Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2

Toán : Đọc viết so sánh các số có ba chữ số

I. Mục tiêu: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4

II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1, SGK, Giáo án.

2. HS:L SGK, VBT, vở ghi, bảng con, phấn.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 14 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 837Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH số 2 Hoà Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Caùch ngoân : Khoâng coù gì quí hôn ñoäc laäp töï do
Thứ
Môn
Đề bài
Thứ hai
Toán
Mĩ thuật
TĐ – KC
TĐ – KC
Chào cờ
Đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số
TTMT : Xem tranh thiếu nhi
Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh
Chào cờ đầu tuần
Thứ ba
Toán
Chính tả
Đạo đức
Anh văn
Anh văn
Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
Cậu bé thông minh
Kính yêu Bác Hồ
Cô Hà dạy
Cô Hà dạy
Thứ tư
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
LTVC
TNXH
Hai bàn tay em
Luyện tập
Học bài hát “Quốc ca Việt Nam”
Ôn về từ chỉ sự vật – So sánh
Hoạt động cơ thở và cơ quan hô hấp
Thứ năm
Tập viết
Toán
Thể dục 
Chính tả
Thủ công
Ôn chữ hoa A
Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần)
Giới thiệu chương trình
Nghe – viết : “Chơi chuyền”
Gấp tàu thuỷ 2 ống khối (t1)
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
Thể dục
TNXH
HĐTT
Luyện tập (giảm bài 5)
Nói về Đội TNTP – Điền vào giấy tờ in sẵn
Ôn 1 số kĩ năng ĐHĐN trò chơi Nhóm ba
Nên thở như thế nào
Tự giới thiệu mình
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Toán : 	Đọc viết so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4
II. Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ có ghi nội dung của bài tập 1, SGK, Giáo án.
2. HS:L SGK, VBT, vở ghi, bảng con, phấn.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng của HS. GV nhận xét
Hát
Đặt đồ dùng lên mặt bàn
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b) Ôn tập về đọc, viết.
GV đọc cho HS viết:
- Bốn trăm năm mưới sau, hai trăm hai mươi bảy, một trăm ba mươi tư, năm trăm linh sáu, sáu trăm linh chính, bày trăm tám mươi.
Yêu cầu HS đọc
Bài tập 1: Yêu cầu HS làm bài
456, 227, 134, 506, 609, 780
GV chữa bài
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Gọi 2 HS lên bảng lớp làm vở.
GV nhận xét ghi điểm
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
? Tại sao lại điền được 303 < 330
Các phần còn lại tương tự: 
Bài 4: Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau.
Bài 5: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
 - Mời 2 HS lên bảng.
 - GV chữa bài.
a. 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319
b. 340 339 338 337 336 335 334 333 332 331
- 3 HS lên bảng dưới lớp làm vào vở
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 400 - 10 < 400+1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
Vì 2 số có cùng hàng trăm nhưng 303 có hàng chục là 9 còn 330 có hàng chục là 3.
 375, 421, 573, 241, 735, 142
 + Số lớn nhất: 735
 + Số bé nhất 142
- HS lên bảng, lớp làm vào vở.
126, 141, 425, 519, 537, 830
830, 537, 519, 425, 141, 126
4/Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau 
Mĩ thuật : TTMT Xem tranh thiếu nhi 
Cô Xuân Thu dạy 
Tập đọc - Kể chuyện Cậu bé thông minh
I Mục tiêu 
Tập đọcĐọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dungbài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
Kể chuyện Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. Học sinh yêu quí bạn bè
*(KNS)
II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài đọc và và truyện kể trong SGK Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần HD HS luyện đọc
	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập đọc
A. Mở đầu
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 3, T1
B. Bài mới 1. Giới thiệu
- GV treo tranh minh hoạ - giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu
- Kết hợp HD HS đọc đúng các từ ngữ : hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ.....
b. Đọc từng đoạn trước lớp
(KNS)
-Tư duy sáng tạo.
-Ra quyết định.
-Giải quyết vấn đề.
+ GV HD HS nghỉ hơi đúng các câu sau :
- Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trồng biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. // ( giọng chậm rãi )
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ ?
( Giọng oai nghiêm )
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm ! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ! ( Giọng bực tức )
+ GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi HD các em đọc đúng
3. HD tìm hiểu bài
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Câu chuyện này nói lên điều gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu một đoạn trong bài
- Cả lớp mở mục lục SGK
- 1, 2 HS đọc tên 8 chủ điểm
+ HS quan sát tranh
- HS theo dõi SGK, đọc thầm
+ HS nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ HS nối nhau đọc 3 đoạn trong bài
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé )
- Yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua
- Câu chuyện ca ngợi tài chí của cậu bé
+ HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em ( HS mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua )
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 3 tranh minh hoạ 3 đoạn truyện, tập kể lại từng đoạn của câu chuyện
2. HD kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- GV treo tranh minh hoạ
- Nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý
- Quân lính đang làm gì ?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
- Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Sau mỗi lần 1 HS kể cả lớp và GV nhận xét về ND về cách diễn đạt, về cách thể hiện
+ HS QS lần lượt 3 tranh minh hoạ, nhẩm kể chuyện 
- 3 HS tiếp nối nhau, QS tranh và kể lại 3 đoạn câu chuyện
- Đọc lệnh vua : mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Lo sợ
- Khóc ầm ĩ và bảo : Bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
- Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện
IV Củng cố, dặn dò Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? ( thích cậu bé vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục ) GV động viên, khen những em học tốt Khuyến khích HS về nhà kể lại chuyện cho người thân
Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Toán : Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (khong nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn ít hơn. Bài 1 ( cột a , c ) ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4
II. Đồ dùng dạy học. 1. GV: SGK, Giáo án. 2. HS:L SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra VBT, gọi 3 HS lên bảng
GV nhận xét
HS thực hiện > < =
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 400 - 10 < 400+1
199 < 200 243 = 243
3. bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta ôn cộng trừ không nhớ các số có 3 chữ số.
b) Nội dung: phép +, - có 3 chữ số
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Ôn tập về giải toán nhiều hơn ít hơn
Bài 3: Khối lớp 1 có bao nhiêu HS
? Số HS khối 2 NTN so với số HS khối 1
? Muốn tính số HS lóp 2 ta làm NTN
Yêu cầu HS làm bài
Chữa bài ghi điểm
Bài 4: Gọi HS đọc đề toán.
BT cho biết gì ?
BT hỏi gì ?
Bài 5: Lập các phép tính
HS nhẩm NT:
400 + 300 = 700 500 + 40 = 540
700 - 300 = 400 540 - 40 = 500
700 - 400 = 300 540 - 500 = 40
100+200+4 = 304 800 + 10 + 5 = 815
300 + 60 + 7 = 367
4 HS lên bảng thực hiện
+
+
+
+
HS đọc bài toán
245 HS
ít hơn 32 em
- phải thực hiện phép tính trừ.
Tóm tắt
Khối 1: 245 HS
Khối 2: ít hơn 32 HS
Khối 2: ? HS
Bài giải
Số HS khối 2 là
242 - 32 = 213 HS
 ĐS: 213 HS
Bài giải
Giá tiền một tem thư là
200 + 600 = 800đ
 ĐS: 800đ
Làm miệng
Bài làm
315 + 40 = 355
40 + 315 = 355
355 - 40 = 315
355 - 315 = 40
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm VBT 
Chính tả ( tập chép ) Cậu bé thông minh
I Mục tiêu
Chép chính xác và trinnhf bày đúng qui định bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập 2 a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3)
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
	 HS : VBT + vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con
b. HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 6 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT2a
* Bài tập 3 trang 6
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ
- HS nghe
+ 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép
- Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở
- 3 câu
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm
- Viết hoa
+ HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt
- HS mở SGK, nhìn sách chép bài
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép
- HS làm bài vào bảng con
- HS đọc thành tiếng bài làm của mình
- 1 HS làm mẫu
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
- Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
IV Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết...
Đạo đức : Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1)
Mục tiêu: Biế ... 137 cm
126 cm
Độ dài đường gấp khúc là
126 + 137 = 263 (cm)
 ĐS: 263 cm
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. HD làm bài 4. Chuẩn bị bài sau
Thể dục : Giới thiệu chương trình
Giáo viên chuyên dạy
Chính tả ( Nghe - viết ) Chơi chuyền
I Mục tiêu Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2) Làm đúng BT(3) a/b, 
II. Đồ dùng Bảng phụ viết 2 lần ND BT2 VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc từng tiếng : lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa. 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài thơ
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì ?
- Khổ thơ 2 nói điều gì ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
+ Viết từ ngữ dễ sai : hòn cuội, lớn lên, dẻo dai, que chuyền, .....
b. GV đọc cho HS viết
- GV theo dõi, uốn nắn
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 trang 10
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS
* Bài tập 3 trang 10, 11 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT phần a
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo
- Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền
- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy
- 3 chữ
- Viết hoa
- Đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này
- Viết vào giữa trang
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- Điền vào chỗ trống ao hay oao
- Cả lớp làm vào VBT : ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l / n
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Gọi HS đọc bài làm của mình
IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học Khen những HS có ý thức học tốt
Thủ Công Gấp tàu thủy 2 ống khói 	Tiết :1
I/ Mục tiêu :
Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.HS yêu thích gấp hình
II/ Chuẩn bị : Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được ( 2 mẫu) Tranh quy trình gấp tày thủy 2 ống khói. Vận dụng để làm thao tác mẫu : giấy thủ công, kéo Giấy nháp hoặc giấy thủ công, kéo 
III/ Các hoạt động dạy học :
1/Khởi động : hát
2/Bài cũ : Nhận xét việc thực hiện bọc vở của lớp.
3/Giới thiệu bài 
4/ Các hoạt động 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói.
Mẫu gấp tàu thủy 2 ống khói.
Màu sắc của tàu thủy ?
Nêu đặc điểm của 2 ống khói?
Hình dáng của mỗi bên thành tàu?
Mẫu gấp tàu thủy 2 ống khói.
GV gọi 1 HS lên mở dần tàu thủy mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông.
Bảng quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói 
Tờ giấy thủ công hình chữ nhật và hình vuông
Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các bước thực hiện
Muốn có điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông ta làm thế nào ?
Mẫu hình vuông
Gọi HS lên thực hiện gấp, xác định điểm O và 2 đường dấu gấp giữa hình
GV ghi bước 2 lên bảng.
GV nêu câu hỏi : 
Các ký hiệu ở hình 2 cho ta biết gì ?
Em gấp vào như thế nào ?
GV thao tác gấp hình 3. 
GV gọi HS lên thực hiện gấp hình 4.
Yêu cầu HS nhận xét.
GV lật mặt sau và ướm vào hình 6 của quy trình.
Mẫu gấp hình 6 
GV vừa gấp hình 7 vừa nêu cách làm : GV tiếp tục gợi ý làm thế nào để gấp được tàu thủy có 2 ống khói ở giữa và 2 bên thành tàu có mũi tàu thẳng đứng ?
GV gấp mẫu hình 8 và nêu cách làm : GV ghi bảng bước 3.
GV làm mẫu toàn bộ quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói
Mẫu hình vuông để thao tác lại quy trình
PP : Trực quan , vấn đáp
HS quan sát.
Màu xanh biển
2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau.
Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
HS tiếp tục quan sát mẫu
HS mở dần mẫuvà nhận xét : sử dụng tờ giấy hình vuông để gấp.
HS theo dõi
Bước 1 : Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
Bước 3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
HS nhắc lại bước 1
Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bắng nhau. Mở hình vuông ta được điểm O ở giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O sao cho các cạnh gâp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình
HS quan sát.
Hình vừa gấp giống hình 3 ở quy trình
Lật mặt sau gấp lần lượt 4 đỉnh hình vuông vào điểm O.
HS trình bày cách làm và thực hiện thao tác gấp 2 ống khói.
HS theo dõi. Nhận xét hình vừa gấp với hình 7 quy trình.
HS suy nghĩ và nêu cách làm
HS thực hiện gấp trên giấy nháp. 
HS ngồi theo nhóm, thực hiện sắp xếp và gắn các hình theo thứ tự của bảng quy trình.
5/Củng cố dặn dò : Tập gấp tàu thủy 2 ống khói. Chuẩn bị : tiết sau thực hành và trang trí sản phẩm, mang theo giấy màu, kéo, hồ dán, bút màu.
Thứ bảy ngày 3 tháng 9 năm 2011
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3 ; Bài 4
II. Đồ dùng dạy học. SGK, Giáo án.SGK, VBT, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
GV chữa bài ghi điểm
 3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta luyện tập.
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: Tính
YC HS làm bài
Nhận xét ghi điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Chữa bài:
 Bài 3: Gọi HS đọc tóm tắt của bài toán.
? Muốn biết cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu ta làm NTN ?
YC HS làm bài
GV: chữa bài
- Hát
HS thực hiện
+
+
HS thực hiện
+
+
+
+
4 HS thực hiện.
Làm tương tự như bài 1
Tóm tắt
Thùng thứ nhất: 125 lít
Thùng thứ 2: 135 lít
Cả 2 thùng: ? lít
Bài giải:
Số dầu của cả 2 thùng là
125 + 135 = 260 (l)
 ĐS: 260 lít
HS nhận xét.
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. HD làm bài tập 4, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I Mục tiêu Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2)
II. Đồ dùng Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS ) VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Mở đầu
- GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. HD làm BT
* Bài tập 1 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong
- Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
* Bài tập 2 trang 11
- Đọc yêu cầu BT
- GV theo dõi, nhận xét
- HS nghe
- Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
- HS trao đổi nhóm để trả lời
- Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
- Nhận xét bạn
+ Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
IV Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học - Khen những em học tốt
Thể dục ; Ôn 1 số kĩ năng ĐHĐN Trò chơi “Nhóm ba”
Giáo viên chuyên dạy
Tự nhiên và xã hội : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lánhẽ giúp cơ thở khoẻ mạnh.Nên hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.Giáo dục học sinh biết giữ gìn môi trường sạch đẹp	
*(KNS) 
II/ Đồ dùng dạy học: Các bức tranh in trong SGK được phóng to. Gương soi
III/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tiết trước ta học bài gì?
- Tả lại hoạt động của lồng ngực khi hít vào thở ra?
3. Bài mới:
a) Khởi động:
b) Nội dung:
KNS -KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
-Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
* Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng?
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong mũi chảy ra?
+ Hằng ngày dùng khăn lau mũi em quan sát trên khăn có gì không?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- Vậy thở như thế nào là tốt nhất?
* Quan sát SGK:
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành và bức tranh nào thể hiện không khí nhiều khói bụi?
+ Khi được thở không khí trong lành bạn cảm thấy như thế nào?
+ Nêu cảm giác khi phải thỏ không khí nhiều khói bụi?
+ Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói bụi có hại như thế nào?
- Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
- 2 HS trả lời: Khi hít vào thì phổi phồng lên nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài
Vì ta hít được không khí trong lành
- HS theo dõi
Trong lỗ mũi có nhiều lông
Nước mũi, nóng
Trên khăn đen và có nhiều bụi bẩn
Thở bằng mũi tốt hơn vì trong mũi có nhiều lông, lớp lông đó cản được bớt bụi, làm không khí vào phổi sạch hơn. ở mũi có các mạch máu nhỏ li ti làm ấm không khí khi vào phổi. Có nhiều tuyến nhầy giúp cản bụi diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm cho không khí vào phổi
Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi
Bức tranh 3 vẽ không khí trong lành, tranh 4, 5 vẽ không khí nhiều khói bụi
Thấy khoan khoái, khoẻ manh, dễ chịu
Ngột ngạt, khó thở, khó chịu,...
Giúp chúng ta khỏe mạnh
Có hại cho sức khoẻ, mệt mỏi, bệnh tật,...
- HS nhắc lại
4. Củng cố, dặn dò: Về nhà thực hành hít thở không khí trong lành. Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp”.
Hoạt động tập thể Tự giới thiệu mình cử cán bộ lớp
I Mục tiêu 
HS ôn lại cách xếp hàng ra vào lớp ổn định chỗ ngồi Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho năm học mới
II. Nội dung 
GV HD lại HS cách xếp hàng ra vào lớp 
GV xếp chỗ ngồi cho HS Phân công lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng, tổ phó 
Chia lớp thành 3 tổ HD HS cách ngồi học Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS .....
III. Củng cố 
GV nhận xét giờ học Dặn HS về nhà chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 3 T1 LONG GHEP.doc