Tuần 1
Tập đọc – kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I MỤC TIÊU:
A Tập Đọc
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc tương đối trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ có âm, vần ,thanh, HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai.
-Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câuvà giữa những cụm từ dài.
-Biết tập đọc phân biệt lời ngưòi kể và lời các nhân vật.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
-Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
Tuần 1 Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tập đọc – kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I MỤC TIÊU: A Tập Đọc 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc tương đối trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ có âm, vần ,thanh, HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. -Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câuvà giữa những cụm từ dài. -Biết tập đọc phân biệt lời ngưòi kể và lời các nhân vật. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 -Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGKù. -Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé B Kể Chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được một, vài đoạn câu chuyện . -Biết tập phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt 2. Rèn kĩ năng nghe : -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra sách Tiếng Việt, vở, bút, thước của HS TẬP ĐỌC B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Măng Non, tranh minh hoạ truyện đọc mở đầu chủ điểm Cậu bé thông minh. GV giới thiệu Cậu bé thông minh là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ. GIÁO VIÊN HỌC SINH Luyện đọc - GV đọc toàn bài -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp GV chia bài làm 2 đoạn . Đoạn 1 : từ đầu đến đang cười đang nói.Đoạn 2 :còn lại . +Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng. +Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 2 . Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 3. Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của mình là vô lí ? 4. Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 5. Câu chuyện này nói lên điều gì ? Luyện đọc lại -GV yêu cầu HS đọc truyện theo vai -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất. - HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Đọc đúng các từ : trẫm, chịu tội, ầm ĩ, ngươi, hạ lệnh -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Chú ý cách đọc một số câu sau : Ngày xưa,/ có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mời làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có,/ thì cả làng phải chịu tội.// (giọng chậm rãi ) + Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ? (giọng oai nghiêm ) +Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! (giọng bực tức ) - HS đọc các từ chú giải trong bài. -Nhóm trưởng điều khiển cácbạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau -Các nhóm đọc từng đoạn -Các nhóm thảo luận ,trao đổi về nội dung bài -Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng) -Vì gà trống không đẻ trứng được ) - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí, từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài là vô lí) - Yêu cầu sứ giả về tâu vời đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim) -Ca ngợi tài trí của cậu bé) - HS mỗi nhóm tự phân vai và thi đọc với nhau. KỂ CHUYỆN .GV nêu nhiệm vụ :Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh -GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện, nhẩm kể chuyện. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện -Nếu HS lúng túng GV có thể đặt câu hỏi gợi ý: Tranh 1: Quân lính đang làm gì? Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này? Tranh 2: Trước mặt vua, cậu bé đang làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào ? Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ? Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ? -GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo,không kể theo cách học thuộc lòng văn bản . - HS nghe yêu cầu. HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện, nhẩm kể chuyện. -3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện -Sau mỗi lần HS kể , cả lớp nhận xét - Về nội dung: Kể có đủ ý , đúng trình tự không ? - Cách diễn đạt: Nói đã thành câu chưa ? dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa ? - Cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không ?Đã biềt phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ? CỦNG CỐ – DẶN DÒ -Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? -GV khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -GV nhận xét tiết học . Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ : GV kiểm tra sách , vở, đồ dùng học tập toán của học sinh. B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Hôm nay các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sách các số có ba chữ số. HD GIÁO VIÊN HOC SINH 1 2 3 Ôn tập về cách đọc số : - GV đọc cho HS viết các số sau theo lời đọc: 456 (GV đọc : Bốn trăm năm mươi sáu), 227, 134, 506, 609, 780. - Viết lên bảng các số có ba chữ số (khoảng 10 số) yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng. - Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong SGK, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Ôân tập về thứ tự số: - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tìm số thích hợp điền vào các ô trống. - Chữa bài. + Phần a: Tại sao lại điền 312 vào sau 311? + Đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319, xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1. + phần b: Tại sao lại điền 398 vào sau 399? + Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần. Từ 400 đến 391. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số: Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng và hỏi: + Tại sao điền được 303 < 330? - Hỏi tương tự với các câu còn lại. - Yêu cầu HS nêu cách so sánh các số có 3 chữ số, cách so sánh các phép tính với nhau. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó đọc dãy số của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào? - Vì sao nói số 735 là số lớn nhất trong các số trên? - Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì sao? -hướng dẫn hs làm bài 5 ở nhà - 2 HS viết số trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con. - HS nối tiếp nhau đọc các số được ghi trên bảng, cả lớp nghe và nhận xét. - Làm bài tập và nhận xét bài của bạn. - 2 HS lên bảng lớp làm bài,cả lớp làm bài vàc bảng con. - Vì số đầu tiên là 310, số thứ hai là 311, đếm 310, 311 rồi thì đến 312. (Hoặc : Vì 310 + 1 = 311, 311 + 1 = 312 nên điền 312; hoặc 311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau của 311.) - Theo dõi và nhắc lại. - Vì 400 - 1 = 399, 399 - 1 = 398. (Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399.) - Theo dõi và nhắc lại. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 303 < 330 30 + 100 < 131 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 - Nhận xét bài bạn làm của bạn. - Vì hai số cùng có số trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục bé hơn 3 chục nên 303 bé hơn 330. - Làm theo yêu cầu của GV với các cầâu còn lại. - các số: 375; 421; 573; 241; 735; 142. - Cả lớp làm bài vào vở. - 375; 421; 573; 241; 735 ; 142. - Vì 735 có số trăm lớn nhất. -375; 421; 573; 241; 735; 142 . vì số 142 có số trăm bé nhất. IV CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - GV nhận xét tiết học. Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ I. MỤC TIÊU : 1 Kiến thức: Giúp học sinh hiểu. - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc Việt Nam. - Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu với Bác Hồ. 2. Thái độ: - Kính yêu và biết ơn Bác Hồ. - Đồng tình, noi gương những bạn thiếu nhi đã làm tốt “Năm điều Bác Hồ dạy”. Không đồng tình với những bạn thiếu nhi chưa thực hiện được điều đó. 3 Hành vi: Luôn rèn luyện và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. Giấy khổ to, bút viết bảng để học sinh học nhóm. Năm điều Bác Hồ dạy Vở bài tập đạo đức III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. B. GIỚI THIÊU BÀI MỚI : Kính yêu Bác Hồ HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. 2. 3. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. - Chia thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2 vở bài tập đạo đức 3 tì ... cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: hướng dẫn hs làm ở nhà - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 367 487 85 108 120 302 72 75 487 789 157 183 - HS nêu cách thực hiện của mình. - Đặt tính và tính. - Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đợn vị, chục thẳng hàng chục, trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện tính từ phải sang trái. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. a 367 487 b 93 58 125 130 58 503 492 617 151 561 - Nhận xét bài làm của bạn. - Đọc thầm đề bài. - Thùng thứ nhất có 125 lít dầu. - Thùng thứ hai có 135 lít dầu. - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? - Thùng thứ nhất có 125 lít dầu. Thùng thứ hai có 135 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số: 260 lít Tự làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp. - Đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Nêu các đặt tính và thực hiện phép tính với số có ba chữ số? -Về nhà làm bài tập - Xem trước bài: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) - GV nhận xét tiết học. Mĩ thuật THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT XEM TRANH THIẾU NHI I.MỤC TIÊU: HS tiếp xúc, làm quen với tranh thiếu nhi, của hoạ sĩ vẽ đề tài môi trường. Biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh. Có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Sưu tầm một số tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác. Tranh của hoạ sĩ vẽ cùng đề tài. HS: Sưu tầm tranh ảnh về môi trường. Vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết Mĩ thuật hôm nay các em sẽ được xem một số tranh vẽ của của thiếu nhi về đề tài môi trường. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Xem tranh GV yêu cầu HS quan sát hai bức tranh trang 4 và 5 và thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên tranh, do ai vẽ, + Tranh vẽ hoạt động gì ? + Những hình ảnh chính, phụ trong tranh? + Hình dáng, động tác của những hình ảnh chính như thế nào? Ơû đâu? + Những màu sắc nào có nhiều trong tranh? +nêu những hình ảnh chính, phụ trong tranh? +trong tranh sử dụng những màu sắc gì? Kết luận: -Xem tranh, tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp. -Xem tranh cần có những nhận xét của riêng mình. Nhận xét, đánh giá GV khen ngợi, động viên những HS và các nhóm có nhiều ý kiến nhận xét hay, phù hợp với nội dung tranh. HS quan sát tranh Chăm sóc cây xanh trang 4 và tranh Chúng em và cây xanh trang 5, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi của GV. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. + Tranh Chăm sóc cây xanh , do bạn Nguyễn Ngọc Bình HS lớp 3 Trường tiểu học Đặng Trần Côn B, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội vẽ. + Tranh vẽ các bạn HS đang tưới nước cho cây + Những hình ảnh chính làcác cây xanh, các bạn HS đang xách nước tưới cho cây, + Những hình ảnh phụ là mặt trời. + Các bạn HS tưới nước cho cây ở những động tác khác nhau:bạn thì xách nước, bạn thì đang tưới nước cho cây. + Màu xanh lá cây, xanh da trời, xanh nhạt , vàng được sử dụng nhiều trong tranh HS nghe , rút kinh nghiệm cho những bài xem tranh sau IV. CỦNG CỐ –DẶN DÒ Em vừa xem những tranh vẽ nào ? Những tranh này vẽ về đề tài gì ? Màu sắc nào có nhiều ở cả hai tranh ? Nêu những hoạt động bảo vệ môi trường trong cuộc sống? GV nhận xét tiết học. Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói : Trình bàt được những hiểu biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 2.Rèn kĩ năng viết :Biết điền đúng vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra SGK Tiếng Việt, bút, thước, vở. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết Tập Làm Văn hôm nay giúp các em có những hiểu biết về tổ chức đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và điền đúng vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 -GV yêu HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý SGK. Gợi ý : a. Đội thành lập ngày nào ? b. Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? c. Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ? -GV nêu thêm: Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc (15-5-1941), Đội Thiếu nhi Tháng Tám (5-5-1951) , Đội Thiếu niên Tiền Phong (2-1956), Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (30-1-1970) Bài2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách +Quốc hiệu và tiêu ngữ ( cộng hoà ) +Địa điểm , ngày tháng năm viết đơn +Tên đơn +Địa chỉ gửi đơn +Họ,tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp,trường của người viết đơn +Nguyện vọng và lời hứa +Tên và chữ kí của người làm đơn - GV nhận xét, cho điểm khuyến khích một số bài của HS. -1 HS đọc đề bài ,cả lớp đọc thầm - Nói những điều em biết về đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Các nhóm thảo luận theo gợi ý SGK. Sau đó đại diện nhóm trình bày. Các nhóm theo dõi, nhận xét. a. Đội thành lập ngày 15-5-1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc. b. Những đội viên đầu tiên của đội là: Nông Văn Dền ( bí danh Kim Đồng) , Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn ), Lý Văn Tịnh ( bí dah Thanh Minh ), Lý Thị Mì (bí danh Thuỷ Tiên ), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ ) c. Đội được mang tên Bác ngày 30-1-1970 -1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -HS nghe và ghi nhớ. -HS làm bài vào vở theo mẫu có sẵn trong SGK. - Một số HS đọc bài viết , Cả lớp theo dõi, nhận xét. VD: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc Hạ Sơn ngày 22-8-2008 ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH Kính gửi : Thư viện trường tiểu học.. Em tên là :Nguyễn Thu Hà Sinh ngày : 12-3-1996 Nam(nữ): Nữ Nơi ở : Học sinh lớp : Trường : tiểu học . Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm . Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn. Nguyễn Thu Hà IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ -Tiết TLV hôm nay các em được học những nội dung gì? -Nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách? - GV nhận xét tiết học;yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. MỤC TIÊU: Oân về các từ chỉ sự vật. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập1, các câu văn, câu thơ trong bài tập 2 III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra SGK Tiếng Việt, vở, bút,thước của HS. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết học hôm nay các em sẽ ôn về các từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát. Ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có cách so sánh hay. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV lưu ý HS người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Đề bài yêu cầu gì ? - GV chia lớp thành các nhóm , phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm trao đổi, thảo luận, thư kí nhóm viết kết quả trao đổi vào phiếu . -GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình -GV theo dõi, nhận xét , tuyên dương những nhóm làm bài đúng nhất. Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề -Nêu yêu cầu của bài? - GV nhận xét, cho điểm khuyến khích - 1 HS đọc yêu cầu , cả lớp đọc thầm - Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ.. - HS làm vào bảng con.Một số em trình bày bài của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai -1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. -Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ , câu văn. -Các nhóm nhận bút dạ, giấy khổ to , thảo luận nhóm và điền kết quả vào giấy . -Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. a. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành. b. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ. c. Cánh diều được so sánh với dấu “á” d. Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ. -1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm -Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập2, em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Các HS khác theo dõi và nhận xét. VD : +Em thích hình ảnh so sánh a vì hai bàn tay em bé được ví như những bông hoa là rất đúng. + Em thích hình ảnh so sánh a vì hai bàn tay em bé được ví như những bông hoa là rất đúng. + Em thích hình ảnh so sánh b vì cảnh biển đẹp và êm như một tấm thảm khổng lồ màu xanh ngọc bích. + Em thích hình ảnh so sánh c vì cánh diều giống hệt dấu “ á “ như chúng em viết hằng ngày. + Em thích hình ảnh so sánh d vì dấu hỏi được ví như một vành tai nhỏ, hỏi rồi lắng nghe xem người ta trả lời như thế nào. Hát
Tài liệu đính kèm: