xét HS nêu YC: đặt tính rồi tính - HS làm vào bảng con - 3 em lên bảng làm bài - HS dưới lớp nhận xét bài trên bảng - cộng lại: 125 +135 HS nêu YC - Lớp làm vào vở – 3 em lên bảng chữa bài - HS nhận xét -H/s nêu. - Chú ý đặt các hàng thẳng cột với nhau - 3 em lên bảng làm – Lớp làm vào vở . - Hai em nêu đề bài . - Tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó . - làm tính cộng. Gồm đoạn thẳng AB và BC Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 126 + 137 = 263 ( cm) Đáp số : 263 cm ............................................................................................................. Chính tả CHƠI CHUYỀN I-Mục tiêu : Giúp HS: - Nghe- viết đúng chính tả ,trình bày đúng hình thức bài thơ: Chơi chuyền. - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao ( BT2) - Làm đúng BT(3)a II- Đồ dùng dạy- học :Bảng phụ . III- Các hoạt động dạy- học : A-KT bài cũ :- GV gọi 2 HS viết bảng lớp: hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ. - GV nhận xét, khen . B - Bài mới : 1 - Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS nghe - viết : a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : GV đọc đoạn thơ . -Khổ thơ 1 nói điều gì? - Khổ thơ 2 nói điều gì? -Tìm trong những chữ em cho là khó viết - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó. -Đọc cho HS viết chữ khó: lớn lên, dẻo dai, chơi chuyền - Gv nhận xét – sửa sai b, G/v đọc cho HS viết . -Đọc mẫu lần 2 -Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút . GV đọc cho HS viết bài. - Đọc lại cho HS soát lỗi . c) Chấm, chữa bài : - GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung . 3- Hướng dẫn làm bài tập : +BT2a: Gọi 2 h/s lên bảng chữa. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . + BT3a:- GV chép lên bảng Thi tìm đúng và nhanh –- YC hs tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n có nghĩa cho trước - Gv nhận xét các nhóm 4- Củng cố –dặn dò : - Nhận xét về chính tả- nhắc nhở - Dặn HS rèn chữ đẹp - HS khác viết bảng con : - HS theo dõi . - HS theo dõi . - Tả các bạn đang chơi chuyền - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, dẻo tay, nhanh nhẹn, - HS tìm.chuyền, sáng, lớn lên, dẻo dai - HS viết ra bảng con từ khó, dễ lẫn. - hai em lên bảng viết HS viết bài chính tả, HS soát lỗi . - HS theo dõi cầm bút chì gạch chân chữ viết sai – viết lại xuống dưới - HS nêu YC của bài - HS làm vào vở -ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao - Hs theo dõi. Chia lớp làm 4 nhóm . Các nhóm làm ra PHT các nhóm thi tìm và trình bày lên bảng lớp .VD: lành, cái liềm, nổi, nón, niềm vui.. - Cả lớp tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ và đúng nhất ............................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 05 tháng 9 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp hs : Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm. II/ Đồ dùng: Các bó que tính ( đối với HS-M1) III/ Các HĐ dạy –học Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS chữa bài tập 3,4 ( VBT) - Gv chốt kết quả. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2-Hướng dẫn hs thực hành Bài 1: Gọi hs nêu y/c 2 em lên bảng làm, lớp làm bảng con Gv nhận xét, tuyên dương -Nêu cách cộng 2 số có 3 chữ số? Bài 2: Cách tiến hành T. tự như bài 1 Bài 3: -Yêu cầu HS tự làm bài -Gọi 1 em lên bảng chữa bài - Gv nhận xét chốt kết quả Bài 4: - Gv nhận xét 3.Củng cố – dặn dò: - Nêu cách cộng 2 số có 3 chữ số? Nhận xét giờ học – chuẩn bị bài sau Hai em lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét - 1 em đọc yêu cầu của bài - 2 em lên bảng – Cả lớp làm vào bảng con HS nhận xét, nêu rõ cách tính 1 HS nêu lại HS nêu y/c của bài 2 HS đọc đề bài, nêu đề toán,tóm tắt,giải Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 ( l ) Đáp số : 260 lít dầu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS nêu ............................................................................................................. Sinh hoạt tuần 1 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 1 - Triển khai công việc tuần 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần1 - GV HD cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. - Cho cả lớp tổng hợp ưu điểm trong tuần, nhận xét, tuyên dương. + Đạo đức : - Lớp thực mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường. -Tồn tại : ......................................................................................................... + Học tập : - Ý thức chuẩn bị đồ dùng học tập và sách giáo khoa......................................... -Ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà .................................................... Trong lớp ............................... nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Tồn tại : ............................................................................................................ + Các hoạt động khác : - Ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp ......................................... - Xếp hàng ra vào lớp ........................................................................................ *Tồn tại: 15’ *Tuyên dương một số em có thành tích học tập nổi bật. *Kế hoạch tuần 2 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định . ..........................................................................................................................................................................................................................................................................;;...
Tài liệu đính kèm: