Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Bình Dương

/ Yêu cầu :

 Biết cách đọc, viết, so ánh các số có ba chữ số.

 Bài 5. Dành cho HSG.

II/Đồ dùng dạy học :

 Bảng phụ có ghi nội dung BT.

III/ Các hoạt động trên lớp :

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuÇn 1
Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 2011
TOÁN (1)
Đọc, viết, so sánh số có ba chữ số
I/ Yêu cầu :
Biết cách đọc, viết, so ánh các số có ba chữ số.
Bài 5. Dành cho HSG.
II/Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định (1’): 
2/. KTBC (4’) :
3/. Bài mới (30’) :
-GTB: trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc , viết và so sánh các số có 3 chữ số .
-Giáo viên ghi tựa:Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số 
Bài 1 :
-YCHS làm vào vở
-Cho HS kiểm tra chéo.
Bài2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
-Các số tăng liên tiếp 310 , ,.., 319.
-Các số giảm liên tiếp 400 ,, 391 .
-Chữa bài.
Bài 3 :
-Gọi HS đọc YC BT
-BT YC chúng ta làm gì? 
-YC HS tự làm bài
-Chữa bài. Nhận xét 
Bài 4 : Tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong các số sau : 375 , 421 , 573 , 241 , 753 , 142 .
-Gọi HS đọc đề
-YCHS tự làm bài
-Số lớn nhất trong các số trên là số nào, số nào là số bé nhất?
Bài 5:. Dành cho HSG.
- GV hướng dẫn HS về nhà làm
4/ Củng cố - dặn dò (2’) :
- Nhận xét tiết học
-HS nhắc lại tựa bài
-Cả lớp làm vào vở
-2 hs ngồi cạnh đổi vơ để kiểm tra
-Học sinh suy nghĩ và tự làm bài, 2 HS lên bảng lớp làm.
-1 HS đọc
-HS trả lời
-3 HS lên bảng làm, cả lớp vào VBT.
-1 HS đọc
-Cả lớp làm vào vở
-2 HS trả lời, cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
-Chuẩn bị bài sau , “cộng trừ các số có 3 chữ số”.
**************************************
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1)
Cậu bé thông minh
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
A/ Tập đọc : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
Nội dung : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
Trả lời được các CH trong SGK.
B/ Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
1/ Tư duy sáng tạo (nghĩ ra kế để ứng phó với những tình huống Nhà Vua đặt ra).
2/ Ra quyết định (đối đáp trực tiếp với vua).
3/ Giải quyết vấn đề : yêu cầu những việc mà vua làm không được để khỏi phải thực hiện yêu cầu của nhà vua.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Biểu đạt sáng tạo.
3/ Kĩ thuật đọc tích cực.
IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
2/ Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.
3/ Bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc.
V/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định tổ chức :
2/.KTBC (5’):
3/. Bài mới :
a. Khám phá (Giới thiệu bài) (3’):
“Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.
Giáo viên ghi tựa:
b. Kết nối:
b1. Luyện đọc trơn(12’) :
GV đọc toàn bài 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. 
-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ).
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Gọi HS đọc lại bài
b2. Luyện đọc - hiểu (7’) :
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
-HS đọc đoạn 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
GV nhận xét
-HS đọc thầm đoạn 3, và trả lời câu hỏi: +Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
+Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
*QTE: Trẻ em cả con trai và con gái đều có quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến.
c. Thực hành :
c.1. Đọc lại (8’)
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh , ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.
Tiết 2:
Kể Chuyện:
c.2. Kể chuyện theo tranh:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh
-Treo tranh.
1.2 Hướng dẫn kể:
* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: +Quân lính đang làm gì?
+ Lệnh của Đức Vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao?
-YCHS kể lại đoạn 1.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
* Hướng dẫn tưông tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
4/ Ap dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối):
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
-GV chỉnh sửa.
GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục.
-HS lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc mỗi em 1 câu
theo dõi nhận xét, sửa sai .
-3HS đọc từng đoạn nối tiếp.
Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.
-HS đọc bài theo nhóm đôi.
-1HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
Cả lớp đồng thanh đoạn 3.
-2-3 HS trả lời
-2 HS trả lời
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm lên báo cáo.
-HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- 4 HS trả lời
Nhận xét ,bổ sung, sửa sai .
-HS phát biểu
-2 nhóm thi đọc
-Nhìn tranh: Kể
+ 3 HS trả lời.
-3HS kể lại đoạn 1.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3
* 2 HS kể toàn câu chuyện.
* Học sinh suy nghĩ trả lời.
-Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”
***********************************************************************
Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 tháng 08 năm 2011
TOÁN (2)
Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
I/Yêu cầu : 
Giúp HS :
 Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
II/ Các hoạt động trên lớp .
Hoạt động của của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC (5’) : Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
-Gọi 2HS lên bảng làm BT5
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb(2’) :Trong giờ học này các em sẽ học ôn tập về “cộng,trừ .không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi tựa 
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập (20’) 
Bài 1 cột a,c:Tính nhẩm
-BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
-YCHS tự làm
-Kiểm tra chéo
Bài 2 : Đặt tính 
-Gọi HS đọc bài
-YCHS làm bài
Nhận xét chữa bài.
Bài 3 : 
Tóm tắt : 245hs 32hs
Khối lớp 1 I---------------------I-------I
 Khối lớp 2I---------------------I
 ?hsI
-Khối lớp một có bao nhiêu HS?
-Số HS khối lớp 2 thế nào?
-Muốn tìm số HS khối lớp 2 ta làm thế nào?
 Giải:
 Số học sinh khối 2 là 
 245 – 32 = 213 (học sinh )
 Đáp số : 213 học sinh
-Chữa bài
4/ Củng cố- dặn dò (8’) :
-Tổ chức cho HS chơi tìm nhanh 
-Về nhà ôn các phép tính + , - số có 3 chữ số (không nhớ )
Nhận xét tiết học .
-2 HS lên bảng giải, mỗi em giải 1 bài.
-HS nhắc lại
-HS trả lời
-Cả lớp làm bài
-2 HS đổi chéo vở để KT
-2 HS đọc
-4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Học sinh đọc đề.
-Tìm hiểu đề và trả lời câu hỏi
-HS làm bài
-Học sinh sửa bài vào vở
- HS chơi trò chơi
*****************************************
ĐẠO ĐỨC (1)
KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu:
 Học sinh biết: 
 - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước,với dân tộc
 - Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
 - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
 HS hiểu ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Vở bài tập Đạo đức 3.
 - Các bài thơ bài hát , tranh ảnh băng hình về Bác Hồ,về tình cảm giữa Bác Hồ với Thiếu nhi.
 - Các bức ảnh dùng cho hoạt động 1của tiết 1
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 A. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số.
 B. Kiểm tra bài cũ (2’):
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
 C. Bài mới (25’): 
 1. Khởi động:
Hoạt động dạy:
 - Giới thiệu bài, Ghi bảng tên bài.
 2. Hoạt động 1: 
 * Thảo luận nhóm:	
 - Giáo viên yêu cầu.
 * Thảo luận lớp:
 - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi
 + Em còn biết gì về Bác Hồ?
 + Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
 + Quê Bác ở đâu?
 + Bác Hồ còn có tên gọi nào khác?
 + Tình cảm của Bác Hồ đối với Thiếu nhi như thế nào?
 + Bác có công lao gì với đất nước, với dân tộc ta?
Hoạt động 2: Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”:
 - Giáo viên kể chuyện.
 - Qua câu chuyện, em thấy tình cảm của Bác đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? 
 - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy:
 - Giáo viên ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Giáo viên củng cố lại nội dung về 5 điều Bác Hồ dạy.
 D. Hướng dẫn thực hành(5’):
 - Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
 - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, truyện về Bác.
 - Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
Hoạt động học:
- Hát tập thể bài: “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng”, nhạc và lời Phong Nhã.
- Học sinh chia làm 5 nhóm.
- Quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trong sách giáo khoa phóng to, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Học sinh làm vở.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 19-5-1890
- Làng Sen- xã Kim Liên- huyện Nam Đàn- tỉnh Nghệ An.
- Học sinh trả lời: Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Anh Ba, Ông Ké, Hồ Chí Minh ...
 - Luôn quan tâm, yêu quý các cháu.
- Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân đánh giặc và đã giành độc lập.
- Bác rất yêu quý quan tâm tới các cháu thiếu nhi.
- Ghi nhớ, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Mỗi học sinh đọc một điều.
- Thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác dạy.
- Đại diện nhóm trình bày.
**********************************************
CHÍNH TẢ (Tập chép) (1):
Cậu bé thông minh
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng (BT) (2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1/. Ổn định tổ chức:
2/. KTBC (5’):
GV kiểm tra vở, bút, bảng con
Để củng cố nề nếp học tập 
Nhận xét 
3/.Bài mới (2’):
a. Khám phá : (Giới thiệu bài)
b. Kết nối (22’):
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép
-Hướng dẫn HS nhận xét:
+Đoạn này chép từ bài nào ? 
+Tên bài viết ở vị  ...  đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu chữ viết hoa A
Vỡ tập viết, bảng con .
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định (1’): 
2/ KTBC (5’) :Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng con.Nhận xét chung
3/ Bài mới (25’) :
a.Khám phá (Giới thiệu bài) Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.
Giáo viên ghi tựa 
b. Kết nối, thực hành
+ Giáo viên viết mẫu : chữ , tên riêng câu ứng dụng.
Vừa A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp đễ bảo vệ cán bộ CM.
+ Luyện câu :
Nội dung câu tục ngữ : anh emthân thiết , gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
 Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc, dỡ hay đỡ đần
4/.Ap dụng (Củng cố, hoạt động tiếp nối)(4’):
+ Em hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ như thế nào?
Chấm chữa bài - nhận xét .
Nhắc nhở HS chưa viết xong bài trên lớp.
Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn
Nhắc lại cách viết từng chữ – viết bảng con
Học sinh đọc câu ứng dụng
Viết bảng con: Anh , Rách 
Học sinh viết vào vỡ.
- HS trình bày ý kiến 1 phút.
Về nhà viết tiếp và học thuộc lòng câu ứng dụng.
*********************************************
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) (2)
Chơi chuyền
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
Làm đúng bài tập (3) a/b phân biệt an/ang.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Hỏi và trả lời.
2/ Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
3/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
2/ Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định(1’) :
2/ KTBC (5’) :
Nhận xét chung.
3/ Bài mới (25’) :
a. Gtb:Trong giờ chính tả hôm nay, các em viết bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc đó là bài “Chơi chuyền”.
b.Hướng dẫn viết bài:
Giáo viên đọc lần 1:
Nội dung bài :
+ Khổ thơ1 nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ
+ Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-HD HS viết từ khó vào bảng con.
Giáo viên đọc bài theo từng câu .
+Chấm điểm nhận xét .
c.Luyện tập:
BT2 : Điền vào chổ trống .
-YCHS tự làm
BT3 :
-Gọi hs đọc yc
-Nhận xét , chữa baì
Thu vở chấm điểm.
4/ Củng cố – dặn dò (4’):
Chơi chuyền giúp ta tinh mắt ,dẻo chân và khoẻ người .
-3hs lên bảng viết .HS viết bảng con
-1 Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ đã học
Học sinh lắng nghe
-Học sinh chú ý theo dõi, 2HS đọc lại
-Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi
-Học sinh đọc khổ thơ2 và trả lời câu hỏi
3 chữ.
 Viết hoa
HS viết vào bảng con. 
Học sinh viết vào vở ,học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo)
-Học sinh đọc y/c
-Học sinh giải nháp
-Chữa bài 
-2HS đọc
-Cả lớp làm bảng con
Về xem bài “Ai có lỗi” 
***********************************************************************
Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26 tháng 08 năm 2011
TOÁN (5)
Luyện tập
I/ Yêu cầu :
Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
Bài 5. Dành cho HSG.
II/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ On định (1’) : 
2/ KTBC (5’) : Cộng các số có 3 chữ số 
Nhận xét
3/ Bài mới (25’) :
a.Gtb: bài tiết toán hôm nay em sẻ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số .
GV ghi tựa .
b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 3: Tóm tắt 
Thùngthứ nhất : 125 lít dầu 
Thùngthứ 2 : 135 lít dầu 
Cả 2 thùng có? Lít dầu
Bài 4. Tính nhẩm
GV ghi bảng.
4/ Củng cố dặn dò (4’):
Thu phiếu chấm 
Nhận xét chung giờ học
 -4 Học sinh lên bảng sửa bài tập.
 235 256 333 60
+417 + 70 + 47 + 360
 652 326 380 420 
Học sinh lằng nghe
Làm bảng con .
 367 487 85 108
+ 120 + 302 + 72 + 75
 487 789 157 183
Giải nháp 
 367 487 93 168
 +125 +130 + 58 +503
 492 617 151 671
Học sinh nêu đề toán ,giải phiếu học tập
 Giải
 Số lít dầu cả2 thùng có là
 125 + 135 = 260 (lít )
 Đáp số : 260 lít
Tính nhẩm miệng :
+ 40 = 314
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
Nhận xét, bổ sung
Về nhà giải bài 5 trang 6
Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).
*****************************************
TẬP LÀM VĂN (1)
Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TN TP HCM (BT1).
 Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
1/ Thảo luận – chia sẻ.
2/ Kĩ thuật “Viết tích cực”.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định (1’):
2/ KTBC(5’) :
3/ Bài mới (25’):
a. Khám phá (Giới thiệu bài): 
Các em biết thế nào là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh?
b. Kết nối, thực hành (Hướng dẫn làm BT):
BT1:
GV nêu:
a/ Đội thành lập vào 15 / 05 / 1941, tại Pác Bó , Cao Bằng, Lạng Sơn
+Lúc đầu đội chỉ có 5 đội viên với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn , ( bì danh là Cao Sơn),
Lý Văn Tinh( bí danh là Thanh Minh ) ,Lý Thị Mì( bí danh là Thuỷ Tiên ) ,Lý Thị Xậu ( bí danh là Thanh Thuỷ ) .
Đội TN TP HCM ngày 30 / 10 / 1970. 
BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách
*QTE: Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.
4/ Ap dụng (Củng cố, hoạt động kết nối) (4’): 
GDTTHCM: Lời hưa thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. GDHS noi gương Bác Hồ: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.
NX tiết học
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
Học sinh đọc yêu cầu :
Cả lớp đọc thầm
Học sinh làm miệng
Làm vào vở
2 – 3 HS đọc lại bài làm 
cả lớp nhận xét .
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI (2)
Nên thở như thế nào ?
I/ Mục tiêu:
-HS hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh.
-Nếu hít khơng khí cĩ nhiều khĩi bụi sẽ cĩ hại cho sức khoẻ con người.
HSG : Biết được khi hít vào, khí o6xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để nuôi cơ thể; khi thở ra khí các-bô-níc có trong máu được thảy ra ngoài qua phổi.
*KNS: - Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
 - Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
II/ Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định (1’)
2/ KTBC (5’):
HS trả lời phần bi học của tiết trước.
Nhận xt.
3/ Bi mới (25’):
 a/ GTB:
 b/ Giảng bi:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời cu hỏi.
- GV treo bảng phụ cĩ ghi cc cu hỏi sau:
+ QS phía trong mũi em thấy cĩ những gì?
+Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi?
+ Hằng ngày , khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trn khăn có gì?
+Tại sao ta nên thở bằng mũi m khơng nn thở bằng miệng?
- YC HS thảo luận theo nhóm đội.
- Đại diện nhóm trả lời trước lớp , mỗi nhóm 1 câu..
GV kềt luận: trong mũi có long mũi cản bụi, lm kk vo phổi sạch hơn . Các mạch mu nhỏ gip sưởi ấm kk vo phổi. Các chất nhầy gip cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
 Ta nn thở bằng mũi vì như l hợp vệ sinh,.Không nên thở bằng miệng vì cc chất bụi , bẫn sẽ vo bạn trong cơ quan hh.
Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk có nhiều khí bụi.
-YC HS suy nghĩ trả lời 2 cu hỏi sau:
-Em cảm thấy thế no khi hít thở kk trong lnh ở trong cc cơng vin vườn hoa.?
- Em cĩ cảm thấy thế no khi đi ngoi đường cĩ nhiều bụi, khĩi hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. 
GV giảng: Bầu kk trong cc cơng vin, vườn hoa, .., thường rất trong lnh, nhiều ơxi , khi được hít thở kk trong lnh ấy cơ thể chng ta sẽ tiếp nhận nhiều ơxi nn cảm thấy rất dễ chịu .. Cịn kk ở ngoi đường khi cĩ nhiều xe cộ qua lại ,.cĩ nhiều khí cac bo nic v cc khí độc khc lm ơ nhiễm. Nếu phải hít thở kk ny cơ thể ta sẽ ngột ngạt , khĩ chịu , cĩ hại cho sức khoẻ.
*YC HS đọc mục Bạn cần biết.
* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
4/ Củng cố - Dặn dò (4’):
 Chơi trị chơi: Đ/S
-GV hướng dẫn cch chơi bắng cch giơ bng Đ/S 
- Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực.
-Về nh học thuộc bi .
- Chuẩn bị bi cho tiết sua “ Vệ sinh hh”
-Gọi 3 HS thực hiện YC
- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.
- YC HS thảo luận theo nhóm , sau đó đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Thống mt, dễ chịu
-Ngột ngạt, khĩ chịu
-Nghe GV giảng
-2 HS đọc
-HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.
-Lắng nghe về nh thực hiện
- Làm bt ở vbt.
**************************************************************
Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Ổn định nề nếp.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công
- Chăm sóc bồn hoa khu vực được phân công. 
* Tồn tại: 
 - Một số em thường xuyên quên vở (Lệ, Trung, Đại.)
- Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung
- Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà.
- VIết chậm có (Huy, Khánh Huyền, Ánh)
2. Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
***********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 1.doc