Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH Ưu Điềm

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH Ưu Điềm

Tiết 2, 3: Tập đọc- Kể chuyện: Cậu bé thông minh

A. Tập đọc

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)

II. GDKNS:

- Tư duy sáng tạo

- Ra quyết định.

- Giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết sẵn các câu luyện đọc.

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường TH Ưu Điềm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 19 tháng 08 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ
..
Tiết 2, 3: Tập đọc- Kể chuyện: Cậu bé thông minh
A. Tập đọc
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II. GDKNS: 
Tư duy sáng tạo
Ra quyết định.
Giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn các câu luyện đọc.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài (2’)
2. Luỵên đọc (15’)
a.GV đọc diễn cảm cả bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Nhà vua nghĩ ra kế gì để chọn người tài?
- Vì sao dân chung lo sợ khi nghe lệnh nhà vua?
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của nhà vua là vô lý?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Luỵên đọc lại (13’)
- Hướng dẫn HS luyện đọc
- 2 HS đọc bài.
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc đúng các từ
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc đồng thanh đoạn 3
- Đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi vùng trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
- Cậu nói một chuyện kiến nhà vua thấy vô lý đó là bố đẻ trứng.
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim khâu thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Yêu cầu một việc nhà vua không làm được để khỏi thực hiện lệnh của nhà vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
- Đọc phân vai (2 nhóm)
B. Kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh (18’)
- Tranh 1 quân lính đang làm gì?
 -Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?
- Thái độ của nhà vua ra sao? 
- Cậu bé yêu cầu xứ giả điều gì?
- Thái độ của nhà vua ra sao?
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát từng tranh
- Lính đang đọc lệnh vua: Mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rất lo sợ.
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo bố vừa đẻ em bé, bắt cậu xin sữa cho em, cậu xin không được nên bị bố duổi đi
- Nhà vua quát vì cho rằng cậu láo, dám đùa với vua
- Về tâu với đức vua rèn chiếc kim khâu thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Nhà vua biết đã tìm được người tài, trọng thưởng, gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
- Em thích cậu bé, vì cậu bé thông minh, làm nhà vua phải thán phục.
Tiết 4: Toán:
Đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
.- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
* HS khá giỏi làm bài tập 5
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài tập:
Bài 1 (6’)
- Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả 
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống :(5’)
a. 310, 311..........319
b. 400, 399,.........310
- Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3: (7’)
- Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm . 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4: (7’)
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
* HS khá giỏi: Bài 5
- Đọc yêu cầu
2. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tiết học
- Đọc yêu cầu: Đọc viết theo mẫu
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm . 
- Hai học sinh lên bảng thực hiện 
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316, 
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Làm vệc theo nhóm, trình bày kết quả
- Khoanh vào số lớn nhất: 735
- Khoanh vào số bé nhất:142
- Làm bài vào vở
a. 162, 241, 425, 519, 537, 830.
b. 830,537, 519, 425, 241, 162.
Tiết 5: Tự nhiên- Xã hội: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
I. Mục tiêu:
- Nêu được các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
* HS khá, giỏi: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu ngừng thở trong 3, 4 phút người ta có thể bị chết. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp (20’)
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở .
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? 
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh 
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức 
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?
- Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu 
* Giáo viên kết luận như sách giáo khoa 2. Hoạt động 2: Chỉ vị trí các bộ phận cơ quan hô hấp: (10’) 
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5 .
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời 
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: 
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận: .(SGK)
3. Củng cố- dặn dò:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có di vật rớt vào đường thở
- Nhận xét tết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện : 
- Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn .
- Chỉ vào hình vẽ đường đi của không khí
- Sẽ bị ngạt thở và có thể dẫn đến tử vong.
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Chẳng hạn : 
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn : -Bạn A hỏi bạn B 
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác 
.
Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm 2013
Tiết 3: Toán: Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ)
- Giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Thực hành:
Bài 1 : (a, c) (6’)
Hướng dẫn HS nhẩm và ghi kết quả
* HS khá giỏi: 1b
Bài 2: (8’)
Đặt tính rồi tính:
Bài 3: (10’)
Tóm tắt:
Bài 4: (8’)
Hướng dẫn cách giải
* HS khá giỏi:Bài 5: Yêu cầu HS lập được phép tính
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
400 + 300 = 700
700 – 300 = 400
700 - 400 = 300
- Thực hiện vào bảng con
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm vào vở
- Làm vào vở
Giá tiền một tem thư là:
200 + 600 = 800 ( đồng)
 Đáp số: 800 đồng
HS trả lời
315 + 40 = 355 355 – 40 = 315
40 + 315 = 355 355 – 315 = 40
Tiết 2: Thể dục: 
Tiết 3: Chính tả(t/c): Cậu bé thông minh
I. Mục tiêu:
- Chép chính x ác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập2(a, b).
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. (bài 3)
II. Chuẩn bị:
	- Viết sẵn bài tập 2, 3
- Bảng lớp chép sẵn đoạn văn.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài (2’)
2. Hướnh dẫn HS nghe viết:
a.Chuẩn bị (5’)
- Đọc diễn cảm đoạn viết:
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
-Luyện viết từ khó:
b. Đọc cho HS viết (10’)
c. Chấm, chữa bài (5’)
- Nhận xét một số bài viết
3.Hướng dẫn làm bài tập (5’)
Bài 2b:
Bài 3: 
4. Củng cố, dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm
- Cậu bé thông minh.
- Ở giữa vở
- 3 câu
- Dấu chấm
- Viết hoa
- HS viết bảng con: chim sẻ, xẻ gỗ, mâm cỗ.
- Viết bài vào vở
- Dò lại bài
- Đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
- Sửa bài vào vở
- HS làm miệng
- Đọc thuộc lòng
Tiết 4: Đạo đức: Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với  ... phép tính 256 + 162 = ? ( 5’)
- Thực hành: ( 18’)
Bài 1: 
* HS khá, giỏi: Cột 4, 5
Bài 2: Tính
Bài 3: Đặt tính rồi tính
Bài 4: 
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?
* HS khá, giỏi:Bài 5: 
4. Củng cố- dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng
 666 485
 + +
 333 72
 333 413
- Đặt tính
- Thực hiện 
- HS đặt tính và tính
- Nhận xét
- Thực hiện ở bảng con, 2 em bảng
- Làm vào vở
- Làm vào vở
- HS làm bài vào vở:
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC
126 + 137 = 263 (cm)
 Đáp số: 263 cm
- Làm vào nháp, đọc kết quả
Tiết 2: Luyện từ và câu: Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
I. Mục tiêu:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn.(BT2)
- Nêu được những hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.(BT3)
- Viết bảng phụ bài tập 1- 2
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: ( 10’)
Em hãy tìm những tử chỉ sự vật có trong bài thơ.
Bài 2: ( 10’) 
- Tìm những sự vật so sánh với nhau
- Hai bàn tay em được so sánh như gì?
- Tác giả so sánh tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau của các vật.
Bài 3 ( 7’)
Trong những hình ảnh so sánh ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào? Vì sao?
3. Củng cố- dặn dò (5’)
Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị tiết sau
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
- Hoa đầu cành
- Chữa vào vở.
- Đọc yêu cầu
- 1 số em trả lời 
Tiết 3 : Tập viết: Ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng), V, D 1 dòng. Viết đúng tên riêng Vừ A Dính 1 dòng) và câu ứng dụng Anh em đỡ đần (1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ. chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng. Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
* HS khá , giỏi: Viết đúng và đủ các dòng
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu viết hoa
- Tên riêng 
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (5’)
- Kiểm tra phần viết ở nhà
- Nhận xét bài cũ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: (12’)
a. Luyện viết chữ viết hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- Treo mẫu chữ, hướng dẫn:
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV hướng dẫn cách viết
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Phân tích câu ca dao
3. Hướng dẫn viết vào vở: (12’)
4. Chấm, chữa bài: (5’)
- Chấm 5 bài
- Nhận xét để rút kinh nghiệm
5. Củng cố- dặn dò: (3’ )
- Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng viết: 
- A, V, D
- Quan sát, lắng nghe
- Luyện viết trên bảng con
- 2 HS lên bảng viết (1 dòng)
- Nhận xét
- Đọc từ ứng dụng
- Luyện viết từ ứng dụng (1 dòng)
- Đọc câu ứng dụng
- Luyện viết trên bảng con
- HS viết vào vở
Tiết 4: Chính tả: Chơi chuyền
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết chính xác bài thơ. Trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao, an/ ang (BT 2)
- Làm đúng bài tập 3
II. Chuẩn bị:
 	- Bảng phụ viết bài tập
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (5’)
- Đọc cho HS viết
- Nhận xét bài cũ
B. Bài mới 
1.Giới thiệu bài (2’)
2. Hướng dẫn HS nghe viết:
a.Chuẩn bị (7’)
- Đọc diễn cảm đoạn viết:
- Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
- Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
- Luyện viết từ khó:
b. HS viết (10’)
c. Chấm, chữa bài (4’)
3.Hướng dẫn làm bài tập (5’)
Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay oao?
Bài 3b: Tìm các từ chứa tiếng có vần an hay vần ang:
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những từ sai cho đúng.
- 1 Hs lên bảng, cả lớp viết bảng con: lo sợ, siêng năng, dân làng, làn gió.
- 1 HS đọc 10 chữ cái đầu
- 2 HS đọc thuộc bài thơ
- Các bạn chơi chuyền
- Chơi chuyền giúp các bạn nhanh mắt, có sức dẻo dai để lớn lên để làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
- HS viết bảng con: chuyền, cuội, mỏi, dẻo, dai.
- Viết vào vở
- Dò lại bài
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng:
Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở.
Tiết 5: Thủ công: Gấp tàu thủy hai ống khói
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- HS thực hành gấp đúng quy trình.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra vật liệu ( 3’)
- GV kiểm tra
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
2. Thực hành: (24’)
- Y/c HS nêu các bước thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói
- Nhận xét đánh giá sản phẩm.
3. Củng cố dặn dò: (5’)
- Nhận xét tinh thần thái độ tinh thần học tập
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- HS để lấy giấy, kéo, hồ lên bàn.
- 1 Hs nêu các bước thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói gồm 3 bước
Bước 1: Cắt tờ giấy hình vuông.- bước 2: Gấp lấy điểm giữa.
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ.
- 1 HS thực hiện các bước
- HS thực hiện theo nhóm 4
- Nhận xét
Thứ sáu ngày 23 tháng 08 năm 2013
Tiết 1: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách cộng, trừ các số có 3 chữ số (Có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm)
II. Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài tập: 
Bài 1 (7’)Tính
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- Yêu cầu 4 em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: (7’)Đặt tính rồi tính:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào vở .
- Yêu cầu 4 em lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: (10’)
Thùng thứ nhất : 125 lít
Thùng thứ hai : 135 lít
Cả hai thùng : .......lít
Bài 4 (5’)
Yêu cầu HS tính nhẩm rồi nêu kết quả
* HS khá, giỏi: Bài 5:
3. Củng cố- dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị tiết sau.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Làm vào bảng con
- Làm vào vở
- Dựa vào tóm tắt để nêu bài toán
- Giải vào vở, 1 em lên bảng
Số lít dầu của cả hai thùng:
125 + 135 = 260 (lít)
 Đáp số: 260 lít
- Học sinh nêu kết quả
* Vẽ ở vở nháp
Tiết 2: Tự nhiên- Xã hội: Nên thở như thế nào?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cần thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
- Hít thở không khí trong lành giúp con người khoẻ mạnh, nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho cơ thể.
 HS khá, giỏi: Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các- bo- níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
II. GDKNS: 
 - KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
 - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
III. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Gương soi
- Câu hỏi hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt đông 1: (12’)
- Thảo luận nhóm
- Các em thấy gì trong mũi?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? 
- Hằng ngày dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
- Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
- Gọi HS lần lược trả lời
- Kết luận:
2 Hoạt động 2: (13’)
- Làm việc với sách giáo khoa:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí bị ô nhiễm có nhiều khói bụi?
- Khi được hít thở không khí trong lành bạn có cảm giác như thế nào?
- Nêu cảm giác khi hít thở không khí có nhiều khói bụi?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Kết luận: Hít thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh. Hít thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho cơ thể
3. Củng cố- dăn dò: (5’)
- Khi hít vào cơ thể chúng ta lấy khí gì từ môi trường bên ngoài?
- Khi thở ra, cơ thể ta thải ra khí gì?
- Nhận xét tiết học
- HS soi gương
+ Có lông mũi
+ Có chất nhấy, bẩn
+ Chất bẩn
+ Thở bằng mũi hợp vệ sinh
- HS quan sát hình 3- 4 -5 và trả lời câu hỏi
Một số em trả lời, nhận xét
- Khí ô- xi
- Khí Các- bô- níc
Tiết 3: Tập làm văn: 
 Nói về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- Trình bày một số thông tin về Đội TNTP HCM ( BT1)
- Biết điền đúng vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: (2’)
Ghi đề bài
2. Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập 1:
- Đội thành lập ngày, tháng, năm nào?
- Những đội viên đầu tiên tên là gì?
- Đội được mang tên Bác Hồ năm nào?
Bài 2:
Cho HS quan sát mẫu đơn
- Đơn xin đọc sách gồm những phần sau:
Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa điểm
- Tên đơn
- Địa chỉ gởi đơn
- Họ và tên, ngày tháng năm sinh.
- Nguyện vọng và lời hứa
- Tên và chữ ký của người viết đơn
 3. Củng cố- dặn dò: ( 5’)
Có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn.
- Nhận xét tiết học
- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm
- Các nhóm thảo luận sau đó đại diện báo cáo.
- 15/5/1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc.
- Lúc đầu có 5 đội viên.Nông Văn Dền (Kim Đồng) là đội trưởng
- 30/1/ 1970
- HS làm vào vở
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nhận biết những mặt đã làm được và hạn chế cần khắc phục.
- Rèn luyện thói quen có kỷ luật.
- Giáo dục tinh thần vì tập thể.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Đánh giá hoạt động tuần 1:
- Y/c HS nhận xét theo tổ
- Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Học tập: Đi học chuyên cần, viết bài đầy đủ
- Vệ sinh: Các tổ đã lượm rác, trực nhật ở khu vực được phân công.
- Các em đã chuẩn bị tốt mọi công việc cho năm học mới (Sách vở, đồ dùng học tập, áo quần)
* Tồn tại:
- Một số em còn thiếu sách vở, dụng cụ học 
tập.
- Công tác trực nhật còn chậm.
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học
2. Kế hoạch tuần 2
- Tiếp tục ổn định tổ chức, nề nếp.
- Đi học đúng giờ.
- Làm vệ sinh tốt trước giờ vào học
- Xếp hàng ra vào lớp.
- Kiểm tra lần 2 về sách vở và đồ dùng học tập.
- Bố trí lại chỗ ngồi cho phù hợp.
- Trang trí lớp học, mua khăn trải bàn, bình hoa,
3. Sinh hoạt tập thể
- Các tổ nhận xét.
- Góp ý bạn
- Hát tập thể
Kiểm tra của tổ chuyên môn
Kiểm tra của Ban giám hiệu
Ngày tháng năm 20
Ngày tháng năm 20

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 1.doc