TOÁN
Tiết 46: Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu
Giúp học sinh
- Biết dùng thước thẳng và bút vẽ để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó
- Ước lượng 1 cách chính xác các số đo chiều dài
II. Đồ dùng dạy – học:
- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 thước thẳng dài 30cm, có vạch chia cm
- Thước mét của GV
Tuần 10 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 46: Thực hành đo độ dài I. Mục tiêu Giúp học sinh - Biết dùng thước thẳng và bút vẽ để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Đo độ dài bằng thước thẳng, sau đó ghi lại và đọc số đo đó - Ước lượng 1 cách chính xác các số đo chiều dài II. Đồ dùng dạy – học: - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 thước thẳng dài 30cm, có vạch chia cm - Thước mét của GV III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 45 - 3 học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài và cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Học sinh nghe, ghi bài 2. Hướng dẫn thực hành: * Bài 1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Chấm 1 điểm đầu đoạn thẳng, đặt điểm O của trước trùng với điểm vừa chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ. - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng - Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Bài 2: - Bài tập 2 yêu cầu làm gì? - Đo độ dài của một số vật - Đưa ra chiếc bút chì của mình - Đặt 1 đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại - Tiến hành đo và báo cáo kết quả trước lớp. * Bài 3: - Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. - Yêu cầu học sinh ước lượng độ cao của bức tường lớp. - Học sinh ước lượng và trả lời - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự các phần còn lại - Tuyên dương học sinh ước lượng tốt C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tiến hành đo chiều dài của 1 số đồ dùng trong nhà - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 47:Thực hành đo độ dài (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:Giúp học sinh củng cố kỹ năng: - Đo độ dài (đo chiều cao của người) - Đọc và viết số đo độ dài - So sánh các số đo độ dài 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài luyện tập. 3. Giáo dục: Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ, thước III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các BTVN của tiết 46 - 3 học sinh làm bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Học sinh nghe, ghi bài 2.Thực hành: * Bài 1: - GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho HS tự đọc các dòng sau - 4 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp - Yêu cầu HS đọc cho bạn bên cạnh nghe - 2 học sinh đọc cho nhau nghe - Nêu chiều cao của bạn + Bạn Minh cao 1m25cm + Bạn Nam cao 1m15cm - Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải làm thế nào? - So sánh đo chiều cao của các bạn với nhau - Có thể so sánh như thế nào? - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị cm và so sánh - Số đo chiều cao của các bạn đều gồm 1m và 1 số cm, vậy chỉ cần so sánh các số đo cm với nhau - Yêu cầu học sinh thực hiện so sánh theo 1 trong 2 cách trên - So sánh và trả lời: Bạn Hương cao nhất Bạn Nam thấp nhất * Bài 2: - Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 6 học sinh - Hướng dẫn các bước làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết - Trước khi học sinh thực hành, giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng và đo chiều cao của học sinh trước lớp để học sinh biết cách làm – Thực hiện theo nhóm - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về so sánh các số đo độ dài - Nhận xét tiết học Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 48:Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện nhân, chia trong các bảng nhân, chia đã học. - Nhân chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số - Chuyển đổi, so sánh các số đo độ dài. - Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần. - Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài tập. 3. Giáo dục: Yêu môn học II. Đồ dùng dạy - học: Thước, chép bảng bài 2 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tiết 47 - 3 học sinh làm trên bảng - Nhận xét, cho điểm học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài - Học sinh nghe, ghi bài 2. Luyện tập: * Bài 1:- Yêu cầu học sinh tự làm - Làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra * Bài 2: - Gọi 4 học sinh lên bảng làm bài - 4 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính của 1 phép tính nhân, 1 phép chia. - Chữa bài và cho điểm * Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu cách làm của 4m 4dm = dm - Đổi 4m = 40 dm. 40 dm + 4 dm = 44dm Vậy: 4m 4dm = 44 dm - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - Làm bài vào vở * Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đầu bài - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? - Gấp 1 số lên nhiều lần - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở tóm tắt rồi giải: Giải Số cây tổ 2 trồng được là: 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số : 75 cây - Chữa bài và cho điểm * Bài 5: - Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB - Đoạn thẳng AB dài 12 cm - Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ dài đoạn thẳng AB? - Độ dài đoạn CD bằng độ dài đoạn AB - Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng CD - Độ dài đoạn thẳng CD là: 12 : 4 = 3 (cm) - Yêu cầu HS vẽ đoạn CD dài 3cm - Thực hành vẽ - Chữa bài cho học sinh C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu về nhà ôn lại nội dung đã học để kiểm tra 1 tiết - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010 Toán Kiểm tra định kỳ (giữa học kỳ 1) I. Mục tiêu: - Kiểm tra kĩ năng nhân, chia nhẩm trong khạm vi các bảng nhân 6,7; bảng chia 6,7 - Kĩ năng thực hiện nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số(chia hết ở tất cả các lượt chia) - Biết so sánh 2 số do độ dài có 2 tên đơn vị đo(với 1 số đo đơn vị không thông dụng) - Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Kĩ năng giải toán gấp 1 số lên nhiều lần, tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. II. Đề bài: Bài 1: Tính nhẩm: 6 x 4 = 18 : 6 = 7 x 3 = 28 : 7 = 6 x7 = 30 : 6 = 7 x 8 = 35 : 7 = 6 x 9 = 36 : 6 = 7 x 5 = 63 : 7 = Bài 2: Đặt tính và tính: 12 x 7 20 x 6 86 : 2 99 : 3 Bài 3: Điền dấu ( >,<, =) thích hợp vào ô trống: 3m 5cm ă 3m7cm 8dm 4cm ă 8dm12cm 4m 2dm ă 3m8dm 6m 50cm ă 6m 5dm 3m 70dm ă 10m 5dm33cm ă 8dm 2cm Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem. Ngọc sưu tầm được gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem? Bài 5: a. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm b. Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB III. Biểu điểm: Bài 1 : 2 điểm Bài 2 : 2 điểm Bài 3 : 2 điểm Bài 4 : 2 điểm Bài 5 : 2 điểm Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 50: Bài toán giải bằng hai phép tính I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính - Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. 2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài luyện tập. 3. Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài. II.Chuẩn bị: - Nội dung hướng dẫn bài toán mẫu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài - Học sinh nghe, ghi bài 2. Giới thiệu bài toán: * Bài toán 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Treo tranh - Giáo viên ghi: Tóm tắt - 2 học sinh đọc đề bài. - Hàng trên có mấy cái kèn? - Vẽ sơ đồ thể hiện hàng trên - Hàng trên có 3 cái kèn - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. - Vẽ sơ đồ tóm tắt thể hiện hàng dưới - Bài toán có mấy yêu cầu, đó là những yêu cầu nào? - Giáo viên hoàn thành tóm tắt - Học sinh nêu - Muốn biết hàng dưới có mấy cái kèn ta làm thế nào? - Lấy số kèn hàng trên cộng với 2 - Vì sao để tìm số kèn hàng dưới con lại thực hiện phép tính cộng 3 + 2 - HS nờu Giáo viên ghi: a, Số kèn ở hàng dưới là: 3 + 2 = 5 ( cái kèn) - Biết hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có 5 cái kèn , muốn biết cả 2 hàng có mấy cái kèn ta làm thế nào? - Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới - Trình bày bài giải phần b * Bài toán 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Giáo viên vẽ tóm tắt - 1 học sinh đọc đề bài - HS nờu - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Cả hai bể có bao nhiêu con cá - Hướng dẫn giải: + Để tính được tổng số cá của 2 bể ta phải biết những gì? + Biết được số cá ở mỗi bể + Số cá ở bể 1 biết chưa? + Biết rồi là 4 con + Số cá ở bể 2 biết chưa? + Chưa biết + Vậy trước hết phải tìm số cá ở bể 2 + Muốn biết số cá ở bể 2 là bao nhiêu ta làm thế nào? + Lấy 4 + 3 = 7 (con cá) + Tính số cá ở 2 bể? 4 + 7 = 11 (con cá) - Hướng dẫn HS trình bày lời giải - Học sinh làm bài. 3. Luyện tập: * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài - 1 học sinh đọc - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Học sinh trả lời - Học sinh tóm tắt rồi giải * Bài 3: - Bài yêu cầu làm gì? - Nêu bài toán theo tóm tắt rồi giải - Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt - YC HS đọc đề toán theo tóm tắt - Học sinh đọc - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS nêu. - Cả hai bao nặng bao nhiêu kg? - Yêu cầu học sinh tự giải - 1 học sinh lên bảng, lớp giải vào vở - Chữa bài và cho điểm học sinh C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà ôn bài - Nhận xét tiết học Tập đọc - kể chuyện Tiết 25, 26: Giọng quê hương I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xúc động, lẳng lặng cúi đầu, rớm lệ.. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu bộc lộ được tính chất, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. B. K ... a bố và cô ruột Quang + Xếp vào họ nội có: ông bà nội, bố + Xếp vào họ ngoại có ông bà ngoại, mẹ - Học sinh theo dõi, nhận xét - Giáo viên kết luận * Bước 2: Kể tên họ nội, họ ngoại: - Giáo viên đưa câu hỏi: + Họ nội gồm những ai? + Ông, bà nội, bố, cô, chú ... + Họ ngoại gồm những ai? + Ông bà ngoại, mẹ, dì cậu - Nhận xét câu trả lời của học sinh - GVkết luận - Học sinh lắng nghe b. Trò chơi : “ Ai hô đúng”: - Giáo viên phổ biến luật chơi: VD: Giáo viên gắn “ Em gái của mẹ” – Dì - thuộc họ ngoại + Giáo viên cho cả lớp chơi + Các từ chuẩn bị: - Ông bà sinh ra bố - Ông bà sinh ra mẹ - Vợ của cậu - Em trai của bố - Em trai của mẹ c. Thái độ, tình cảm với họ hàng nội, ngoại: * Bước 1: Cá nhân: - GV phát phiếu bài tập cho từng em làm Điền Đ hay S vào ô trống: - Yêu cầu học sinh trả lời o a. Chỉ cần yêu quý bố mẹ, những người thân trong gia đình o b. Họ hàng chỉ gây rắc rối, phiền nhiều cho chúng ta o c. Cần phải yêu quý và quan tâm đến họ hàng của mình o d. Chỉ cần yêu quý họ hàng bên nội - 3- 4 em trình bày. Đ: c; S: a, b, d - Nhận xét câu trả lời * Ông bà nội, ngoại và .... phải yêu quý, quan tâm giúp đỡ họ * Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, kể về những hành vi, cách ứng xử của mình đối với những người họ hàng - Lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét, tổng kết ý kiến C. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - 1- 2 em đọc phần ghi nhớ SGK Tập viết Tiết 10: Ôn chữ hoa G (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ viết hoa G - Viết đúng, đẹp các chữ hoa ễ, G, T, V, X - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng “ ễng Giúng” và câu ứng dụng: Giú đưa cành trỳc la đà Tiếng chuụng Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương 2. Kỹ năng:Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng giữa các chữ trong từng cụm từ. 3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết. II.Đồ dùng dạy - học: - Vở tập viết - Mẫu chữ viết hoa ễ, G, T, V, X - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Thu vở của 1 số HS để chấm bài - Gọi 2 HS đọc thuộc từ và cần ứng dụng của tiết trước. - 2 học sinh đọc - Gọi học sinh lên bảng viết từ Gò, Công, gà, khôn - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài - Học sinh nghe, ghi bài 2 Tìm hiểu bài a. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Quan sát và nêu qui trình viết chữ Ô, G, T, V, X - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Có các chữ hoa ễ, G, T, V, X - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2 - 5 học sinh nhắc lại, lớp theo dõi - Viết lại mẫu chữ hoa HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - Học sinh quan sát. * Viết bảng: - Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa cho từng học sinh - 3 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: * Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng - 1 học sinh đọc: ễng Giúng - Em biết gì về ông Gióng? - Là nhân vật trong chuyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc * Quan sát, nhận xét: - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Chữ G cao 4 li ôụ, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Bằng 1 con chữ o. c. Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi học sinh câu ứng dụng - Giải thích: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình - 3 học sinh đọc *. Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - HS nêu. * Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương vào bảng con - 3 học sinh lên bảng viết d. Hướng dẫn viết vở tập viết: - Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết. - Yêu cầu học sinh viết bài - Học sinh viết theo mẫu trong vở - Thu và chấm 5 bài C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết Tập làm văn Tiết 10: Tập viết thư và phong bì thư I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa theo bài “ Thư gửi bà” và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được 1 bức thư ngắn cho người thân 2. Kỹ năng: Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư 3. Giáo dục: Yêu quý người thân II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về hình thức và nội dung 1 bức thư - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 từ giấy, 1 phong bì thư III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài văn Kể về 1 người hàng xóm mà em yêu quý B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài - Học sinh nghe, ghi bài 2. Hướng dẫn viết thư: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 và gợi ý trongsách giáo khoa - 2 học sinh đọc trước lớp - Em sẽ gửi thư cho ai? - Em sẽ gửi thư cho ông, (bố mẹ, anh, chị, cô, bác) - Dòng đầu thư em viết thế nào? - 2-3 học sinh trả lời - Em viết lời xưng hô với người nhận như thế nào cho tình cảm, lịch sự? - Ông kính mến! Bà kính yêu!... - Trong phần hỏi thăm người nhận thư, em sẽ viết những gì? - Dạo này ông có được khoẻ không ạ? ông có đi tập dưỡng sinh vào các buổi sáng không? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng - Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân? - 2 học sinh trả lời. Ví dụ: Cả nhà cháu vẫn khoẻ. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp Ba. Em Sơn cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ - Em muốn chúc người thân của mình những gì? - 2 học sinh trả lời. Ví dụ: Cháu kính chúc ông mạnh khoẻ, sống lâu. - Em có hứa với người thân điều gì? - 2 học sinh trả lời. Ví dụ: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng - Yêu cầu HS cả lớp viết thư, sau đó gọi 1 số HS đọc thư của mình trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS 3. Viết phong bì thư: - Yêu cầu HS đọc phong bì thư được minh hoạ trong sách giáo khoa. - Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì? - Ghi họ tên, địa chỉ của người gửi - Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi những gì? - Ghi họ tên, địa chỉ của người nhận thư - Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận? - Phải ghi đầy đủ, họ tên số nhà, đường phố, phường quận, thành phố. - Chúng ta dán tem ở đâu? - Dán tem ở góc bên phải, phía trên - Yêu cầu HS viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của 1 số em. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính trong 1 bức thư. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. chính tả ( Nghe viết) Tiết 20: Quê hương I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nghe và viết chính xác 3 khổ thơ đầu trong bài “ Quê hương” - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt et/ oet; tập giải câu đố để xác định cách viết 1 số chữ có âm đầu l/n. 2. Kỹ năng: Trình bày đúng, đẹp hình thức thơ có 6 tiếng 1 dòng. 3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết II.Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập chính tả III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng và yêu cầu viết các từ cần chú ý viết đúng ở bài chính tả. - 1 học sinh đọc cho 3 học sinh viết lên bảng: quả xoài, xoáy nước, đứng lên, thanh niên - Nhận xét, cho điểm học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Ghi đầu bài - Học sinh nghe, ghi bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài a. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn thơ: - Giáo viên đọc 3 khổ thơ lần 1 - Theo dõi giáo viên đọc, 2 học sinh đọc lại - Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào? - Chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau. - Em có cảm nhận gì về quê hương với các hình ảnh đó? - Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi người * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu học sinh nêu các từ khó, dễ lẫn - Trèo hái, rợp bướm vàng bay, cầu tre, nghiêng che - Yêu cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được. - 3 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào nháp. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh * Hướng dẫn cách trình bày: - Các khổ thơ được viết như thế nào? - Cách nhau 1 dòng - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào cho đúng và đẹp? - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô. * Nghe - viết - Học sinh nghe giáo viên đọc viết bài * Chấm bài b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh tự làm - 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Em bé toét miệng, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét * Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi - 2 học sinh thực hiện - Giáo viên dán tranh trên bảng - 1 học sinh đọc câu đố, 1 học sinh giải câu đố. + Nặng, nắng, lá - là + Cổ - cỗ, co - cò - cỏ C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về nhà đọc lại câu đố Học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng Thủ công Bài 5 : Ôn tập chương: phối hợp gấp, cắt, dán hình. Tiết 2 I. Mục tiêu: - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gắp cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. II. Đồ dùng: - Mẫu các bài 1, 2, 3, 4, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A- Nội dung ôn tập - Nêu yêu cầu: “Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I” - Yêu cầu HS làm đúng qui trình, các nếp gấp phẳng, thẳng, cân đối. - YC học sinh làm bài Giáo viên quan sát giúp đỡ những HS còn lúng túng - HS lắng nghe ghi bài - 1 vài hs nhắc lại tên các bài. + Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh + Gấp cắt, dán bông hoa 4, 5, 8 cánh - HS thực hành làm bài tại lớp một trong những sản phẩm đã học B- Đánh giá - Đánh giá sản phẩm ở hai mức độ: + Hoàn thành - Nếp gấp phẳng, thẳng - Đường cắt thẳng, đều không bị mấp mô, răng cưa. - Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật và hoàn thành tại lớp. - Sản phẩm có sáng tạo, đẹp + Chưa hoàn thành - Thực hiện chưa đúng qui trình kỹ thuật. - Không hoàn thành sản phẩm. - HS lắng nghe. C- nhận xét - Dặn dò Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập của học sinh và kết quả kiểm tra. - Dặn chuẩn bị giờ sau: Cắt dán chữ. - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: