Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân Lợi

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân Lợi

TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

Tiết 1+2 :CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ Mục tiêu:

 Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn.

 Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.

 Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.

II/ Chuần bị :

 Tranh minh hoạ nội dung bài và truyện kể.

 Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III/Các hoạt động trên lớp :

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1060Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Tân Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 18 tháng 8 năm 2008
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
Tiết 1+2 :CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ Mục tiêu:
Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS còn lẫn lộn.
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.
Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó : kinh đô, om sòm, trọng thưởng.Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Chuần bị :
Tranh minh hoạ nội dung bài và truyện kể.
Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định
2/.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/. Bài mới :
a.Gtb :Gv giới thiệu 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm “Măng non”
-GV giới thiệu tranh cho HS quan sát
GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.
Giáo viên ghi tựa:
b/Luyện đọc:
*-Giáo viên đọc mẫu lần 1
*HD luyện đọc câu :
-GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. 
-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ).
* HD luyện đọc đoạn :
-Lần 1:HD luyện đọc đoạn +HD luyện đọc câu khó
-Lần2:GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
 Þ kinh đô
 Þ om sòm
 Þtrọng thưởng
* Đọc đoạn trong nhóm:
-GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Đoạn 1
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
Đoạn 2:
-Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
Đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-Câu chuyện này nói lên điều gì?
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.
Tiết 2:
 Kể Chuyện:
1.1 Giới thiệu:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.
-Treo tranh.
1.2 Hướng dẫn kể:
* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi: 
 +Quân lính đang làm gì? 
+ Lệnh của Đức Vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao?
-YCHS kể lại đoạn 1.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
4/ Củng cố:
Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
-GV chỉnh sửa.
GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục.
5/Dặn dò Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. Nhận xét tiết học.
-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm.
+ Măng non (nói về thiếu nhi)
-HS quan sát tranh
-HS nhắc lại tựa
-HS chú ý lắng nghe.
HS nối tiếp nhau đọc câu (2 lượt)
2 HS đọc lại từ khó:
Hạ lệnh,bình tĩnh, bật cười, mâm cỗ.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.(2 lượt)
-Đọc từng đoạn nối tiếp nhau
-Nơi vua và triều đình đóng. 
-Ầm ĩ, gây náo động.
-Tặng thưởng cho phần lớn.
HS đọc đoạn theo nhóm 3
-2 nhóm trình bày trước lớp.
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được.
-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )
Nhận xét,bổ sung, sửa sai.
-HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm
-Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
-Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
-Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-HS đọc1 đoạn trong bài.
+GT nhân vật
+HS diễn đạt
-Nhìn tranh: Kể
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.
+ 2 HS kể trước lớp.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3.
* 2 HS kể toàn câu chuyện.
* Học sinh suy nghĩ trả lời.
TOÁN: 
Tiết 1:ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II/Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định:
2/. KTBC :
3/. Bài mới :
a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.
-Giáo viên ghi tựa.
b/ HD làm bài tập:
Bài 1 :
-Gọi 1 hs đọc yc BT.
Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
-Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319.
-Các số giảm liên tiếp 400,, 391.
Bài 3 : 
 Nhận xét 
Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.
4/ Củng cố 
5/dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-HS nghe
-HS nhắc lại tựa bài
-Học sinh làm miệng
-Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.1 em đọc kết quả:
-Giải bảng lớp.
310, 311, 312, 313...... 
400, 399, 318, 317.....
Giải nháp kiểm tra chéo 
< 330
> 516
 30 + 100 < 131
 410 - 10 < 400 + 1
 243 = 200 + 40 + 3 
-Số lớn nhất trong các số đó là 735.
-Số bé nhất trong các số đó là 142.
-Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.
TẬP VIẾT: 
Tiết 1: ÔN CHỮ HOA: A.
I/ Mục tiêu
Củng cố các viết chữ hoa, viết đúng mẫu chữ.
Viết rõ ràng, sạch đẹp.
GD hs ý thức giữ gìn vở sạch ,viết chữ đẹp
II/ Chuẩn bị :
Mẫu chữ viết hoa A,tên riêng Vừ A Dính
Vỡ tập viết, bảng con.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
Kiểm tra ĐDHT của học sinh và bảng con. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết học này nhằm củng cố cách viết chữ viết hoa A và tên riêng của câu ứng dụng.
Giáo viên ghi tựa 
b. HD viết chữ hoa:
=HD viết chữ hoa A
-Gắn bảng chữ hoa A
-Chữ hoa A cao mấy li? Gồm mấy nét ?
- GV nêu cách viết và viêt mẫu :Viết nét móc ngược trái hơi lượn lên phía trên và nghiêng về bên phải. Đổi chiều bút viết nét móc ngược phải , cuối cùng viết nét lượn ngang.
 =HD viết chữ hoa V
	-Gắn bảng chữ mẫu:
-Chữ hoa V cao mấy li? Gồm mấy nét ?
- GV nêu cách viết và viêt mẫu
=HD viết chữ hoa D: 
GV viết mẫu và nêu cách viết
b/ HD viết tên riêng:
Vừ A Dính là 1 thiếu nhi người dân tộc Hmông anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp đễ bảo vệ cán bộ CM.
-GV viết mẫu
c/ Luyện viết câu ứng dụng:
Nội dung câu tục ngữ : Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
 Anh em như thể tay chân
 Rách lành đùm bọc,dỡ hay đỡ đần
d/ HD viết bài vào vở:
-Thu vở HS chấm và nhận xét cách viết, cách trình bày của học sinh.
4/.Củng cố:
-HS nhắc lại cách viết chữ hoa A
5/dặn dò:
-Viết phần bài ở nhàvà học thuộc lòng câu ứng dụng.
-Nhắc nhở HS chưa viết xong bài trên lớp.
-Học sinh trình bày ĐDHT trên bàn
-Chữ hoa A cao 2 li rưỡi , gổm 3nét 
Nhắc lại cách viết chữ A– Viết bảng con A
-Cao 2li rưỡi, gồm 3 nét: Nét cong trái rồi lượn ngang, Nét lượn dọc. Nét móc xuôi phải.
-HS viết BC: V
-HS theo dõi
-HS viết BC: D
-HS đọc tên riêng
-HS viết vào bảng con.
Học sinh đọc câu ứng dụng.
-Viết bảng con: Anh, Rách. 
-Học sinh viết vào vở.
+ Viết 1 dòng chữ hoa A
+ Viết 1 dòng chữ hoa V,D
+Viết 2 dòng tên riêng
+ Viết câu ứng dụng hai lần .
ĐẠO ĐỨC:
Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I/.Mục tiêu: Học sinh biết 
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc.
Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
Học sinh có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ. 
II/.Chuẩn bị :
Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.
III/ Các hoạt động trên lớp. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/. KTBC :
3/. Bài mới:
*Khởi động :
Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã.
a/.Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác Hồ.
-Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ như vậy?
-Bài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi tựa lên bảng .
=Hoạt động 1 : 
*/Mục tiêu: HS biết được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
*/ Tiến hành :
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bớc ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
-Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
Gợi ý:
-Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào? 
-Quê Bác Hồ ở đâu?
-Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không?
 -Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếunhi như thế nào ?
-Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ?
Kết luận :
-Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980.
Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại ... ớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ KTBC : Luyện tập
Nhận xét 
3/ Bài mới:
a.GT bài. Phép tính 256 + 162.
 Hàng đơân vị :6 + 2 = 8 viết 8
+ 162 Hàng chục :5 + 6 = 11 viết 1 
 418 Nhớ 1 ở hàng trăm.
 Hàng trăm: 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4
 Viết 4 ở hàng trăm.
b.Bài tập thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn HS làm bài bảng con.
Bài 2: HD HS làm bài váo vở.
Bài 3: HS giải miệng.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài 
 HD HS giải bài tập.
Bài 5 : Yêu cầu HS giải miệng.
-Nhận xét chung.
4/ Củng cố –dặn dò :
- Chấm điểm nhận xét tuyên dương. 
KT bài 4 :
Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.
435 Hàng đơn vị : 5 + 7 = 12 viết 2 nhớ 1 + 127 ở hàng chục.
562 Hàng chục : 3 +2 =5 thêm 1 là 6, viết 6 
 Hàng trăm : 4 + 1= 5, viết 5
-HS giải bảng con.
-HS làm vào vở.
-Nêu theo nhóm.
-HS đọc đề:
 Giải
 Độ dài đường gấp khúc ABC là.
 126 + 137 = 263 ( m )
 Đáp số : 263 mét
HS giải miệng ;
 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
 500 đồng = o đồng + 500 đồng
THỦ CÔNG
Tiết 1:GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tàu thủy hai ống khói bằng giấy, đúng quy trình kĩ thuật .
Hứng thú, yêu thích với giờ học gấp .
II/ Chuẩn bị :
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy .
Giấy màu . Bút màu đen .
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Kiểm tra đồ dùng. 
-GV nhận xét .
3/ Bài mới :
- GV giới thiệu – ghi tựa :
* Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét 
Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ.
? Tàu thuỷ dùng để làm gì?
- Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông).
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
* 3 bước:
-Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa hình vuông. (H2)
-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8)
-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói.
-Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói .
-GV có thể gọi một vài HS mang tàu thuỷ hai ống khói đã được gấp lên bàn, Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
5/ Nhận xét –dặn dò:
-GV nhận xét chung cách thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói 
-HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
-3 học sinh 
-Chở hàng hoá, hành kháchtrên sông, biển.
+ Học sinh thực hành gấp theo nhóm .
+Học sinh quan sát, theo dõi.
+ Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
-Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em).
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
-2 học sinh.
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
-Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho em mình chơi .
-Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
Thứ sáu ngày 22 tháng 08 năm 2008
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ ĐỘI TNTP ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu : 
Rèn kỹ năng nói, trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TN TP HCM.
 Rèn kỹ năng viết, biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II/ Chuẩn bị : 
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
a. Gtb: Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn.
-Giáo viên ghi tựa.
b.Bài tập:
a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ?
b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
c/ Đôïi mang tên Bác Hồ khi nào ?
BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
4/ Củng cố – dặn dò : 
GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần.
-Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản.
-NX tiết học.
-Học sinh nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm .
-Thảo luận nhóm+ Tập làm vào nháp.
-15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn.
+Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn),
Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ).
-Đội mang tên Bác ngày 30 / 10 / 1970.
-Học sinh đọc yêu cầu :
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm miệng.
-Làm vào vở.
-2 – 3 HS đọc lại bài làm. 
-Cả lớp nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách tính cộng trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
II/ Chuẩn bị :
1 số phép tính.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định : 
2/ KTBC :Cộng các số có 3 chữ số 
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết toán hôm nay em sẻ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số.
GV ghi tựa.
b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 : HD HS làm bảng con.
-Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : HS thực hiện tương tự.
Bài 3: Tóm tắt 
Thùng thứ nhất : 125 lít dầu 
Thùngthứ 2 : 135 lít dầu 
Cả 2 thùng có  lít dầu ?
-Gọi 1 HS nêu YC bài tập.
-1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Nêu miệng.
4/ Củng cố dặn dò:
-Thu phiếu chấm.
-Nhận xét chung giờ học
 -4 Học sinh lên bảng sửa bài tập
 235 256 333 60
+417 +70 +47 + 360
 652 326 380 420 
-Học sinh lằng nghe.
-Làm bảng con.
 367 487 85 108
+ 120 + 302 + 72 + 75
 487 789 157 183
Giải nháp 
 367 487 93 168
 +125 +130 + 58 + 503
 492 617 151 671
Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập.
 Giải
 Số lít dầu cả2 thùng có là
 125 + 135 = 260 (lít )
 Đáp số : 260 lít
Tính nhẩm miệng :
+ 40 = 314
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
Nhận xét, bổ sung
Về nhà giải bài 5 trang 6
Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ).
	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
-HS hiểu vai trị của mũi trong hơ hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi.
-Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk cĩ nhiều khĩi bụi, đối với sức khoẻ con người.
-Biết được phải thở bằng mũi, khơng nên thở bằng miệng.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ.
III/ Lên lớp:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/ Ổn định
2/ KTBC:
-HS trả lời phần bài học của tiết trước.
-Nhận xét.
3/ Bài mới:
 a/ GTB:
 b/ Giảng bài:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi.
- GV treo bảng phụ cĩ ghi các câu hỏi sau:
+ QS phía trong mũi em thấy cĩ những gì?
+Khi bị sổ mũi em thấy cĩ gì chảy ra từ trong mũi?
+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn cĩ gì?
+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng?
- YC HS thảo luận theo nhĩm đội.
- Đại diện nhĩm trả lời trước lớp, mỗi nhĩm 1 câu..
GV kềt luận: Trong mũi cĩ long mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
 Ta nên thở bằng mũi vì như là hợp vệ sinh,.Khơng nên thở bằng miệng vì các chất bụi, bẫn sẽ vào bên trong cơ quan hh.
Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk cĩ nhiều khĩi bụi.
-YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:
-Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các cơng viên vườn hoa.?
- Em cĩ cảm thấy thế nào khi đi ngồi đường cĩ nhiều bụi, khĩi hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. 
GV giảng: Bầu kk trong các cơng viên, vườn hoa, .., thường rất trong lành, nhiều ơxi, khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ơxi nên cảm thấy rất dễ chịu .. Cịn kk ở ngồi đường khi cĩ nhiều xe cộ qua lại,.cĩ nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ơ nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khĩ chịu, cĩ hại cho sức khoẻ.
*YC HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố - Dặn dị:
 Chơi trị chơi: Đ/S
-GV hướng dẫn cách chơi bắng cách giơ bàng Đ/S 
- Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực.
-Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau “ Vệ sinh hh”
-Gọi 3 HS thực hiện YC.
- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.
- YC HS thảo luận theo nhĩm, sau đĩ đại diện nhĩm báo cáo trước lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại
-Thống mát, dễ chịu
-Ngột ngạt, khĩ chịu
-Nghe GV giảng
-2 HS đọc
-HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
- Làm bt ở vbt.
SINH HOẠT LỚP
I/Nội dung :
-Củng cố nề nếp lớp.
-Bầu ban cán sự lớp.
-Học nội quy.
II/ Thực hiện :
1/Giáo viên cho học sinh học nội quy của lớp.
- Mặc đồng phục khi đến lớp.
-Tự giác và có thái độ tốt trong học tập.
-Thường xuyên vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ.
-Đoàn kết tốt giúp bạn trong học tập, lao động.
-Chấp hành tốt luật đi đường.
- Tích cực tham gia các hoạt động của trường lớp.
- Biết tiết kiệm giư õgìn tốt các tài sản chung của nhà trường.
- Đi học đúng giờ nghỉ học phải xin phép.
- Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ.
2/ Bầu ban cán sự lớp:
+ Lớp trưởng :
+ Lớp phó:  
+VTM : 
+ Lớp phó LĐ: 
Soạn xong tuần 11 ngày tháng 8 năm 2008	 Kí duyệt:
	 Ngày tháng 8 năm 2008
 Người soạn:
 Hà Thị Ấm

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan giao an lop 3.doc