Đọc - Kể Chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A. Tập Đọc :
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.)
B. Kể Chuyện :
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa (SGK)
- Bảng phụ.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập Đọc - Kể Chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. Tập Đọc : - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) B. Kể Chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa (SGK) - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : * TẬP ĐỌC (1,5 tiết) - Tiết 1 A. Mở đầu : - Giáo viên giới thiệu về chủ điểm SGK lớp 3 tập 1. - Học sinh mở mục lục SGK - 2 HS đọc lại ® giáo viên giới thiệu từng chủ điểm kết hợp giải thích nội dung. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Học sinh quan sát tranh minh họa chủ điểm Măng non. - Tranh minh họa bài "Cậu bé thông minh" -GV gt bài Cậu bé thông minh là câu chuyện nói về sự thông minh ,tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ, 2. Luyện đọc : GIÁO VIÊN HỌC SINH a. Giáo viên đọc toàn bài - Lắng nghe - Sử dụng tranh -Xem tramh Trong tranh có ai ? - Nhà vua, cậu bé thông minh b. Hướng dẫn HS luyện đọc, giải nghĩa từ - Học sinh đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2 câu lời nhân vật) (2 lượt) - Hướng dẫn học sinh đọc đúng từ phát âm sai. - Học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn (mỗi học sinh 1 đoạn) - Luyện đọc đoạn 1 : Bảng phụ - Vua hạ lệnh... họ / nộp... - Cậu bé kia... ầm ĩ (giọng oai nghi) - Thằng bé này láo... được (bực tức) - Giải nghĩa : kinh đô (SGK) - Om sòm - Trọng thưởng - Luyện đọc đoạn trong nhóm ® Luyện đọc nhóm đôi đoạn 1, 2 (góp ý cho nhau) (4 cặp đọc) - Giáo viên nhận xét học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 3 ® Đọc đồng thanh từng đoạn theo tổ ® Cả lớp đọc đồng thanh bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Câu chuyện này có những nhân vật nào ? - Nhà vua, cậu bé thông minh. + Đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua nghĩ kế gì để tìm người tài - Lệnh cho mỗi làng... nộp một con gà trống biết đẻ trứng. - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh vua ? - Vì gà trống không biết đẻ trứng + Đọc thầm đoạn 2 Thảo luận nhóm - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? - Cậu nói một chuyện vua cho là vô lí (bố đẻ em bé) ® Vua thấy lệnh mình là vô lí. + Đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? - ... Rèn kim thành dao sắc để xẻ thịt chim. - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? - ... Việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh vua. + Đọc thầm toàn bài : Thảo luận nhóm - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi tài trí của cậu bé TIẾT 2 4. Luyện đọc lại - Giáo viên đọc 1 đoạn trong bài - Chia nhóm và phân vai (Nhắc học sinh phân biệt lời nhân vật) (Người dẫn chuyện, cậu bé, vua) - 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. - Lớp và giáo viên nhận xét chọn nhóm đọc hay - 1 học sinh đọc cả bài * KỂ CHUYỆN (0,5 tiết) 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : - Quan sát 3 bức tranh minh họa 3 đoạn truyện, tập kể từng đoạn câu chuyện - Học sinh đọc yêu cầu nhiệm vụ phần kể. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn tranh : - Học sinh quan sát 3 bức tranh từng cặp kể cho nhau nghe. - Nếu học sinh lúng túng gợi ý để học sinh kể. - 3 học sinh nối tiếp nhau, quan sát tranh kể 3 đoạn câu chuyện. - Sau 1 lần học sinh kể, lớp và giáo viên nhận xét : + Về nội dung : đủ ý + Về diễn đạt : Thành câu ? + Về thể hiện : Tự nhiên ? ® Giáo viên cần khen học sinh kể sáng tạo. C. Củng cố, dặn dò : - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - Học sinh phát biểu ý kiến - Về nhà rèn đọc bài Kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Chính Tả (tập chép): CẬU BÉ THÔNG MINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập2/ a (b) ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn học sinh cần chép - Nội dung bài tập 2b. - Bảng phụ kẻ bảng bài 3/6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Mở đầu : - Nhắc lưu ý giờ học Chính tả. - Chuẩn bị đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh tập chép : THẦY TRÒ a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chép bảng - 2 học sinh nhìn bảng đọc lại - Đoạn này chép từ bài nào ? - ... Cậu bé thông minh - Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu - Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu câu nào ? - Dấu hai chấm (:) - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Chữ đầu câu và tên riêng. - Những từ nào hay viết nhầm lẫn - Học sinh phát hiện : bảo, mâm cỗ, sắc, xẻ. - Giáo viên gạch dưới từ khó - Giáo viên phân tích từ khó - Học sinh đọc lại từ khó - Học sinh viết bảng con từ khó b. Chép bài vở : - Hoüc sinh cheïp baìi våí - Giaïo viãn âoüc baìi baíng- Giaïo viãn uäún nàõn tæ thãú ngäöi C. Cháúm, chæîa baìi : - Hoüc sinh tæû doì baìi - Hoüc sinh âäøi våí cháúm cheïo - Giaïo viãn cháúm 4 - 5 hoüc sinh 3. Hæåïng dáùn hoüc sinh laìm baìi táûp chênh taí : * Baìi 2b : - Hoüc sinh âoüc yãu cáöu âãö. - 1 hoüc sinh laìm máùu tæì âáöu - Låïp nháûn xeït Â-S. - 1 hoüc sinh lãn baíng laìm - Hoüc sinh laìm våí - Låïp nháûn xeït Â-S. - Hoüc sinh âoüc toaìn baìi * Baìi 3 : - Tæång tæû baìi 2b. - Hæåïng dáùn hoüc sinh hoüc thuäüc 10 chæî vaì tãn chæî. Giaïo viãn xoïa cäüt chæî - Hoüc sinh noïi (viãút) laûi - Giaïo viãn xoïa cäüt tãn chæî - Hoüc sinh noïi (viãút) laûi - Xoïa hãút baíng - 5 hoüc sinh lãn âoüc thuäüc loìng 4. Cuíng cäú dàûn doì : Nháûn xeït tiãút hoüc - Viãút 10 chæî vaì tãn chæî âuïng thæï tæû Tự nhiên - Xã hội: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh có khả năng : - Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơtheer khỏe mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe. Biết được khi hít vào, khí ô- xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra khí các-bô-nic có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình trong SGK trang 6, 7 - Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Chỉ trên sơ đồ nói được tên bộ phận cơ quan hô hấp. - Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ? 3. Bài mới : THẦY TRÒ * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. + Cách tiến hành - Học sinh lấy gương soi quan sát trong lỗ mũi mình - Các em nhìn thấy gì trong mũi ? - Nhóm đôi quan sát mũi bạn - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra trong lỗ mũi ? - Học sinh trả lời - Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? ® Giáo viên rút ra kết luận - Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe. * Hoạt động 2 : Làm việc SGK + Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí cho nhiều khói bụi đối với sức khỏe. + Cách tiến hành : * Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS quan sát H3, 4, 5/7 thảo luận - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? * Bước 2 : Làm việc cả lớp - Một số học sinh trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì ? ® Rút ra kết luận - SHD/23 4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tập viết: ÔN CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chữ hoa A (1dong) ,V ,D (1dong) ; Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1dong) và câu ứng dụng: Anh em......... đõ đần(1lan) bằng chữ cỡ nhỏ. -Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mẫu chữ viết hoa A. - Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ vào dòng ô li. - Vở Tập viết 3 - T1, phấn, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Mở đầu : Nêu yêu cầu tiết Tập Viết 3 B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : THẦY TRÒ a. Luyện chữ viết hoa : A V D + Dán mẫu chữ viết hoa A. - Cô có mẫu chữ gì ? - Chữ viết hoa A - Chữ viết hoa A có độ cao ? - Có mấy nét ? Là nét nào ? (Giáo viên nói cấu tạo) - 2,5 đơn vị - 2,5 dòng li - Học sinh trả lời - Giáo viên viết vừa giảng cách viết - 1 học sinh lên bảng viết - Lớp viết bảng con. + Trong bài còn có chữ cái nào viết hoa? - Học sinh trả lời : V, D - Giáo viên dán mẫu chữ V, D. - Giaïo viãn viãút væìa hæåïng dáùn caïch viãút (âiãøm âàût buït, dæìng buït tæìng chæî) - 1 hoüc sinh lãn baíng viãút - Låïp viãút baíng con. - Nháûn xeït baìi baûn viãút b. Hoüc sinh viãút tæì æïng duûng : Væì A Dênh - Học sinh đọc từ ứng dụng - Vì sao viết hoa ? - Giáo viên giới thiệu nội dung tên - Học sinh viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng : - Học sinh đọc câu ứng dụng - Hiểu gì về câu tục ngữ này ? - Học sinh trả lời - Liên hệ. - Nhận xét cách viết câu ... chữ hoa ? - Giáo viên hướng dẫn viết 2 từ viết hoa Anh, Rách - Học sinh viết bảng con : Anh, Rách. - Học sinh xem vở viết mẫu giáo viên 3. Hướng dẫn viết vở Tập Viết : - Học sinh viết vở - Nêu yêu cầu viết toàn bài - Nhắc tư thế ngồi, cầm viết 4. Chấm, chữa bài : - Chấm 5 - 7 bài - Nhận xét lớp rút kinh nghiệm 5. Củng cố dặn dò : - Về viết tiếp - Viết phần luyện thêm - Học thuộc câu ứng dụng. Tự nhiên Xã hội: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh có khả năng : - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ .-Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 5 phút người ta sẽ chết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình trong SGK trang 4, 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Ổn định 2. Bài mới : THẦY TRÒ * Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu + Mục tiêu : Học sinh biết sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. + Cách tiến hành : - Bước 1 : Trò chơi Cả lớp t ... đối cân đối ( Đối với HS khá giỏi cân đối và thẳng phẳng). II. CHUẨN BỊ : - Mẫu tàu thủy kích thước lớn. - Tranh quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói. - Giấy nháp, giấy thủ công. - Bút màu, kéo thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Giới thiệu bài 2. Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới : TIẾT 1 a. GT bài: Gấp tàu thủy hai ống khói b. Giảng bài: Hd hs làm bài THẦY TRÒ * Hoạt động 1 : - Giáo viên giới thiệu mẫu - Học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giải thích : Hình mẫu là đồ chơi giống tàu thủy thực tế làm bằng sắt thép. -1 học sinh lên bảng tháo mẫu. Suy nghĩ, tìm hướng gấp. * Hoạt động 2 : - Giáo viên hướng dẫn : + Bước 1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. - Gọi 1 học sinh thực hiện. + Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông. + Bước 3 : Gấp thành tàu thủy 2 ống khói. * Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, gấp 4 đỉnh tiếp giáp nhau ở điểm O. * Lật sau tương tự gấp lần lượt 4 đỉnh vào ô. * Lật mặt sau tương tự gấp 4 đỉnh. * Lật mặt sau tương tự gấp. * Gấp kéo 2 ống khói. * Kéo 2 ô vuông còn lại ra 2 phía. - Mỗi lần gấp cần miết kỹ. - Gọi 2 học sinh lên bảng thao tác. - Lớp quan sát. * Hoạt động 3 - Thực hành trên giấy nháp - Học sinh gấp bằng giấy nháp. - Giáo viên sửa, uốn nắn. 4. Tổng kết: Nhận xét tiết học, dặn dò Thứ Tư ngày 24 tháng 8 năm 2011 Toán (T3) : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. - Biết giải bài toán về "tìm x". Giải toán có lời văn (có một phép trừ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 2/4. - 1 học sinh giải bài 4/4. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Bài mới : THẦY TRÒ * Bài 1/4 : - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - Chữa bài, hỏi cách đặt và thực hiện phép tính. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh giải bảng con (vở) * Bài 2/4 : - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh giải bảng con - Giáo viên hỏi củng cố bài tìm số bị trừ, số hạng. - Học sinh trả lời. * Bài 3/4 : - Gọi học sinh đọc đề. - Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu người ? - Trong đó có bao nhiêu nam ? - Vậy muốn tính số nữ ta phải làm gì ? - Chữa bài. C. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc đề, 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. - Chấm chéo Số nữ trong đội là : 285 - 140 = 145 (người) Đáp số : 145 người Luyện từ và câu: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1 ) -Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ (BT2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lý do vì sao thích hình ảnh đó(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ bài 1 . - Viết bảng lớp bài 2 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Mở đầu : Giáo viên nói tác dụng tiết Luyện từ và câu. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : THẦY TRÒ a. Bài 1 : Bảng phụ Lưu ý : người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề - Lớp đọc thầm - 1 học sinh làm mẫu dòng thơ 1 - Lớp nhận xét - Lớp làm vở - 3 HS lên bảng làm, mỗi HS 1 dòng - Lớp nhận xét. - Lớp chữa bài b. Bài 2 : Giáo viên gợi ý : Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? - Hỏi HS vì sao tác giả so sánh như vậy? - ... hoa đầu cành - Học sinh trao đổi nhóm đôi. - 3 HS làm bài bảng, gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau. - Học sinh nhận xét bài trên bảng - Học sinh trả lời) ® Giáo viên chốt lời giải đúng. Hai bàn tay em - Hoa đầu cành Mặt biển - Tấm thảm khổng lồ Cánh diều - Dấu á Dấu hỏi - Vành tai nhỏ c. Bài tập 3 : 3. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh về quan sát các vật xung quanh có thể so sánh chúng với gì ? - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh nối tiếp tự do phát biểu Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011 Toán (T4) : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh : - Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm ). - Tính được độ dài đường gấp khúc II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 2/4; 1 học sinh giải bài 3/4 B. Bài mới : THẦY TRÒ 1. Giới thiệu phép cộng : 435 + 127 - Giáo viên nêu phép tính - Hướng dẫn học sinh tính từng bước : + Ta bắt đầu tính từ hàng nào ? + Hãy thực hiện cộng các đơn vị với nhau. + Tương tự đối với hàng chục, hàng trăm. - Học sinh suy nghĩ, tự thực hiện - Học sinh đặt tính : 435 127 562 - Tính từ hàng đơn vị. - 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1... - 2 học sinh đọc lại cách thực hiện. 2. Giới thiệu phép cộng : 256 + 162 Thực hiện tương tự phần 1 3. Thực hành : + Bài 1/5 : - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán, yêu cầu HS tự làm bảng con - Chữa bài. - Học sinh làm bảng con + Bài 2/5 : Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Học sinh làm SGK. Chấm chéo + Bài 3/5 : - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Cần chú ý điều gì khi đặt tính ? - Chữa bài. - Đặt tính và tính. - Học sinh tự làm vở. - Đặt thẳng hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. + Bài 4/5 : Củng cố tính độ dài đường gấp khúc. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ? - Học sinh đọc đề bài 4. - Học sinh trả lời. - Học sinh giải Độ dài đường gấp khúc là : 126 + 137 = 263 (cm) + Bài 5/5 : Yêu cầu học sinh tự nhẩm và trả lời(dành cho HS khá , giỏi thực hiện) C. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS tính nhẩm và nêu kết quả Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011 Toán (T5) : LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh : Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải bài 2/5 - 1 học sinh giải bài 3/5 B. Bài mới : THẦY TRÒ * Bài 1/6 : Yêu cầu học sinh tự làm. - Học sinh làm vở (SGK) - Đổi chéo vở chấm * Bài 2/6 : - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu học sinh làm bài vào BC. - Đặt tính rồi tính. - Học sinh làm bảng con. - Nhận xét sửa sai - Học sinh chữa bài. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn, cả đặt tính và kết quả phép tính. * Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt bài toán Thùng 1 có bao nhiêu lít ? Thùng 2 có bao nhiêu lít ? Bài toán hỏi gì ? - Học sinh đọc đề bài toán - Học sinh trả lời. Giải : Số lít dầu cả hai thùng là : 125 + 135 = 260 (lít) Đ.S = 260 lít * Bài 4 : Yêu cầu học sinh giải - Cho HS xác định yêu cầu bài tự giải. - Điền kết quả vào vở C. Củng cố dặn dò : Trò chơi tính nhanh luyện tập về cộng các số có 3 chữ số Hai đội, mỗi đội 3 học sinh lên giải tiếp nối để củng cố bài : Đội A : 136 + 82 Đội B : 127 + 63 235 + 129 329 + 154 525 + 180 416 + 192 Đội nào làm nhanh, đúng được khen. - Giáo viên nhận xét tiết học. Chính Tả:Nghe viết : CHƠI CHUYỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe, viết chính xác bài thơ "Chơi chuyền" ; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao (BT2). - Làm đúng BT3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Kiểm tra bài cũ : - 3 học sinh lên bảng, lớp bảng con : dân làng, tiếng đàn, đàng hoàng. - 2 học sinh đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe, viết : THẦY TRÒ a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ - 1 HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm - Giúp học sinh nắm bài thơ : - Học sinh đọc khổ 1 + Khổ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn chơi chuyền - Học sinh đọc thầm khổ 2 + Khổ 2 nói điều gì ? - ...giúp các bạn tinh mắt... - Giúp học sinh nhận xét : + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Viết hoa + Những câu thơ nào được đặt trong ngoặc kép ? Vì sao ? - "Chuyền..... đôi". Vì lời nói + Nên bắt đầu viết từ ô vào trong vở ? - Giữa trang vở, vào khoảng 5 ô - Hướng dẫn HS viết từ khó trên bảng - Học sinh viết bảng con từ dễ sai b. Đọc cho học sinh viết bài - Giáo viên đọc thong thả từng dòng - Học sinh viết vở c. Chấm, chữa bài : - Giáo viên đọc - Học sinh dò bài, đổi vở chấm - Giáo viên chấm 4, 5 học sinh 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả a. Bài tập 2 : - Bảng phụ - Nêu yêu cầu bài tập - Sử dụng bảng phụ, 2 học sinh lên làm, lớp làm bảng con. - Lớp nhận xét sửa, một số HS đọc - Lớp làm vở bài tập b. Bài tập 3b : Tương tự phần 2 - ngang, hạn, đàn 4. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Tập Làm Văn: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Rèn kỹ năng nói : Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.(BT1) 2. Rèn kỹ năng viết : Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.(BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (VBT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : A. Mở đầu B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : THẦY TRÒ a. Bài tập 1 : - 2 học sinh đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm - Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong HCM. - Giáo viên bổ sung - Lớp nhận xét b. Bài tập 2 : - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm Giúp học sinh nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. (Theo mẫu SGK) - Học sinh làm bài vở BT - 2 học sinh đọc lại bài viết - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học sinh nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác mẫu đơn in sẵn để xin cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện. - Lớp nhận xét SINH HOẠT LỚP ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I. YÊU CẦU : Giáo viên ổn định tổ chức lớp II. TIẾN HÀNH : 1. Giáo viên bầu Ban cán sự lớp : - Lớp trưởng - Lớp phó học tập - Lớp phó Văn - Thể - Mỹ - Lớp phó LĐTD 2. Giáo viên phân chia tổ : 3. Nhận xét tình hình học tập, nề nếp của tuần đầu. 4. Kiểm tra dụng cụ học tập 5. Kế hoạch tuần 2 : - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp : đồng phục, xếp hàng ra vào lớp. - Thực hiện tiếng hát đầu giờ, giữa giờ. - Thi đua viết chữ đẹp. - Chăm học, thuộc bài khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. - Bảo vệ của công.
Tài liệu đính kèm: