I Mục đích, yêu cầu.
A- Tập đọc.
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: rủ nhau, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, mím chặt.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài (đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi).
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B- Kể chuyện:
1- Rèn kỹ năng nói. Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
2- Rèn kỹ năng nghe.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Thứ 2 ngày 26 tháng 09 năm 2009 TIẾT 1+ 2 Tập đọc - Kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG I MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. A- Tập đọc. 1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: rủ nhau, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, mím chặt. - Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. 2- Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài (đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi). - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhận vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. B- Kể chuyện: 1- Rèn kỹ năng nói. Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung. 2- Rèn kỹ năng nghe. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Tập đọc Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh A- Bài cũ. - Nhận xét bài kiểm tra GKI về kỹ năng đọc. B- Bài mới. 1- Gìới thiệu : Giới thiệu tên chủ điểm mới. - Cho HS quan sát tranh chủ điểm. GV giới thiệu – ghi đề bài. 2- Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. b. Hướng dẫn HS luyện đọc + giải ngia4 từ: * Đọc từng câu. - GV sửa những từ HS đọc sai. * Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng HS ngắt hơi đúng: Xin lỗi. Tôi chưa nhớ ra/ Mẹ tôi bà qua đời/ đã hơn + Giải nghĩa từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. + Qua đời? * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH 1. +Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2+ TLCH2: + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3: + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài + thảo luận nhóm: + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 2+ đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc theo vai đoạn 2 và đoạn 3. - Tổ chức cho HS thi đọc.. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh. - Nghe giới thiệu. - HS theo dõi SGK. - HS tiếp nối đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - Theo dõi, dùng chì gạch vào SGK. - HS đọc chú giải SGK. + Đồng nghĩa với chết, mất nhưng thể hiện thái độ tôn trọng. - HS từng bàn đọc, góp ý cho nhau. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. + Cùng ăn với 3 người thanh niên. + Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì 1 trong 3 thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. - Đọc thầm đoạn 3 + TLCH 3:. - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm câu 4. + Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu đôi môi mím chặt lộ vẽ đau thương; Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. - Thảo luận nhóm (bàn). + Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi. + Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân. + Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. - Mỗi nhóm 3 em, phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên) thi đọc đoạn 2 và đoạn 3. - 2-3 nhóm thi đọc tòan truyện theo vai. HS nhận xét – bình chọn, cá nhân, nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh họa ứng với 3 đoạn của câu chuyện, HS kể được toàn bộ câu chuyện. 2- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa (SGK), gọi HS nêu nội dung tranh. - Yêu cầu HS tập kể theo cặp. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Nhận xét,tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: + Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện? - Nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh minh họa. - 1 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. - Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể một đoạn của câu chuyện. - 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo 3 tranh. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn. + Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với mỗi người: gợi nhớ đến quê hương, đến những người thân, đến những kỷ niệm thân thiết, ----------------------0o0----------------------- TIẾT 3 TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước mét và thước thẳng HS. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A- Bài cũ. - Gọi 1 HS lên làm bài tập: 5cm2mm = mm; 4m5cm = cm B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục tiêu bài học – ghi tên bài. 2- Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7cm. - Yeu cầu cả lớp thực hành vẽ các đoạn thẳng AB; CD; EG. - Cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 2: - Gọi HS đọc bài tập 2. - GV đưa ra 1 bút chì, yêu cầu HS nêu cách đo chiếc bút chì. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại. - Câu b, c yêu cầu HS dùng thước mét để đo theo nhóm. Bài 3: - Hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài. a. GV dựng thước mét thẳng đứng áp sát bức tường để HS biết được chiếu dài của 1m khoảng ngần nào. Sau đó dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1m và đếm nhẩm theo: 1m, 2m, - GV ghi kết quả thành 1 cột ở bảng. - Cuối cùng, GV đo để HS công nhận kết quả. - Khen ngợi những em có kết quả đúng. * Phần b và c tiến hành tương tự. - 1 HS lên làm, lớp bảng con. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - Có nhiều cách: Cách 1: tựa bút trên thước thẳng kẻ một đoạn thẳng bắt đầu từ vạch có ghi 0 đến vạch có ghi số 7. nhấc thước ghi chữ A và + Bài tập yêu cầu làm gì? ở hai đầu đoạn thẳng. Ta có đoạn thẳng AB dài 7cm. - HS vẽ vào vở nháp. - HS ngồi cạnh đổi chéo kiểm tra lẫn nhau. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS nêu cách đo chiếc bút chì: đặt 1 đầu bút chì trùng với điểm 0 của thước, cạnh bút chì thẳng với cạnh thước. Tìm điểm cuối của bút chì xem ứng với điểm trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì. - Thực hành đo và báo cáo kết quả trước lớp. - HS đo theo nhóm: HS lần lượt tự tay mình đo và đọc kết quả đo, sau đó thống nhất kết quả ở nhóm rồi về chỗ ghi kết quả vào SGK. - HS quan sát thước m, ước lượng độ cao của bức tường. - 1 số HS nêu kết quả ước lượng của mình. - HS theo dõi. ----------------------0o0----------------------- TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: - Như tiết 9. II- TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Như tiết 9. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A- Bài cũ. + Kể chuyện, đọc thơ (ca dao, tục ngữ), bài hát nói về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. B- Bài mới. 1. Gìới thiệu: - GV gìới thiệu – ghi tên bài. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. * Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn. * Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng câu. a. Hỏi thăm an ủi bạn chuyện buồn: b. Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém. c. Chúc mừng khi bạn được điểm 10. . . . . . . . h. Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình. * GV kết luận: - Các việc a,b, c,d, đ, g là việc làm đúng thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui, buồn thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật. - Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè. b. Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ. * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẽ vui buồn cùng bạn. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Cho HS liên hệ và tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung. a. Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? b. Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể cụ thể. Khi được bạn như thế nào? - Yêu cầu một số HS liên hệ trước lớp. - GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. 4. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên. * Mục tiêu: Củng cố bài. * Cách tiến hành: - Cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học --> + Khi bạn bè có chuyện vui buồn,em cần làm gì? 5 Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hiện như bài học. - HS lên thực hiện. - Nghe giới thiệu. - HS suy nghĩ, phân biệt hành vi đúng – sai và giơ mặt xanh hay đỏ. - Đúng – HS giơ mặt đỏ. - Đúng – HS giơ mặt đỏ. - Đúng – HS giơ mặt đỏ. - Sai – HS giơ mặt xanh. - Lắng nghe. - HS ngồi theo nhóm – liên hệ trong nhóm theo yêu cầu. - 3-4 HS thực hiện, lớp nhận xét. - HS thực hiện. - Phóng viên: + Vì sao ... mỗi ngày, diều biếc, êm đềm, trăng tơ. b. GV đọc cho HS viết: - GV đọc mẫu bài viết (lần 2). - Nhắc HS tư thế, trình bày bài. - GV đọc từng câu thơ – cho HS viết. - Đọc lại toàn bài. c. Chấm chữa bài: - GV đọc bài trên bảng, lưu ý HS những từ khó. - Chấm 5-7 bài. Nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm vần điền. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3:(b) - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc từng câu đố. - Yêu cầu HS tự giải câu đố. - Nhận xét, chốt lời giải. 4. Củng cố, dặn dò: - Yếu cầu về viết lại lỗi sai. - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng, lớp bảng con. - Lắng nghe. - Theo dõi GV đọc. - 2 HS lần lượt đọc – lớp theo dõi SGK. + Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc + Các chữ đầu mỗi dòng thơ. - 1 HS lên bảng, lớp bảng con. - Lắng nghe. - HS viết vào vở. - HS soát bài. - HS dò bài, dùng chì gạch dưới lỗi sai, sau đó sửa ra lề cho đúng. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Điền vào chỗ trống et hay oet? - HS thảo luận theo bàn. - 2 HS lên làm, lớp làm vở bài tập. Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc lần lượt. - Ghi lời giải câu đố vào bảng con. - Nêu và trao đổi về lời giải câu đố. Cổ – cỗ; co – cò - cỏ ----------------------0o0----------------------- TIẾT 2 TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH. I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Làm quen với toán giải bằng 2 phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tranh vẽ tương tự như SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A- Bài cũ. - Nhận xét, chữa bài kiểm tra. B- Bài mới. 1. Gìới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính: Bài toán 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán: Tóm tắt: 3 cái kèn Hàng trên : 2 cái kèn Hàng dưới: ? kèn ? kèn + Muốn tìm số kèn hàng dưới em làm thế nào? + Vì sao để tìm số kèn hàng dưới ta lại thực hiện phép cộng 3+2 ? + Vậy cả 2 hàng có mấy cái kèn? + Tìm số kèn của 2 hàng thuộc dạng toán gì? -Vậy ta thấy bài toán này là ghép của 2 bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta tìm số kèn hàng dưới. Và bài toán tính tổng 2 số khi ta tính sồ kèn cả 2 hàng. * GV nêu lại bài toán 1 nhưng chỉ có 1 câu hỏi”cả 2 hàng có mấy cái kèn?”. Bài toán 2: - GV nêu bài toán, gọi 1 HS đọc lại. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho HS thảo luận: nêu cách vẽ sơ đồ bài toán? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán. - Hướng dẫn HS giải: + Để tính được tổng số cá cả 2 bể ta phải biết được những gì? + Số cá của bể 1 đã biết chưa? + Số cá của bể 2 đã biết chưa? + Vậy để tìm được số cá của 2 bể, trước tiên ta phải làm gì? + Hãy tìm số cá của bể 2? + Hãy tìm số cá của cả 2 bể? - Cho 1 HS lên bảng trình bài giải. - GV: đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS thảo luận cách vẽ sơ đồ tóm tắt. Sau đó yêu cầu HS tự vẽ. - Cho HS thảo luận tìm cách giải. - Yêu cầu HS tự giải. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: + Nêu yêu cầu của bài tập 3. - Yêu cầu HS nêu bài toán. - Yêu cầu HS tự giải bài toán theo tóm tắt. - Nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải toán bằng 2 phép tính. - Nhận xét tiết học. - Theo dõi. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc – lớp đọc nhẩm. - HS trả lời. - 3 + 2 = 5(cái kèn) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, đây là bài toán về nhiều hơn, số kèn hàng dưới là số lớn. Muốn tính số lớn, ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. + 3 + 5 = 8(cái kèn) + Đây là bài toán tìm tổng 2 số. - lắng nghe. - HS giải lại bài toán vẫn phải tiến hành theo 2 bước như khi bài toán có 2 câu hỏi. - HS lắng nghe, 1 HS đọc lại đề. - HS trả lời. - HS trả lời. + HS thảo luận theo bàn: Vẽ 1 đoạn thẳng, đặt tên Bể 1. và quy ước đây là 4 con cá. Vẽ số cá Bể 2. là 1 đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở Bể 1, phần dài hơn(nhiều hơn) tương ứng với 3 con cá. Tìm số cá ở 2 bể viết dấu móc - HS lên bảng, lớp làm nháp. 4 con cá Bể 1: 3 con cá ? con cá Bể 2: + Phải biết được số cá của mỗi bể. + Đã biết số cá của bể 1 là 4 con cá. + Chưa biết số cá ở bể 2. + Phải tìm số cá của bể 2. + Số cá bể 2 là: 4+3 = 7 (con) + Số cá của 2 bể là: 4+7 = 11 (con) - Lớp làm vào nháp. - 2 HS đọc, lớp nhẩm. - HS trả lời. - HS trả lời. - Thảo luận theo bàn. - 1 HS lên bảng vẽ, lớp nháp. 15 tấm Anh: Em : 7 tấm ? tấm - HS thảo luận theo bàn. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Số bưu ảnh của em là: 15-7 = 8 (tấm) Số bưu ảnh của 2 anh em là: 15+8 = 23 (tấm) Đáp số: 23 tấm bưu ảnh Tóm tắt: 18 lít Thùng 1: 6lít Thùng 2: ? lít Bài giải: Thùng thứ 2 đựng số lít dầu là: 18+6 = 24 (l) Cả 2 thùng đựng số lít dầu là: 18+24 = 42 (l) Đáp số: 42 lít dầu. + Nêu bài toán theo sơ đồ rồi giải. - 2-3 HS nêu bài toán. - 1 HS lên bảng giải, lớp vở. Bài giải: Bao ngô cân nặng là: 27+5 = 32 (kg) Cả 2 bao cân nặng là: 27+32 = 59 (kg) Đáp số: 59 kg ----------------------0o0----------------------- TIẾT 4 TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. - Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà và gợi ý về hình thức – nội dung thư, biết viết 1 bức thư ngắn (khoảng 8 đến 10 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân. - Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức 1 bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 (SGK) - Một bức thư và một phong bì thư đã viết mẫu. HS: - Giấy rời và phong bì thư để thực hành. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GÌÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A- Bài cũ. - Gọi 1 HS đọc bài Thư gửi bà. + Dòng đầu bức thư ghi những gì? + Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? + Nội dung thư. + Cuối thư ghi những gì? B- Bài mới. 1- Gìới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học-ghi đề bài. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - Gọi HS đọc gợi ý, viết bảng phụ. - Gọi 4-5 HS nêu mình sẽ viết thư cho ai? - Gọi 1 HS làm mẫu theo gợi ý: + Em sẽ viết thư gửi cho ai? + Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô với Oâng (bà) như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông (bà) điều gì? Báo tin gì cho ông (bà)? + Ở phần cuối thư, em chúc ông bà điều gì? Hứa hẹn điều gì? + Kết thúc thư em viết những gì? - GV nhắc nhở HS trước khi viết. Trình bày thư đúng thể thức (rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào). Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với người nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè ) - Yêu cầu HS làm bài viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Gọi 1 số HS đọc thư trước lớp. GV nhận xét, chấm điểm, rút kinh nghiệm. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc BT2. - Yêu cầu HS trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì. + Góc bên trái (phía trên) ghi những gì? + Góc bên phải (phía dưới) ghi những gì? + Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận? + Chúng ta dán tem thư ở đâu? - Yêu cầu HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Yêu cầu HS đọc kết quả. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2-3 HS nhắc lại cách viết 1 bức thư; cách viết trên phong bì thư. - Yêu cầu HS về hoàn thiện nội dung thư, phong bì, dán tem, bỏ vào hòm thư bưu điện, gửi cho người thân. - 1 HS đọc + nêu nhận xét về + Địa điểm, thời gian gửi thư. + Với người nhận thư – Bà. + Thăm hỏi sức khỏe của Bà; kể chuyện về mình và gia đình; nhớ kỷ niệm những ngày ở quê. Lời chúc và lời hứa hẹn. + Lời chào, chữ ký và tên. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc nhẩm. - 1 HS đọc, lớp đọc nhẩm. - HS nêu. - 1 HS (giỏi) thực hiện. + Oâng nội, bà nội, + Đà lạt, ngày 12-11-2004 + Oâng (bà) nội kính yêu! Hoặc Nội yêu quý của con! + hỏi thăm sức khỏe của ông (bà), báo cho ông (bà) kết quả học tập giữa học kỳ I của em; kể cho ông (bà) nghe về gia đình. + Chúc ông (bà) luôn vui vẻ, mạnh khỏe, . Em hứa với ông (bà) sẽ chăm học hơn và hè sẽ về thăm ông (bà). + Lời chào ông (bà), chữ ký và tên của em. - Lắng nghe. - HS thực hành viết thư trên giấy rời. - 4-5 HS viết xong đọc. - 1 HS đọc, lớp theo dõi – quan sát phong bì viết mẫu SGK. + Viết rõ tên và địa chỉ người viết thư. + Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư. + Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố(tỉnh) hoặc xóm (thôn, làng), xã, huyện ,tỉnh. + Dán tem ở góc bên phải phía trên. - HS tự ghi. - 4-5 HS đọc kết quả, lớp nhận xét. - 2-3 HS lần lượt nhắc.
Tài liệu đính kèm: