Tuần 1:
Tập đọc – Kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Đọc đúng ,rành mạch các từ ngữ:nộp ,lo sợ ,xin sữa ,bật cười ,mâm cỗ;sứ giả;lo sợ
-Biết ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ .
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải của bài:kinh đô,om sòm ,trọng thưởng,bình tỉnh ,kim khâu.luyện thành tài
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh,và tài trí của cậu bé .
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Thứ 2 ngày 15 tháng 8 năm 2011 TuÇn 1: TËp ®äc – KĨ chuyƯn CẬU BÉ THÔNG MINH I - MỤC TIÊU A - Tập đọc - Đọc đúng ,rành mạch các từ ngữ:nộp ,lo sợ ,xin sữa ,bật cười ,mâm cỗ;sứ giả;lo sợ -Biết ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm ,dấu phẩy và giữa các cụm từ . -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải của bài:kinh đô,om sòm ,trọng thưởng,bình tỉnh ,kim khâu.luyện thành tài - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh,và tài trí của cậu bé . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ *KNS: - Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định -Giải quyết vấn đề II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong Tiếng Việt 3, tập một ( TV3/ 1). Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TẬP ĐỌC 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt dộng học Giới thiệu bài (1’ ) - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Em thấy vẻ mặt của cậu bé thế nào khi nói chuyện với nhà vua ? Cậu bé có tự tin không ? - Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy, chúng ta cùng học bài hôm nay, Cậu bé thông minh. - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Luyện đọc (30’) v Mục tiêu : - Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai đã nêu ở phần mục tiêu. Đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. v1 Cách tiến hành : a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý thể hiện giọng đọc như đã nêu ở phần Mục tiêu. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Khi chỉnh sửa lỗi, GV đọc mẫu từ HS phát âm sai rồi yêu cầu HS đọc lại từ đó cho đúng. Chú ý với các từ mà nhiều HS trong lớp mắc lỗi thì GV cần cho HS cả lớp luyện phát âm từ đó, với các từ có ít HS mắc lỗi thì GV chỉnh sửa riêng cho từng HS. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu lÇn 2. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài. GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc . - Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa với từ bình tĩnh. - Giải nghĩa : Khi được lệnh vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối, không lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. - Nơi nào thì được gọi là kinh đô ? - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1. - Đến trước kinh đô, cậu bé kêu khóc om sòm, vậy om sòm có nghĩa là gì ? - Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - Sứ giả là người như thế nào ? - Thế nào là trọng thưởng ? - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. * Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Chia thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. * Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : - nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Dân chúng trong vùng như thế nào khi nhận được lệnh của nhà vua ? - Vì sao họ lại lo sợ ? - Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có một cậu bé bình tĩnh xin cha cho đến kinh đô để gặp Đức Vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé và Đức vua như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2 . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 . - Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua ? - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng . - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 . - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì. - Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim không ? - Vì sao cậu bé lại tâu Đức Vua làm một việc không thể làm được ? - Biết rằng không thể làm được ba mâm cỗ từ một con chim sẻ, nên cậu bé đã yêu cầu sứ giả tâu với Đức Vua rèn cho một con dao thật sắc từ một chiếc kim khâu. Đây là việc mà đức Vua không thể làm được, vì thế ngài cũng không thể bắt cậu bé làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ. - Sau hai lần thử tài, Đức Vua quyết định như thế nào ? - Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục. v2 Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’) - GV đọc mẫu đoạn 2 của bài. Chú ý: Biết phân biệt lời người kể, các nhân vật khi đọc bài : + Giọng người kể : chậm rãi ở đoạn giới thiệu đầu truyện ; lo lắng khi cả làng cậu bé nhậnđược lệnh của nhà vua ; vui vẻ, thoải mái, khâm phục khi cậu bé lần lượt vượt qua được những lần thử thách của nhà vua. + Giọng của cậu bé : Bình tĩnh, tự tin. + Giọng của nhà vua : nghiêm khắc. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu HS luyện đọc lại truyện theo hình thức phân vai. - Tổ chức cho một số nhóm HS thi đọc trước lớp. - Tuyên dương các nhóm đọc tốt. - Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của hai người. - Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua. - HS theo dõi GV đọc bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của giáo viên. Lưu ý các từ dễ phát âm sai, nhầm đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có thì cả làng phải chịu tội.// - Trái nghĩa với bình tĩnh là : bối rối, lúng túng. - Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối thoại của các nhân vật: + Cậu bé kia, / sao dám đến đây làm ầm ĩ ?// ( Đọc với giọng oai nghiêm ) - Muôn tâu đức vua // - cậu bé đáp -// bố con mới đẻ em bé,/ bắt con đi xin sữa cho em,// con không xin được, // liền bị đuổi đi,// ( Đọc với giọng lễ phép bình tĩnh tự tin ). + Thằng bé này láo,/ dám đùa với trẫm !// Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?// ( Đọc với giọng hơi giận dữ, lên giọng ở cuối câu). + Muôn tâu,/ vậy tại sao đức vua lại hạ lệnh cho làng con / phải nộp gà chống biết đẻ trứng ạ. ?// - Om sòm nghĩa là ầm ĩ, gây náo động. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng đoạn 3. Chú ý ngắt giọng đúng : Hôm sau, / nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, / nói - Xin ông tâu với Đúc Vua / rèn cho tôi chiếc kim này thành một con giao thật sắc / để sẻ thịt chim. - Sứ giả là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác... - Trọng thưởng nghĩa là tặng cho một phần thưởng lớn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS cả lớp đọc đồng thanh. - Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống. - Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi nhận được lệnh của nhà vua. - Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. - Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vua phải thừa nhận : lệnh của ngài cũng vô lí. - HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm phát biểu: - Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để sẻ thịt chim. - Không thể rèn được. - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ. - Đức Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để thành tài. - HS trả lời. - Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai : người dẫn truyện, cậu bé, nhà vua. - 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi nhận xét. Kể chuyện Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (2’) - GV nêu nhiệm vụ của nội dung kể truyện trong lớp học: Dựa vào nội dung bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn truyện Cậu bé thông minh vừa được tìm hiểu. - GV treo tranh minh hoạ của từng đoạn truyện như trong sách TV3/1 lên bảng. Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh (18’) Hướng dẫn kể đoạn 1: - Yêu cầu HS quan sát kĩ bức tranh 1 và hỏi : +Quân lính dang làm gì ? +Lệnh của Đức Vua là gì ? + Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của Đức Vua ? - Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của đoạn 1. - Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn 1. Các câu hỏi gợi ý cho HS kể là: Đoạn 2 - Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói gì, làm gì ? - Thái độ của Đ ... 1: Giới thiệu bài: Mục tiêu: HS nhớ được ten bài học mà các em sẽ học. Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Như mục tiêu bài học. Cách tiến hành: * Bài 1: + Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp nhận xét bài của bạn. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu học sinh nêu các đặt tính, cách thực hiện phép tính rồi làm bài. + Gọi học sinh nhận xét bài của bạn, nhâïn xét cả về cách đặt tính và kết quả tính. + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 3: + Yêu cầu đọc tiếp bài toán. + Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu? + Thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán. + Chữa bài và cho điểm HS. * Bài 4: + Cho học sinh xác định yêu cầu của bài. + Yêu cầu học sinh tự làm bài. + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài.. + Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài 5; + Yêu cầu học sinh quan sát hình và vẽ vào vở sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau (nếu không có điều kiện, có thể giảm bớt). c. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: + Cô vừa dạy bài gì? + Về nhà luyện tập thêm về các cộng các số có 3 chữ số. + Về làm bài 1,2,3 trang 7. + Nhận xét tiết học. + 3 học sinh lên bảng. + Nghe giới thiệu. + 1 học sinh + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. + Đặt tính. + Đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục, trăn thẳng hàng trăm. + Thực hiện tính từ phải sang trái. + 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. + 1 học sinh đọc đề. + 125 lít dầu. + 135 lít dầu. + Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu. + Thùng thứ nhất có 125 lít dầu, thùng thứ 2 có 135 lít dầu. Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu. Giải: Cả 2 thùng có số lít dầu là: 125 + 135 = 260 (lít) Đáp số: 260 (lít) + Học sinh làm bài vào vở. + 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. + Học sinh vẽ vào vở. ________________________________________________________ LuyƯn to¸n LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Cđng cè häc sinh: - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) - Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài tập về nhà ở tiết 4. - Nhận xét. 2. Bài mới:luyện tập a) Giới thiệu: Hôm nay các em học luyện tập. b) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nêu cách tính. * Bài 2: - Bài yêu cầu ta làm gì? - Đặt tính như thế nào? - Tính như thế nào? - Nhận xét chung. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt. - Thùng I có bao nhiêu lít? - Thùng II có mấy lít? - Bài toán hỏi gì? - Em có thể đọc đề theo tóm tắt. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. * Bài 4: - Cho HS xác định yêu cầu sau đó tự làm bài. * Bài 5: . 3. Củng cố, -cho hs lên bảng thi đua làm toán nhanh 4 Dặn dò: Dặn hs về nhà luyện tập thêm - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Đặt tính rồi tính? - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau. -Tính từ phải sang trái. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc thầm. - Có 165 lít dầu Có 155 lít Hỏi cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu? - 1 HS đọc. Giải Số dầu của 2 thùng là: 165 + 155 = 310 (l) Đáp số: 310 l. - HS làm vào vở. - HS đổi chéo vở để kiểm. - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra -HS khá giỏi làm bài . ________________________________________ TËp lµm v¨n Bµi 1: Nãi vỊ ®éi thiÕu niªn tiỊn phong Hå chÝ minh I. Mục tiêu: -Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh(BT1) - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2) II. Chuẩn bị: GV- Bảng phụ lục viết sẵn mẫu đơn bài tập 2. -Câu hỏi như bài tập 1. HS-SGK+ĐDHT III. Hoạt động dạy học: Ho¹t ®éng cđa giẫ viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 1. GIỚI THIỆU - Trong giờ tập làm văn hôm nay, các em sẽ cùng nhau nói những điều mình biết vê Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, sau đó chúng ta sẽ làm bài tập điền nội dung cần thiết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI Bài 1 - Tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ. - GV viết các câu hỏi (theo mục II) vào các bông hoa giấy, sau đó gài lên một cây cảnh. - Giới thiệu tên trò chơi Hái hoa dân chủ, Mục đích trò chơi giúp HS tìm hiểu về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, một tổ chức tốt nhất để rèn luyện thiếu niên thành những người có ích cho đất nước. - GV hoặc Tổng phụ trách Đội, hoặc phụ trách Sao Nhi đồng đưa ra câu trả lời đúng sau mỗi lần có HS trả lời. - Sau khi HS hái hết các bông hoa câu hỏi, GV gọi 1 đến 2 HS nói lại những hiểu biết của mình về Đội theo trình tự 3 câu hỏi của bài tập 1. - HS nghe giới thiệu, sau đó xung phong lên hái hoa và trả lời câu hỏi. Các HS khác nghe và bổ sung câu trả lời của bạn, nếu cần. - Cả lớp lắng nghe. - 1 đến 2 HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung (nếu cần). Đáp án câu hỏi: 1. Đội thành lập ngày nào? Ở đâu? - Đội được thành lập ngày 15 – 5 – 1941, tại Pác Bó, Cao Bằng với tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc. 2. Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? - Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên là: + Anh Nông Văn Dền, bí danh Kim Đồng, là đội trưởng. + Anh Nông Văn Thàn, bí danh Cao Sơn. + Anh Lý Văn Tịnh, bí danh Thanh Minh. + Chị Lý Thị Mì, bí danh Thuỷ Tiên. + Chị Lý Thị Xậu, bí danh Thanh Thuỷ. 3. Những lần đổi tên của Đội? - Từ khi ra đời, Đội có 4 lần đổi tên, đó là: + Ngày 15-5-1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc. + Ngày 15-5-1951: Đội Thiếu nhi Tháng tám. + Tháng 2-1956: Đội Thiếu niên Tiền phong. + Ngày 30-1-1970: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. 4. Hãy tả lại huy hiệu của Đội. - Huy hiệu của Đội có hình tròn, nền là lá cờ Tổ Quốc, bên trong có búp măng non. Phía dưới là khẩu hiệu Sẵn sàng.(cho HS quan sát huy hiệu Đội) 5. Hãy tả lại khăn quàng của đội viên. - Đội viên được đeo khăn quàng. Khăn quàng có màu đỏ, hình tam giác. Đây chính là một phần của lá cờ Tổ Quốc Việt Nam. (HS chuyền tay nhau chiếc khăn quàng) 6. Bài hát của Đội do ai sáng tác? - Bài Đội ca là sáng tác của nhạc sĩ Phong Nhã. 7. Nêu tên một số phong trào của Đội. - Từ khi ra đời đến nay, Đội đã có nhiều phong trào, tiêu biểu là: + Công tác Trần Quốc Toản, phát động từ năm 1947. + Phong trào Kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960. + Phong trào Thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981. Bµi 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 - GV: Ở lớp 2, các em đãhọc bài tập đọc Đơn xin cấp thẻ đọc sách, trong bài tập này, dựa vào mẫu đơn cho sẵn, em hãy suy nghĩ và điền các nội dung thích hợp vào đơn. - Chữa bài. - Giúp HS nêu được cấu trúc của lá đơn. - 1 đến 2 HS nêu: Chép lại mẫu đơn dưới đây vào vở và điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài. - 2 đến 3 HS đọc đơn của mình. + Phần đầu của đơn, từ Cộng hoà đến Kính gửi, gồm những nội dung gì? + Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến Em xi - Phần đầu của đơn gồm: + Tên nước ta (Quốc hiệu) và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn. + Địa chỉ nhận đơn. - Phần thứ hai gồm: + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn. + Nguyện vọng và lời hứa của người viết đơn. - Người viết đơn kí tên và ghi rõ họ tên. n trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì? + Phần cuối đơn gồm những nội dung gì? - Yêu cầu những HS sửa lại nội dung điền sai theo mẫu đơn. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, nhớ và viết lại được đơn xin cấp thẻ đọc sách theo mẫu trên. - Tổng kết giờ học, tuyên dương những HS hăng hái tham gia xây dựng bài (giới thiệu cho cả lớp xem 1, 2 lá đơn viết đẹp), nhắc nhở HS cả lớp cùng cố gắng trong học tập. _____________________________________________ SINH HOẠT LỚP I . MỤC TIÊU: 1 Đánh giá công tác học tập; các hoạt động trong tuần 1. 2- Kế hoạch tuần tiếp theo. II . HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * HĐ1: ĐÁNH GIÁ TUẦN 1. - yêu cầu hs đánh giá việc làm trong tuần 1 - GV đánh giá chung mặt tốt , nêu những tồn tại mà hs còn mắc phải trong tuần * HĐ2 : KẾ HOẠCH TUẦN 2. - Duy trì nềnếp học tập tốt. - khắc phục các khuyết điểm của tuần trước. -Hoàn thành tốt công tác vệ sinh cá nhân cũng như vệ sinh trường lớp. - Hoàn thành bài tập được giao trước khi đến lớp. -Tham gia tốt công tác đội. - Các tổ họp nhận xét. - Lớp trưởng đánh giá các việc đã làm được trong tuần về : vệ sinh , nề nếp , học tập . - HS có ý kiến xây dựng phương hướng khắc phục các nhược điểm còn mắc phải. __________________________________________
Tài liệu đính kèm: