I Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua )
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài
- Hiểu : Ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé
* Kể chuyện
+ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND
+ Rèn kĩ năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tư duy sáng tạo ; kĩ năng ra quyết định , giải quyết vấn đề .
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
HS : SGK
TUẦN I Thứ hai ngày 06 tháng9 năm 2019 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ..... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, nhà vua ) + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài - Hiểu : Ca ngợi sự thông minh, tài chí của cậu bé * Kể chuyện + Rèn kĩ năng nói : - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với ND + Rèn kĩ năng nghe : - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Giáo dục kĩ năng sống : Kĩ năng tư duy sáng tạo ; kĩ năng ra quyết định , giải quyết vấn đề . II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu - GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1 - GV kết hợp giải thích từng chủ điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu - GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 2. Luyện đọc * GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài - GV HD HS giọng đọc * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a. Đọc từng câu - Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ..... b. Đọc từng đoạn trước lớp + GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau : - Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi ) - Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? ( Giọng oai nghiêm ) - Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức ) + GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi HD các em đọc đúng 3. HD tìm hiểu bài - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - Câu chuyện này nói lên điều gì ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu một đoạn trong bài - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện 2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV treo tranh minh hoạ - Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý + Tranh 1 - Quân lính đang làm gì ? - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? + Tranh 2 - Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ? - Thái độ của nhà vua như thế nào ? + Tranh 3 - Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? IV Củng cố, dặn dò - Cả lớp mở mục lục SGK - 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm + HS quan sát tranh - HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn + HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài - HS luyện đọc câu + HS đọc theo nhóm đôi - 1 HS đọc lại đoạn 1 - 1 HS đọc lại đoạn 2 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 + HS đọc thầm đoạn 1 - Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì gà trống không đẻ trứng được + HS đọc thầm đoạn 2- thảo luận nhóm - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) + HS đọc thầm đoạn 3 - Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim - Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua + HS đọc thầm cả bài - Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé + HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua ) - Tổ chức 2 nhóm thi đọc chuyện theo vai + HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện - 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện - Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Lo sợ - Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi. - Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua - Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện TOÁN ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I:Mục tiêu: - Củng cố cách đọc ,viết, so sánh các số có 3 chữ số. II:Chuẩn bị: Bảng phụ. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra - Kiểm tra nhắc nhở 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt vào bài và ghi tên bài. 2.2 Luyện tập. Bài 1: Viết theo mẫu. 5’ Làm mẫu: “một trăm sáu mươi” 160 - theo dõi HD sửa. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Số 310 thêm mấy để được 311? - Vậy sau số 311 là bao nhiêu? - 400 bớt mấy để được 399 sau số 399 là ? Theo dõi chữa bài. Bài 3: Tìm số lớn nhất số bé nhất. 4’ - Theo dõi sửa. Bài 4: ( >, <, =)8’ Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì? Bài 5. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngươc lại từ lớn đến bé 8’ - nêu cách so sánh hai số? - Chấm nhận xét sửa. 3. Củng cố –dặn dò. - Về nhà ôn lại bài nhất là bài so sánh số. - Để dụng cụ học toán lên bàn. - Nhắc lại tên bài học. - 1 HS đọc yêu cầu. - Làm bảng con – giơ bảng – sửa – đọc. - Một trăm sáu mươi mốt: 161 -.........................................:354 - ...... - Thêm 1. - là số: 312. - bớt 1. Sau số 399 là 398. 400 399 395 310 311 315 -2 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở. - 375, 421, 573, 241, 735, 142. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - So sánh hai số. So sánh số từ hàng: Trăm chục đơn vị. - Làm vào vở bài tập. 303 <330; 30 + 100 <131 ... - Làm bài vào vở. 162, 241, 425, 512, 537, 835. 830, 537, 425, 241, 162. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CẬU BÉ THÔNG MINH I Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh - Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : l / n + Ôn bảng chữ : - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng - Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3 HS : VBT + vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. 3’ - Kiểm tra vở viết, vở bài tập của HS. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. * HD tập chép 10’ - Chép sắn và đọc đoạn chép trên bảng lớp. - Đoạn này chép từ bài nào? - Tên bài viết đặt ở vị trí nào? - Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào? - Gạch chân những chữ dễ lẫn. - HD cách trình bày, tư thế ngồi, cầm bút. HS chép bài vào vở. - Chấm chữa bài - Theo dõi uốn nắn. - Chấm một số bài. - Nhận xét. - Nhận xét đánh giá. * HD làm bài tập. Bài 2 điền l/n 5’ Bài 3. Điền chữ và tên chữ còn thiếu Treo bảng phụ kẻ sẵn GV sửa sai. GV đọc lại lần lượt. 3. Củng cố dặn dò.Nhận xét tiết học. Dặn dò. - Để dụng cụ học tập chính tả lên bàn. - Nhắc lại tên bài. - 2- 3 HS đọc lại đoạn chép. Cậu bé thông minh. Giữa trang vở. - 3 Câu – HS nêu từng câu. - Câu 1, câu 3 Dấu chấm - Câu 2 dấu hai chấm. - Viết hoa. Viết bảng con. Đọc lại. - HS nhìn bảng chép. Đổi chéo vở soát lỗi. - Ghi số lỗi. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào bảng con. - Sửa sai: Hạ lệnh, hôm nọ, nộp bài” - Đọc lại. - HS làm nháp, một HS làm bảng lớp. a a ă á â ớ - HS đọc lại - đọc thuộc. - Viết lại. - Về nhà học thuộc bảng chữ cái Thứ ba ngày 07 tháng9 năm 2018 TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM I Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai : nằm ngủ, cạnh lòng. Các từ mới : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ, .... - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc - Hiểu ND từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu ) - HTL bài thơ II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc và HTL HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra 5’ Bài: Cậu bé thông minh. - Vua dùng cách gì để chọn người tài? - Cậu bé làm thế nào để vua nhận ra các lệnh vô lí của mình? - Lần thử sau, cậu bé bảo sứ giả điều gì? 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ - Hàng ngày đôi bàn tay giúp em những việc gì? - Dẫn dắt vào bài. *Luyện đọc 10’ - Đọc mẫu bài thơ. - Nhắc nhỏ HS thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - Giải nghĩa từ: Siêng năng chăm chỉ. Giăng giăng: dàn ra theo chiều ngang. - Thủ thỉ: Nói nhỏ thể hiện tình cảm yêu thương. - Theo dõi sửa sai. *HD tìm hiểu bài 10’ - Giao nhiệm vụ: Đọc thầm và tìm hiểu câu hỏi cuối bài. - Hai bàn tay bé được so sánh với những gì? - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? - Ngoài những việc trong bài hai bàn tay còn giúp em những việc gì? - Em thích khổ thơ nào nhất vì sao? - Qua bài này em thấy đôi bàn tay của mình như thế nào? - Em cần làm thế nào để thể hiện tình yêu đó. *Học thuộc lòng 10’ - Treo bảng phụ ghi bài thơ. - Xoá dần. - GV đánh giá. 3. củng cố – Dặn dò. nhận xét tiết học. - 3 HS kể 3 đoạn câu chuyện cậu bé thông minh. - Nộp gà trống đẻ trứng. - Bố đẻ em bé. Rèn kim khâu thành giao. - Nhắc lại tên bài học. - Nghe và nhẩm theo. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ nối tiếp nhau. - Đặt câu với từ thủ thỉ. - Đọc nhóm theokhổ thơ. - Từng cặp đọc. - Đọc đồng thanh cả bài. - Đọc thầm từng câu thơ, khổ thơ. - Đại diện nhóm trình bày. - Hai bàn tay bé được so sánh với hoa đầu cành ... - Ngủ cùng bé, giúp bé đánh răng, chải tóc, tập viết ... - ... Bác Hồ. - Ghi bảng. Tìm hiểu biểu hiện cụ thể ở mỗi điều? 3. Củng cố – Dặn dò. - Hãy sưu tầm tranh ảnh thơ nói về Bác. - Tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Lớp hát đồng thanh. - Nhắc lại tên bài học. - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu nhiệm vụ. - Đại diện nhóm lên giới thiệu về một bức ảnh. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - HS thảo luận lớp. - 19/ 5/ 1890 - Ở Làng Sen – Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An. - Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ai Quốc, .... - Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi. Bác rất yêu quý thiếu nhi, thiết nhi cũng rất kính yêu Bác. - Tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân dành được độc lập cho đất nước. - HS nghe kể. - HS thảo luận theo cặp. Thân mật gần gũi như ông cháu trong nhà. - Chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - mỗi HS đọc một lượt 5 điều Bác Hồ dạy. - Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày lớp bổ sung. - Đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy. ?&@ CHÍNH TẢ (Nghe – viết). CHƠI CHUYỀN I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chính tả: Nghe – viết chính xác bài thơ Chơi chuyền ( 56 chữ). Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ: Chữ đầu dòng viết hoa, bài thơ viết vào giữa trang vở. Điền đúng vào chỗ trống ao/oao. Tìm đúng tiếng có l / n. theo nghĩa đã cho. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ - Đọc: - Theo dõi – sửa sai. - Nhận xét bài viết trước. 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. b- HD nghe – viết: HD chuẩn bị - Dẫn dắt – ghi tên bài. - Đọc bài thơ lần 1. - Khổ 1 nói lên điều gì? - Khổ thơ 2 nói lên điều gì? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ cái đầu dòng thơ viết thế nào? - Nên bắt đầu từ ô nào trong vở? Đọc: Chuyền, sáng ngời, dẻo dai. Giải nghĩa: dây chuyền sgk. - Đọc cho HS viết 12 – 15’ - Đọc từng dòng thơ. - Quan sát uốn nắn. HD làm bài tập. Bài 2: Điền ao/ oao Bài 3. Tìm tiếng chứa l/n có nghĩa sau. - Cùng nghĩa với hiền. - Không chìm dưới nước. - Để gặt, cắt cỏ. - Đọc. - Chấm nhận xét: Nội dung chữ viết cách trình bày. 3. Củng cố dặn dò. - nhận xét – đánh giá. - Nhận xét nhắc nhở những thiếu sót. - Viết bảng con: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, dân làng, làn gió. - Đọc lại. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc lớp đọc thầm. Lớp đọc thầm khổ thơ 1. Bạn đang chơi chuyền. - Lớp đọc thầm khổ thơ 2. - Chơi chuyền rèn tinh mắt sức khoẻ dẻo dai. ... 3 ( chữ). - Viết hoa. - 4 ô. - Viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Đổi vở chữa lỗi. - Đọc yêu cầu. - Làm bảng con: Ngọt ngào, mèo ngoao ngoao,. HS suy nghĩ trả lời. - Lành - nổi - liềm. + + + + @&? TỰ NHIÊN XÃ HỘI. NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I.Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu được tại sao cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng: Nói được việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít không khí bụi bẩn với sức khoẻ con người. Gi¸o dơc k n¨ng sng : K n¨ng t×m kim vµ xư lý th«ng tin . II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK, gương soi. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ. 5’ - Kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? Và nhiệm vụ của nó? 2. bài mới. a- giới thiệu bài 2’ - Dẫn dắt ghi tên bài. b- Giảng bài. HĐ 1: Giải thích tại sao nên thở bằn mũi, không thở bằng miệng. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ: Soi gương mũi mình, quan sát mũi bạn trong mũi có gì? - Khi bị sổ mũi em thấy gì? - Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mũi em thấy gì? - Giải thích: Nhờ trong mũi có một lớp lông nên khi thở bụi bẩn bị cản lại. - Tại sao phải thở bằng mũi mà không thở bằng miệng? KL: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ. HĐ 2: Ích lợi của thở không khí trong lành, tác hại của thở không khí bụi bẩn. 15’ - Giao nhiệm vụ: Quan sát thảo luận tranh trong SGK? Tranh nào thể hiện không khí trong lành? Tranh nào thể hiện không khí có nhiều bụi, khói? - Ở nơi không khí trong lành em thấy như thế nào? - Còn ở nơi khói bụi? - nhận xét. - Lớp cùng thảo luận câu hỏi. - Thở không khí trong lành có lợi gì? - Thở không khí khói bụi có hại gì? KL: Không khí trong lành có lợi cho sức khoẻ, thở không khí khói bụi có hại cho sức khoẻ. 3. Củng cố – Dặn dò.- nhận xét chung giờ học. - Dặn dò. - Mũi, khí quản, phế quản, đường dẫn không khí? - 2 lá phổi trao đổi khí. ( 2 – 3 HS trả lời). - HS nhắc lại tên bài. - Quan sát rồi thảo luận. - Trình bày. - Có nhiều lông nhỏ. - Nước mũi cùng bụi. - bụi bẩn trong mũi. - Mũi có lông và dịch cản bụi bẩn, miệng không có lông. - Thảo luận theo cặp. - Tranh 3 không khí trong lành. - Tranh 4, 5 có nhiều khói bụi. - Sảng khoái – đễ chịu – mát mẻ. - Ngột ngạt – nóng bức – khó – chịu. - HS trình bày lớp bổ sung. - Thảo luận – trả lời. - C¬ thể sảng khoái, khoẻ mạnh ... - C¬ thể khó chịu, ngột ngạt dễ ốm đau ... - Hãy tham gia những việc để bảo vệ bầu không khí trong lành. Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2018 ?&@ TẬP LÀM VĂN Nói về đội Thiết niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Điền vào giấy in sẵn. I Mơc tiªu Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Rèn kĩ năng viết: Biết điền đúng vào nội dung, mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II.Đồ dùng dạy – học. - mẫu đơn. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở viết của HS. Nhận xét chung. 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. 2’ b- Giảng bài: Bài 1: Hãy nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. - Giao nhiệm vụ: Đọc thầm câu hỏi và thảo luận. - Đội thành lập vào ngày tháng năm nào? - Những thành viên đầu tiên là ai? - Đội mang tên bác khi nào? - Theo dõi đánh giá nhất là HS nói thêm bằng vốn hiểu biết của mình. Bài 2: Chép mẫu đơn và điền nội dung cần thiết. Đơn gồm những nội dung nào? - Đơn này viết để làm gì? - Nhận xét – đánh giá. 3. củng cố – Dặn dò. - nhận xét chung. Nhớ mẫu đơn để viết. -Nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc yêu cầu của đề. - Lớp đọc thầm. Thảo luận nhóm theo câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - 15/5/1941. ( Bắc Pó). +Nông Văn Dền ( Kim Đồng). +Nông Văn Thàn ( Cao Sơn). +Lí Văn Tịnh (Thanh Minh). +Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên). + Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ). - Nhi đồng cứu nước: 15/5/ 1941. .... Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 30/1 1970. - Nói thêm theo hiểu biết. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Lớp đọc thầm. - Tiêu ngữ: Cộng .... - Địa điểm, ngày .... Tên đơn. - Địa chỉ gửi. - Họ tên – ngày sinh – nơi ở ... - nguyện vọng .... - Tên chữ kí.... - Cấp thẻ đọc sách. HS làm vào vở. - Đọc lại - nhận xét. THỦ CÔNG. GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (T. 1) I Mục tiêu. HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. Gấp được tµu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật. Yêu thích gấp hình. II Chuẩn bị. - Hình mẫu: Tranh quy trình, giấy thủ công, kéo. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra. - Kiểm tra dụng cụ của HS. - Nhận xét nhắc nhở. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. - Dẫn dắt – ghi tên bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Quan sát – nhận xét. - Đưa hình mẫu. - Nhận xét gì về hình dáng của tàu thuỷ. - Thực tế tàu thuỷ làm bằng gì? Để làm gì? 28’ HD mẫu. Bước 1: Gấp cắt hình vuông: - Treo tranh quy trình. - Nhận xét – cắt lại. Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và đường dấu giữa. - Làm mẫu cộng mô tả. - Gấp giấy làm 4 để lấy điểm giữa hình – mở giấy ra. - Làm mẫu cộng mô tả. Bước 3 gấp tàu thuỷ hai ống khói. + Đặt giấy lên bàn – mặt kẻ lên trên – gấp 4 góc đỉnh giáp nhau tại điểm ô. Lật mặt sau gấp tương tự Lậtmặt sau gấp tương tự Trên mặt sau có 4 ô vuông Cho ngón tay vào hai ô vuông đối diện đầy lên được hai ống khói. Lồng ngón tay trỏ vào 2 ống còn lại kéo ra hai bên ép vào được tàu thuỷ. - Theo dõi sửa. 3. Củng cố – dặn dò. -Yêu cầu nêu lại các bước thực hiện - Nhận xét chung giờ học. - Để dụng cụ học lên bàn. Bổ sung. - Nhắc lại tên bài. - Quan sat mẫu. - Hai ống khói ở giữa tàu. - Thành tàu có hai tam giác giống nhau mũi thẳng đứng. - sắt, thép, - Chở khách, hàng hoá,... - Quan sát. - 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét. - Quan sát. - Quan sát. - HS thao tác lại, lớp nhận xét. - 2HS dùng giấy nháp tập làm. - Thực hành gấp trên giấy màu. - HS trưng bày sản phẩm. -2HS nêu. - chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. ?&@ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố cách tính cộng, trừ số có 3 chữ số (Có nhớ một lần). II. Chuẩn bị. - Bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. Ghi bảng: 362 + 127 = 419 + 192 = - Đánh giá. 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. - Dẫn dắt ghi tên bài. b- Luyện tập. Bài 1: Tính Bài 2. Đặt tính và tính - Chấm chữa bài. - Chốt ý. Chấm sửa sai. Bài 3: - Muốn muốn biết cả hai thùng có bao nhiêu lít ta làm thế nào? Bài 4 tính nhẩm. - Ghi bảng. - Nhận xét – đánh giá. Bài 5: Vẽ theo mẫu. - Theo dõi HD. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau. - Làm bảng – nhận xét. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bảng con – chữa bài bảng lớp. - Đọc tóm tắt bài toán. Thùng 1: 125 l Thùng 2: 135l Cả hai: .... l - 1 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở. Bài giải Số lít dầu trong hai thùng là. 125 + 135 = 260 ( l ) Đáp số: 260 l - HS làm vào nháp. - Chữa miệng. 310 + 40 = 400 + 50 = 150 + 250 = 405 + 35 = 450 + 150 = 515 – 15 = - HS đọc đề bài – vẽ vào vở. - Tô màu. ?&@ SINH HOẠT LỚP ỔN ĐỊNH LỚP. CHỌN CÁN SỰ I. Mục tiêu. Ổn định tổ chức lớp, học lại nội quy lớp học. Phân công cán sự lớp, xếp chỗ ngồi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Bắt nhịp. 2. Phân công tổ chức lớp học 10’ - Lớp trưởng: Líp phó: 3. Học nội quy lớp học. 15’ 4. Kiểm tra đồ dùng học tập. 10’ - Kiểm tra từng HS. 5. Ý kiến học sinh. - Giải đáp. 6. Hát. - Nhận xét chung 1 tuần vừa qua. 7. Đánh giá chung. 3 - HS hát đồng thanh. - HS ghi nhớ ngồi đúng quy định mà GV đã phân công. - HS chép đọc. - Để đồ dng học tập lên bàn. - HS bỉ sung. HS nêu ý kiến thắc mắc của mình về vấn đề học tập trong tuần. - Hát đồng thanh. - Thi hát. - Hát + vận động. -Lắng nghe, rút kinh nghiệm sửa chữa.
Tài liệu đính kèm: