Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường tiểu học Hiệp Cát

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường tiểu học Hiệp Cát

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Giọng quê hương

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

* Tập đọc:

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm tha thiết, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. TLCH 1, 2, 3, 4- HS kha(giỏi) TLCH 5

 B-Kể chuyện:

-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

* HS khá giỏi kể được cả câu chuyện

*GDKNS:

- Xác định giá trị bản thân

- Thể hiện sự cảm thông.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 648Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường tiểu học Hiệp Cát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
Chào cờ
Nội dung do nhà trường tổ chức
________________________________________
Tập đọc – kể chuyện
Giọng quê hương
I. Mục đích Yêu cầu : 
* Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm tha thiết, gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. TLCH 1, 2, 3, 4- HS kha(giỏi) TLCH 5
 B-Kể chuyện:
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* HS khá giỏi kể được cả câu chuyện
*GDKNS:
- Xác định giá trị bản thân
- Thể hiện sự cảm thông.
II.Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
	- Tranh hoặc ảnh một đàn sếu (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc:
A. Bài cũ 
B. Dạy bài mới
1.giới thiệu bài : Sử dụng tranh ở sách giáo khoa để giới thiệu chủ điểm và bài học. 
HĐ1:HD luyện đọc đúng. 
a.Giáo viên đọc toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, chú ý diễn tả những câu nói lịch sự, nhã nhặn của các nhân vật.
-Hướng dẫn cách đọc toàn bài .
b.-HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu .
-Sửa lỗi phát âm cho hs . 
-Đọc từng đoạn trước lớp :
- GV HD hs ngắt nghỉ tốt các dấu câu 
-Giúp hs hiểu từ đôn hậu, thành thực, bùi ngùi, mắt rớm lệ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm :
-Đọc đồng thanh.
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Thuyên và Đồng cùng ăn quán với những ai?
-Chuyện gì xảy ra làm cho Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
-Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
-Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
Qua câu chuyện trên em nghĩ gì về giọng quê hương?
HĐ3:Luyện đọc lại
- GV đọc đoạn 2 và 3
- GV treo bảng phụ, HD hs đọc đúng và diễn cảm đoạn 3
- GV cùng cả lớp n/x tuyên dương nhóm đọc phân vai tốt 
- Theo dõi đọc thầm 
-Đọc nối tiếp theo từng câu kết hợp đọc tiếng khó.
-3 hs đọc 3 đoạn của câu chuyện
- Đọc mục chú giải
-HS đọc theo từng cặp, mỗi hs đọc một đoạn, góp ý cho nhau cách đọc.
-Nhóm 1 đọc đoạn 1, nhóm 2 đọc đoạn 2,nhóm 3 đọc đoạn 3.
-Lớp đọc thầm đoạn 1 - TLCH
-Cùng ăn với 3 người thanh niên.
-Thuyên lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 thanh niên đến xin được trả tiền giúp .
Lớp đọc thầm đoạn 3 
-Vì hai bạn này có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ tới người mẹ thân thương quê ở Miền Trung.
-Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt tỏ vẻ đau thương.Còn Thuyên và Đồng yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ,.
+ 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. 
...rất thân thiết, gần gũi, gợi nhớ về những kỉ niệm sâu sắc về quê hương với người thân.
- Đọc diễn cảm đoạn 3
-Lớp chia làm 2 nhóm ,mỗi nhóm 3 HS đọc phân vai.
Kể chuyện
 GV nêu nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
+HĐ4: HD hs kể lại câu chuyện theo tranh:
- GV hướng dẫn hs tập kể. 
GV và hs nhận xét ,bình chọn người kể hay nhất 
C.Củng cố 
-Y/c hs nêu cảm nghĩ của mình về câu chuyện 
-DD :Kể lại cho người thân nghe.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh, một hs nêu sự việc được kể theo từng tranh. 
-Từng cặp hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện cho nhau nghe.
-3 hs kể nối tiếp theo 3 tranh 
- 1 hs kể cả câu chuyện 
-Lớp nhận xét tuyên dương người kể hay 
Giọng quê hương có ý nghĩa đối với mỗi con người. Gợi nhớ đến quê hương ,nhớ đến người thân ,đến những kỉ niệm thân thiết.
-HS lắng nghe
____________________________________
TOáN
Tiết 46: Thực hành đo độ dài
I. Yêu cầu: 
-Biết dùng thước, bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước .
	-Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
	-Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
HSKT: Thực hành vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học: 
-Thước hs có cm, thước mét.
III. Hoạt động dạy học:	
A,Kiểm tra bài cũ:	Y/c 1 HS kể tên cá đánh giá- ghi điểm.
B,Bài mới.
Giới thiệu bài. 
HĐ1: Đo và vẽ độ dài đoạn thẳng.
Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài đo ở bảng sau .
-Muốn vẽ được đoạn thẳng EG ta làm ntn ?
Bài 2: Đo độ dài mọt số vật gần gũi với em.
HĐ2:Tập ước lượng chiều dài các đồ vật 
-Bài 3:Ước lượng chiều dài của các đồ vật , đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau.
-Giúp hs tập ước lượng độ dài.
-Tuyên dương hs có số đo độ dài gần sát nhau 
C. Củng cố- 
-Dặn dò :Mang thước mét và ê ke để học tiết sau.
- HS thực hiện y/c của GV
- HS lắng nghe
-1 hs nêu yêu cầu ,lớp đọc thầm .
Đổi 1 dm 2 cm = 12cm 
-HS làm bài tập vào vở .
-Một hs nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm 
-HS làm bài theo cặp : Đo và viết kết quả bằng đơn vị là cm và mm.
HS đo và nêu miệng k.quả bài làm của mình.
Chiều dài cái bút kim : 14 cm ;
-Một hs nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm 
-HS làm bài tập vào vở và nêu kết quả.
- HS lắng nghe
______________________________________
Mĩ THUậT
Bài 10: Thường thức mĩ thuật- Xem tranh tĩnh vật
(Một số tranh tĩnh vật hoa, quả của hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh)
 I/ Mục tiêu
 - Học sinh làm quen với tranh tĩnh vật. - Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. 
- Hiểu biết thêm cách sắp xếp hình, cách vẽ màu ở tranh.
II/ Chuẩn bị
 GV: - Sưu tầm một số tranh tĩnh vật hoa quả của hoạ sĩ Đường Ngọc Châu và các hoạ sĩ khác- Tranh tĩnh vật của HS các lớp trước.
 HS : - Vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu.
III/ Hoạt động dạy-học chủ yếu 
 1.Kiểm tra đồ dùng.
 2.Bài mới. 
a. Giới thiệu 
Thiên nhiên tươi đẹp luôn là nguồn cảm hứng sáng tác của các hoạ sĩ. Qua vẻ đẹp về hình dáng, màu sắc phong phú của hoa, quả các hoạ sĩ muốn gửi gắm vào tranh tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của mình. Trên thế giới nhiều hoạ sĩ nổi tiếng đã vẽ tranh tĩnh vật. ở Việt Nam, hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh cũng dành nhiều tình cảm, tâm sức để sáng tác được những tác phẩm đẹp về hoa và quả. 
b.Bài giảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn xem tranh:
- GVchia nhóm cho HS tìm hiểu tranh - Giáo viên yêu cầu HS quan sát Tác giả bức tranh là gì?
Tranh vẽ những loại hoa quả nào?
+Hình dáng,Màu sắc các loại hoa, quả trong tranh.
+Những hình chính của bức tranh được đặt vào vị trí nào? Tỉ lệ của các hình chính so với hình phụ.
+ Em thích bức tranh nào nhất?- Sau khi xem tranh, giáo viên giới thiệu vài nét về tác giả: 
+ HS quan sát theo hướng dẫn của GV.
+ HS suy nhgĩ và trả lời:
+ Khác nhau
+HS quan sát, nhận xét.
+ HS quan sát kĩ bài.
- Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh đã nhiều năm tham gia giảng dạ tại Trường đại học Mĩ thuật công nghiệp. Ông rất thành công về đề tài: Phong cảnh, tĩnh vật (hoa, quả). Ông đã có nhiều tác phẩm đoạt giải trong các cuộc triển lãm quốc tế và trong nước 
Hoạt động 2: Nhận xét,đánh giá.
- G/viên n/xét chung về giờ học. 
Dặn HS - Sưu tầm tranh tĩnh vật-tập n/xét. 
 - Q/sát cảnh lá cây.Hình
_______________________________________________________________
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Tự nhiên và xã hội:
Bài 19: Các thế hệ trong 1 gia đình(KNS)
I. Mục tiêu: 
- Biết được các thế hệ trong một gia đình. Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ .
 * Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình.
*GDKNS:
- Biết phân biệt các thế hệ và kính trọng lễ phép với ông bà, cha mẹ ..
II .Đồ dùng dạy học:
:- Các hình trang 38,39 sgk. HS mang ảnh chụp của gia đình mình 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1. Giới thiệu bài.
HĐ1:Kể được người nhiều tuổi nhất ,người ít tuổi nhất trong gia đình mình
*Cách tiến hành-B1: Làm việc theo cặp: 
 B2::Kể trước lớp :
*KL:Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
HĐ2:Phân biệt gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ 
-Cách tiến hành:*B1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp làm 4 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc.Gợi ý các câu hỏi cho các nhóm làm việc.
-G/đình bạn Minh, gi/đình bạn Lan có mấy thế hệ chung sống, đó là những thế hệ nào?
-Thế hệ thứ nhất trong gia đình Minh là ai?
-Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy ?
-Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
-Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
-Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình.
-Những gia đình chưa có con, chỉ có 2 vợ chồng chung sống thì gọi là gia đình có mấy thế hệ?
-B2:Trình bày trước lớp.
*GV KL:Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 3 thế hệ (Gia đình Minh), có những gia đình 2 thế hệ (Gia đình Lan); cũng có gia đình chỉ có một thế hệ 
c.HĐ3:Vẽ tranh và giới thiệu về gia đình mình.
-Cách tiến hành.
B1:+Cá nhân hs vẽ tranh.
+B2:Kể về gia đình mình qua tranh.
B3: Giới thiệu về gia đình mình 
trước lớp.
*GV KL: Trong gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống ,có gia đình có 2,3 thế hệ nhưng có gia đình chỉ có một thế hệ.
C. Củng cố 
-Gv hệ thônga lại nội dung bài học
-Yêu cầu hs chuẩn bị tiết sau
-Từng cặp HS, người hỏi ,người trả lời sau đó đổi lại : Gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? 
-Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình trang 38,39sgk.
Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
-Gia đình Minh có 3 thế hệ: Ông bà,bố mẹ, Minh
-Gia đình Lan có 2 thế hệ: Bố mẹ,con.
-Ông bà.
-Thứ hai.
-Thứ nhất
-Thế hệ thứ ba.
-Thế hệ thứ hai.
-Một thế hệ.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .Nhóm khác nhận xét bổ sung
-Từng cá nhân vẽ tranh mô tả về gia đình mình.
-Kể với bạn trong nhóm về gia đình mình.
-Một số hs kể về gia đình mình 
trước lớp .
- HS lắng nghe
________________________________________
Chính tả
Nghe- viết: Quê hương ruột thịt. P/b: oai/oay; 
phân biệt n/l
I. Mục đích yêu cầu 
	- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay ( BT2)
- Làm được BT3 a/b.
II/ Chuẩn bị : 
	- Bảng phụ viết (2 lần) nội dung BT2a hoặc 2b.
IIICác hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của tiết học 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu ND đoạn viết 
- GV đọc bài viết 1 lần
- Vì sao Chị Sứ rất yêu quê hương mình?
b.HD cách trình bày
-Bài văn có mấy câu?
- Trong bài có những dấu câu nào được sử dụng? Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài, vì sao phải viết hoa các chữ ấy?
c. HD viết từ khó
d. Viết chính tả
- Đọc bài cho hs viết chính tả.
e. Chấm- chữa bài
 Gv đọc chậm cho HS soát lỗi
- Thu 1/3 số vở để chấm, nx bài viết
+3. HD hs làm bài tập chính tả
Bài 2
 ... :Em hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em?
GV đánh giá -ghi điểm 
B. Bài mới.
Giới thiệu bài. Cả lớp hát bài cả nhà thương yêu nhau. Giới thiệu:....
HĐ1:HD tìm hiểu về họ nội,họ ngoại. 
Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, y/c hs TL theo y/c : Q.sát hình 1 và trả lời:
+Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
+Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
+Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
-Ông bà nội ...
*KL:Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội.
- Ông bà sinh ra mẹ... thuộc họ ngoại
 HĐ2:Kể về họ nội, họ ngoại
 -Yêu cầu hđ theo nhóm
- Giới thiệu: Mỗi người, ngoài bố,mẹ, anh chị em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoạiYêu cầu chuẩn nghề nghiệp
HĐ3:Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình.
- Chia nhóm , y/c hs các nhóm thảo luận và đóng vai theo các tình huống sau:
+ Anh hoặc em của bố đến chơi nhà lúc bố mẹ đi vắng.
+ Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
Y/c hs thảo luận theo gợi ý:
Em có nx gì về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi? Nếu là em, em sẽ ứng xử ra sao?
Tại sao chúng ta phải yêu thương những người họ hàng của mình?
GV kết luận: Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô dì, chú bác cùng với các con của họ ...
C. Củng cố 
Hệ thống KT đã học.
-Về nhà xem lại bài.
- HS thực hiện theo y/c của GV
- HS lắng nghe
-Quan sát hình 1 trong sgk , TL theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng HD các bạn dán ảnh họ hàng của mình lên tồ giấy to rồi giới thiệu với các bạn ( nếu không có ảnh thì kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại của mình với các bạn trong nhóm)
- Tiếp theo cả nhóm nói với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh, chị ,em của bố, của mẹ cùng với con của họ
- Từng nhóm treo tranh của mình lên tường, một vài hs trong nhóm lên giới thiệu, nói rõ cách xưng hô
- Các nhóm thảo luận, phân vai lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình
 Các nhóm khác quan sát ,nx
- HS trả lời
HS lắng nghe
HS thực hiện theo yêu của giáo viên
___________________________________
TOáN
Tiết 50: Bài toán giải bằng hia phép tính
I./ MụC ĐíCH YÊU CầU :
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Làm BT 1,3
HSKT: Làm được BT 1
II./ CHUẩN Bị :
Tranh vẽ sách giáo khoa.
III./ HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
A,Kiểm tra bài cũ:.1 HS lên bảng đổi 1m 6dm = .....dm. Lớp làm vào bảng con:
 8m 32cm = ...cm; GV n.xét –ghi điểm 
 B,Bài mới
Giới thiệu bài.
HĐ1:HD cách giải bài toán bằng 2 phép tính 
-Bài toán 1: Giáo viên giới thiệu bài toán.
-Bài toán cho ta biết gì? hỏi ta gì?
-Để biết được hàng dưới có bao nhiêu cái kèn ta làm như thế nào?
Làm ntn để biết được số kèn ở cả hai hàng?
-Lưu ý HS cách đặt lời giải ở mỗi câu cần chính xác, cách trình bày bài giải phải Kh/học
*Bài toán 2: Bể thứ nhất có 4 con cá ,bể thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá ?
Để biết được số cá cả hai bể ta làm gì trước ?
Làm thế nào để tìm được số cá ở cả hai bể?
-g/ thiệu: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính
 Củng cố lại cách giải bài toán bằng 2phép tính
 2,HĐ2:Thực hành. 
-Bài 1: Giải toán.
-GV củng cố dạng toán hợp cộng, trừ.
Bài 2( dành cho HS khá(giỏi) Giải toán.
Đây là dạng toán gì?
-GV củng cố cách tìm dạng toán nhiều hơn .
Bài 3: Lập bài thoán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó ?
-Chấm chữa bài – nhận xét.
C. Củng cố 
Hệ thống KT đã học.
-Về nhà xem lại bài.
- HS thực hiện theo y/c của GV
- HS lắng nghe
- 2hs đọc lại bài toán,lớp đọc thầm. 
-Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
a.Hỏi hàng dưới có mấy cái kèn?
b. Cả hai hàng có mấy cái kèn?
-Lấy 3 + 2 = 5 
– Phép cộng: 3 + 5 = 8
- HS tự trình bày bài giải
-2 hs nêu bài toán, lớp đọc thầm
-Tìm số cá ở bể thứ hai.
4 + 3 = 7
Một hs lên vẽ tóm tắt và giải bài toán, lớp làm vở nháp, nhận xét.
-HS tự đọc ,làm bài, chữa bài.
-Một hs lên làm ,HS khác nhận xét đọc bài của mình.
 .Số bưu ảnh của em là:
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của 2 anh em là:
17 + 8 = 23 ( bưu ảnh).
-Toán về nhiều hơn .
Thực hiện các bước tương tự bài 1
ĐS: 42 lít dầu
-2 hs nhìn vào tóm tắt nêu nội dung đề toán.
-Một hs chữa bài, HS khác n.xét, đọc bài của mình.
ĐS: 59 kg
- HS lắng nghe
_________________________________
Chính tả
Nhớ- viết: Giọng quê hương
I.Mục tiêu 
- Nghe – viết đúng bài CT 3 khổ thơ đầu; trình bày đúng hình thức bài thơ
- Làm đúng BT điền tiếng có vần et/ oet ( BT2). Làm được BT3 a/b.
II Chuẩn bị 
 -Viết sẵn nội dung bài tập 2
III Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
HĐ của thầy.
A,Kiểm tra bài cũ: –Một học sinh viết bảng,lớp viết bảng con: Quả xoài, nước xoáy, thanh niên.
-Giáo viên nhận xét,đánh giá.
B,Bài mới
Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ1: HD viết chính tả.
a.Tìm hiểu ND đoạn viết
-Đọc 3 khổ thơ đầu một lần.
- Quê hương gắn liền hình ảnh nào ?
- Em có cảm nhận gì về quê hương với các h/a đó?
b. HD cách trình bày
- Các khổ thơ được viết ntn?
-Những chữ đầu dòng viết ntn cho đúng, cho đẹp ?
c. HD viết từ khó
Y/c HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
đọc tiếng khó 
Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm được. 
d. Viết chính tả 
-Giáo viên đọc chậm lần 2. HD cách trình bày bài.
-GV đọc chậm lần 3 cho HS viết chính tả.
e. Chấm và chữa bài : 
Gv đọc chậm cho HS soát lỗi
Thu bài chấm,nhận xét cụ thể từng bài.
HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập.
-Bài 2: Điền et hoặc oet vào chỗ trống.
-GV cùng cả lớp n/x bổ sung chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Viết lời giải câu đố vào chỗ trống:
Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng
-GV củng cố viết phân biệt l/n/thanh hỏi/ thanh ngã/nặng.
C.Củng cố 
Về viết lại lỗi sai trong bài,học thuộc lòng các câu đố.
HĐ của trò.
3 HS lên bảng viết – lớp viết vào bảng con.
-Nghe.
-Theo dõi, 1 HS đọc lại 
-...chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ khua nước ven sông, cầu tre nhỏ...
- Quê hương rất thân thuộc, gắn bó với mỗi người.
- ...viết cách nhau 1 dòng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 2 ô. 
-Một học sinh viết bảng,lớp viết vào bảng con: trèo, cầu tre, nghiêng che.
HS viết chính tả.
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
-Đọc và nêu yêu cầu của bài.
-2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. Lớp n.xét
Em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, Xem xét.
-Đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
Một học sinh nêu yêu cầu bài,lớp đọc thầm
Nặng, nắng; lá, là .
Cổ- cỗ, co - cò - cỏ.
-Trao đổi nhóm bàn,ghi lời giải vào vở nháp.
- HS lắng nghe
_________________________________
Toán (tăng)
Dạy Tập viết: Ôn chữ hoa G (tiếp)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh: 
- Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng Gi) , Ô, T ( 1 dòng) ; viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưaThọ Xương( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. CHuẩn bị
 -Mẫu chữ viết hoa, Bảng phụ 
 - Bảng con, phấn, 
III. Lên lớp
A,Kiểm tra bài cũ:
- 2 HSviết bảng. Lớp viết bảng con : G, Gò Công
GV đánh giá -ghi điểm
B. bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
HĐ1:Hướng dẫn viếtchữ hoa. 
 a.Quan sát nêu quy trình.
-Giáo viên lần lượt cho học sinh quan sát các chữ hoa:G, Ô, T
- GV viết mẫu,hướng dẫn quy trình viết.
b. Viết bảng.
-Nhận xét,sửa sai cho học sinh. 
HĐ2:Hướng dẫn viết tên riêng.
-a.Giới thiệu từ ứng dụng:
b. Quan sát nhận xét.
-Ta cần viết hoa chữ nào?
-Các con chữ có độ cao như thế nào?
-Các chữ cách nhau bằng bao nhiêu?
-Giáo viên viết mẫu ,hướng dãn cách viết.
c.Viết bảng con:
Sửa sai cho hs 
HĐ3: HD viết câu ứng dụng
a.Giới thiệu câu ứng dụng:
-Giúp hs hiểu ý nghĩa của câu ca dao.
b.Quan sát nhận xét.
-Ta cần viết hoa những chữ nào?vì sao?
Giáo viên hướng dẫn cách viết, khoảng cách các chữ.
c. Viết bảng con.
-Sửa lỗi cho hs .
HĐ4:HD viết vào vở
- GV nêu yêu cầu ,hướng dẫn cách trình bày vào vở.-Quan sát giúp học sinh 
-Thu vở chấm điểm.
4,Củng cố 
-Về nhà viết phần ở nhà.
- HS thực hiện y/c của GV
- HS lắng nghe
-Nêu chữ hoa trong bài:G, Ô, T, V ,X
-Quan sát nêu các đơn vị của chữ ,các nét chữ , quy trình viết các chữ , so sánh giữa chữ G/ Gi
- Học sinh viết bảng con G, Ô , T
Đọc từ : Ông Gióng.
-Chữ đầu mỗi tiếng.
-Con chữ: Ô, G : cao 2,5 đơn vị.
-Các chữ còn lại cao một đơn vị.
-Các chữ cách nhau bằng một chữ o
-Viết bảng con, một hs lên bảng viết Ông Gióng.
-Học sinh đọc: Gió đưa cành trúc....Xương
-Gió, Tiếng: Chữ đầu dòng.
-Trấn Vũ , Thọ Xương: Tên riêng.
-Một học sinh viết bảng ,lớp viết bảng con.
-Trấn Vũ,Thọ Xương.
-Viết bài vào vở.
HS lắng nghe
____________________________________________
Sinh hoạt
Dạy Tin học
I.Mục đích yêu cầu 
- Củng cố cách viết chữ hoa D; Đ kiểu chữ viết đứng , luyện viết từ và các câu ứng dụng.Đất cú lề, quờ cú thúi( 2 dũng), Đúi cho sạch, rỏch cho thơm( 2 dòng) và 1 khổ thơ trong bài „Khi mẹ vắng nhà” 
- Giáo dục học sinh rèn vở sạch chữ đẹp. II . Đồ dùng dạy – học : Vở luyện viết, bảng con; GV mẫu chữ D; D
III . Các hoạt động dạy và học chủ yếu : 
 A- Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con : C Cửa Tựng 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu y/c của tiết luyện viết
2- H/dẫn luyện viết
HĐ1 Viết chữ hoa D; D
- GV treo mẫu chữ D; Đ y/c HS quan sát nhận xét: độ cao, số lượng nét , điểm đặt bút, dừng bút 
- GV viết mẫu cho HS quan sát nắm được cách viết D Đ
- Y/c HS tự viết chữ hoa ra bảng con.
HĐ2: Viết từ, câu ứng dụng
 - GV viết mẫu từ , câu ứng dụng 
Đỏt cú lề, quờ cú thúi
Đú cho sạch, rỏch cho thơm
- Y/c HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa: 
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng chỏy túc
Mẹ ngày đờm khú nhọc
 Con chưa ngoan, chưa ngoan
- Y/c HS quan sát nhận xét cách viết
- GV nêu yêu cầu kĩ thuật khi viết câu ứng dụng.
HĐ3: HD viết vở
- Hướng dẫn viết lần lượt từng dòng.Lưu ý cách nối chữ, viết liền tay. GV giúp đỡ HS yếu
3- Củng cố bài - Thu vở chấm, nhận xét. Tổ chức thi viết chữ đẹp
- 3 HS lên bảng viết, HS khác viết bảng con
- HS quan sát, 1 HS khá nêu nhận xét
- HS quan sát cách viết
- 2 HS nhắc lại cách viết.
- Học sinh viết bảng con
- HS quan sát
- Học sinh đọc câu ứng dụng, và nêu ý nghĩa của câu ứng dụng
- 2 HS đọc nêu cách hiểu câu tục ngữ trên
- HS nêu cách viết
- Học sinh viết vở luyện viết
- Mỗi tổ 1 HS tham gia

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 Lop3 CKTKN Suu Nsach Hduong.doc