Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung

Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung

TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố về:

- Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức

- Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính.

II.Các hoạt động dạy học:

 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ

B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

Hoạt động 1: Bài tập

Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

- GV gọi HS nêu cách tính ` - 2HS nêu cách tính

- GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 - 20 + 61 = 304 +61

 = 365

 21 x 3 : 9 = 63 : 9

- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng = 7

 40 : 2 x 6 = 20 x 6

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập = 120

- 2HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu làm vào vở 15 + 7 x 8 = 15 + 56

 = 71

 201 + 39 : 3 = 201 + 13

- GV gọi HS đọc bài - nhận xét

- GV nhận xét = 214 .

Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm vào vở 123 x (42 - 40) = 123 x 2

 = 246

 (100 + 11) + 9 = 111 x 9

- GV sửa sai cho HS = 999

Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

 - HS làm nháp sau đó dùng thước nối biểu thức với giá trị của nó

 VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50

 = 36

 Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36.

Bài 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu

 - HS làm vở + 1HS lên bảng làm

 Tóm tắt Bài giải

Có: 800 cái bánh C1: Số hộp bánh xếp được là:

1 hộp xếp: 4 cái bánh 800 : 4 = 200 (hộp )

1 thùng có : 5 hộp Số thùng bánh xếp được là:

Có thùng bánh ? 200 : 5 = 40 (thùng)

 C2: Mỗi thùng có số bánh là:

 4 x 5 = 20 (bánh)

 Số thùng xếp được là

 800 : 20 = 40 (thùng)

- GV gọi HS nhận xét Đ/S: 40 thùng.

 

doc 18 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 201Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 17: 
 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
II. Các KNS cơ bản :
- Tư duy sáng tạo.
- Ra quyết định
- Lăng nghe tích cực
III/ Các phương pháp:
- Đặt câu hỏi
- Đóng vai
IV. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trong SGK
V.Các hoạt động dạy học: Tập đọc
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Bài cũ: Gọi HS đọc bài : Về quê ngoại
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
HS đọc thuộc lòng 
- HS nghe 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm:
+ 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn 
+ 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
3. Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân?
- Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của
thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán?
- Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả 
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: 
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ?
- Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc".
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? 
- HS nêu 
4. Luyện đọc lại 
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc 
- 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. 
- GV gọi HS kể mẫu 
- GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình.
- GV gọi HS thi kể 
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của câu chuyện ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
- HS nghe 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt 
- 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- HS nghe 
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh.
- 3HS tiếp nhau kể từng đoạn .
- 1 HS kể toàn truyện 
- HS nhận xét
Tiết 3: TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- Luyện giải toán bằng 2 phép tính 
II. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
- GV viết bảng:
 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5
Suy nghĩ nêu hai cách tính 2 biểu thức trên ?
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ?
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ?
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu 
- HS quan sát 
- HS thảo luận theo cặp
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1
 = 31
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước
ngoặc ?
 (30+5) : 5 = 35 : 5 
 = 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ?
- 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) 
- HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 
 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 
 = 30 
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc 
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc 
- 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
 = 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
 = 25
Bài 2 :Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở.
( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài 
 = 160
( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2
Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán
 = 30
- 2HS đọc bài toán 
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ?
- 2 cách 
- GV yêu cầu HS làm vào vở ?
Bài giải
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
- GV theo dõi HS làm bài.
4 x 2 = 8 (ngăn)
Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30 (quyển)
Đ/S: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét 
- 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài ? 
 - 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 _____________________________________________________________ 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (T2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ
- HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ .
II. Các KNS cơ bản:
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm súc về những người đã hy sinh xương máu vì tổ quốc
- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì tổ quốc
III. Các phương pháp:
-Thảo luận.
-Dự án.
IV. Tài liệu phương tiện:
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
V. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
- GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh 
- HS nhận tranh 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD:
- HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý.
+ Người trong tranh ảnh là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó?
+ Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét 
- GV nhận xét, tuyên duơng
Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
- GV gọi các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thương binh, liệt sĩ. 
GV gọi HS 
- 1 số HS lên hát 
- 1 số HS đọc thơ 
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nêu kết luận chung: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
- 1số HS kể chuyện 
C. Dặn dò – dặn dò: 
- Về nhà học bàI, chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học 
 Tiết 1: Chào cờ đầu tuần
 Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018
Tiết 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
II. Các KNS cơ bản:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông.
- Kĩ năng làm chủ bản thân
III. Các phương pháp:
 - Thảo luận nhóm - Trò chơi - Đóng vai
IV. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
V. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hoạt động 1:Quan sát tranh theo nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 5 nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK chỉ và nói người nào nói đúng, người nào đi sai.
- Bước 2: + GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả 
- Nhóm khác nhận xét 
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- Bước1: GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
- HS thảo luận theo nhóm 
+ Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ?
- Bước 2: GV trình bày 
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Nhóm khác bổ sung.
- GV phân tích thêm về tầm quan trọng của việc chấp hành luật GT
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ"
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi 
- HS nghe 
- HS cả lớp đứng tại chỗ vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Bước 2: GV hô
+ Đèn xanh 
+ Đèn đỏ 
Trò chơi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
- Cả lớp quay tròn 2 tay 
- Cả lớp dừng quay trở về vị trí cũ.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
 _________________________________________________________________________________________________
Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức.
- Xếp hình theo mẫu 
- So sánh giá trị của biểu thức với 1 số.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Bài cũ:	.
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Bài tập:
Bài 1- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
238 - (55 - 35) = 238 - 20
 = 218
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
84 : ( 4 : 2 ) = 84 : 2
 = 42
Bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách tính 
- 2 HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
( 421 - 200 ) x 2 = 221 x 2
 = 442
- Gv theo dõi HS làm bài 
421 - 200 x 2 = 421 - 100
 = 21 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc bài làm -HS khác nhận xét.
- GV nhận xét 
Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm 
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu làm vào bảng con.
( 12 + 11) x 3 > 45 
- GV sửa sai cho HS 
11 + (52 - 22)= 41
Bài 4 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS nêu cách xếp 
- HS xếp + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét.
C. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4: TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng.
- Viết tên riêng Ngô Quyền bằng cỡ chữ nhỏ
-  ... cũng có độ dài bằng nhau . 
- HS nghe 
- Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC 
- HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC 
- Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD 
- HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông 
- GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN 
- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN 
- Nêu lại đặc điểm của HCN ? 
- HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : HS nhận biết được HCN .
- GV gọi HS nêu yêucầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sau đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại 
- HS làm theo yêu cầu của GV 
= HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các 
hình không phải là HCN 
GV chữa bài và củng cố 
Bài 2 : HS biết dùng thước đo chính xác độ dài các cạnh . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kếtquả 
- độ dài : AB = CD = 4cm 
 AD = BC = 3cm 
- Độ dài : MN = PQ = 5 cm 
 MQ = NP = 2 cm 
- HS + GV nhận xét 
Bài 3 : Dùng trực giác nhận biết đúng các HCN . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêucầu BT 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . 
- HS nêu : Các HCN là : 
 ABNM, MNCD, ABCD 
- HS + GV nhận xét 
Bài 4 : HS vẽ được HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS vẽ 
- HS vẽ dưới hình thức thi 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
C. Cũng cố dặn dò: 
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- 2 HS nêu 
- Tìm các đồ dùng có dạng HCN 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Tiết 5: THỦ CÔNG : CẮT DÁN CHỮ E
I.Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật 
- HS yêu thích cắt chữ.
II. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán.
- Tranh qui trình kể, dán chữ E.
- Giấy TC, thước, kéo, hồ dán.
* BĐKH: Lồng ghép hoạt động ngoài giờ: Ngày tết quê em
- Giáo dục cho học sinh hiểu biết về truyền thống của dân tộc, sự giàu đẹp của quê hương
- Ngày tết cổ truyền có rất nhiều món ăn ngon, hấp dẫn, nhưng mọi người hãy ăn nhiều rau xanh hơn, ăn nhiều rau xanh vừa tốt cho sức khỏe vừa góp phần phát thải khí nhà kính. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ
B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
Hoạt động 1: - GV giới thiệu mẫu chữ E
HS quan sát và nhận xét + Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Có đặc điểm gì giống nhau ?
- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu 
- Bước 1: Kẻ chữ E- Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi Chấm các điểm đánh
 dấuhình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ
chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
- Bước 2: Cắt chữ E- Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo
- Bước 3: Dán chữ E- Thực hiện dán tương tự như bài trước
- HS quan sát 
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Nửa phía trên và phía dưới giống nhau.
- HS quan sát 
- HS quan sát 
- HS quan sát 
- HS quan sát
 Hoạt động 3: 
Học sinh thực hành cắt,dán chữ E- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E. - Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E
- GV nhận xét và nhắc lại các bước 
+ B1: Kẻ chữ E 
+ B2: Cắt chữ E 
+ B3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của HS
* Trưng bày SP 
* BĐKH: HĐNG: Ngày tết quê em
- Tìm hiểu về những cảnh đẹp của quê hương
- Ngày tết cổ truyền có rất nhiều món ăn ngon, hấp dẫn, nhưng mọi người hãy ăn nhiều rau 
C. Nhận xét- Dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- HS nhắc lại 
- HS thực hành CN
- HS trưng bày SP
- HS nghe
 Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN: VIẾT VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN
I.Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng viết.
Dựa vào ND bài TLV miệng tuần 16, HS viết được 1 lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Thư trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá thư.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 	
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá thư 
- GV mời HS làm mẫu 
- GV nhận xét
- GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày thư cần đúng thể thức, nội dung 
hợp lí . 
- GV giúp theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng 
- 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình 
- HS nghe 
- HS làm vào vở 
- HS đọc lá thư trước lớp 
- GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 
C. Củng cố dặn dò : 
- Về nhà học ài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 2: TOÁN : HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu :Giúp HS :
- Biết được hình vuông là hình có 4 dgóc vuông và 4 cạnh bằng nhau .
- Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông ( giấy ô li ) 
II. Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông 
* HS nắm được đặc điểm vè hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác.
- HS quan sát 
+ Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong 
- HS nêu.
các hình vừa vẽ.
- Các góc này đều là góc vuông.
- HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông
- Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại 
+ Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc như thế nào?
- GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra
+ Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh như thế nào ? 
+ Em hãy ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? 
- Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau 
- HS dùng thước đẻ kiểm tra lại 
+ vậy hình vuông có 4 cạnh như thế nào? 
+ Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng 
hình vuông ? 
+ Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? 
Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau 
- HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa 
- Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông .
- Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau 
+ Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau 
- Nêu lại đặc điểm của hình vuông 
- 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêucầu 
- HS dùng ê ke và thước kẻ kiểm tra từng hình 
- GV gọi HS nêu kết quả 
+ Hình ABCD là HCN không phải HV 
+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông 
+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau 
- GV nhận xét 
Bài 2 :- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước ? 
-1 HS nêu 
- Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng 
+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm 
+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm 
- GV nhận xé, sửa sai cho HS 
Bài 3+ 4 : * Củng cố cách vẽ hình .
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS quan sát hìnhmẫu 
- HS vẽ hình theo mẫu vào vở 
- GV thu 1 số bài chấm - GV nhận xét 
C. Củng cố dặn dò :
- Nêu đặc điểm của hình vuông ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết chính tả, trình bày đúng sạch đẹp đoạn cuối bài âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh Trăngq, Bét - Tô - Ven. Pi - An - Nô).
2. Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui., uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng từ d/ gi/ r theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2.
- 4 - 5 tờ giấy A4 làm BT3.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ:
B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe - viết.
a) HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm.
- GV HD nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, 
tên người, tên tác phẩm.
- GV đọc một số tiếng khó: P - A - Nô, Bét - Tô - Ven, 
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS nhận xét, viết vào vở.
b) GV đọc bài
- GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS.
c) Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu vở chấm
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập:
BT 2:- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.S HS HS
- GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3:
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét.
- Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài.
- HS chữa bài đúng vào vở.
Bài 3(a):- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm.
- GV sửa sai.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào nháp.
- 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng.
- HS nhận xét.
a) Giống - rạ - dạy.
C. Củng cố dặn dò.
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 17
I/ Đánh giá hoạt động trong tuần qua :
* Ưu điểm:
- Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài.
- Giữ vững số lượng học sinh.
- Duy trì nề nếp lớp tốt.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. 
- Tham gia đầy đủ phong trào của HS, do nhà trường tổ chức.
- Học bài và làm bài đầy đủ như: H Khuê, Ha Na, DLan.Y Quang.
* Khuyết điểm: Không học bài và làm bài như: Y Gói , Y Khang, Hương,H Nhem.
II/ Kế hoạch tuần 18 :
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập và số lượng học sinh.
- Ôn tập và thi học kì I.
- Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.
- Duy trì tốt 15 phút đầu giờ 
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Tham gia VS trường vào các buổi học
- Tập thể dục giữa giờ đầy đủ.
- Sinh hoạt sao nhi đồng	
III/ Biện pháp thực hiện:
- Giáo viên cùng ban cán sự lớp thường xuyên đôn đốc nhắc nhở.
- Phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu.
- Có biện pháp thưởng, phạt rõ ràng và phân minh.
* Lồng ghép HĐTNST: Tổ chức cho học sinh đọc báo thiếu nhi cho cả lớp nghe. Do lớp trưởng điều khiển. 
 _____________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi_chung.doc