Tập đọc – Kể chuyện
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt.
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi.
- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- Giáo dục HS yêu quê hương của mình.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
TUẦN 10 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: rủ nhau, hỏi đường, ngạc nhiên, gương mặt, nghẹn ngào, mím chặt. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi. - Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - Giáo dục HS yêu quê hương của mình. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, tranh minh họa - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu tồn bài - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. - GV rút từ khĩ cho HS luyện phát âm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Chú ý cách đọc các câu: Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra/ anh là // (hơi kéo dài từ là). Dạ không! Bây giờ tôi mới biết là anh. Tôi muốn làm quen ( nhấn mạnh ở từ in đậm). Mẹ tôi là người miền Trung // Bà qua đời / đã hơm tám năm rồi.// (giọng trầm, xúc động) - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: đôn hậu, thành thật, bùi ngùi. - Chia thành các nhĩm nhỏ mỗi nhĩm 3 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhĩm. - Theo dõi HS đọc bài theo nhĩm để chỉnh sửa riêng cho từng nhĩm. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ? - GV yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Vì sao anh thanh niêm cảm ơn Thuyên và Đồng? - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? (Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ) + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương. - GV chốt lại: Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. Giọng quê hương gợi nhớ những kĩ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc mẫu đoạn 2 trong bài. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 3 HS. HS sẽ phân vai (người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên ) - HS thi đọc phân vai đoạn 2 và đoạn 3. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. Hoạt động 4: Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hơm nay, các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh - HS quan sát tranh minh họa câu chuyện và nhẩm kể chuyện - 3 HS kể nối tiếp, quan sát tranh kể 3 đoạn của câu chuyện. + Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đã có 3 thanh niên đang ăn. + Tranh 2: Một trong ba thanh niên đang ăn (anh áo xanh) xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên và Đồng và muốn làm quen. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niêm xúc động giải thích lí do vì sao muốm làm quen với Thuyên và Đồng. - Cho từng cặp học sinh tập kể theo tranh - 3 HS thi kể trước lớp - Một HS kể toàn bộ lại câu chuyện. - GV và lớp nhận xét, khen ngợi HS kể hay Củng cố - dặn dị - Trong câu chuyện, em thích ai (nhân vật nào)? Vì sao? (HS tự liên hệ bản thân) - Về luyện đọc lại câu chuyện. - Chuẩn bị : Quê hương. Tốn THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU - Biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác) - Giáo dục HS ham thích học tốn, rèn luyện tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước cĩ vạch cm, thước dây, thước cuộn HS: bảng con, tập, SGK, thước cĩ vạch cm, thước dây, thước cuộn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Thực hành * Bài 1/47: bảng phụ - HS đọc yêu cầu BT, nêu cách vẽ đoạn thẳng - GV đọc độ dài 1 đoạn thẳng, HS vẽ đoạn thẳng vào tập - Cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. 7cm A B C 12cm D 1dm 2cm E G - 3 HS lên bảng vẽ - Kết luận: Vẽ đoạn thẳng cĩ số đo độ dài cho trước * Bài 2/47: thước, băng giấy - HS đọc yêu cầu BT - HS đo mẫu: chiều dài cây bút - GV cho HS thảo luận nhĩm 6: đo và ghi kết quả vào bảng nhĩm Chiều dài cái bút của em Chiều dài mép bàn học của em Chiều cao chân bàn học của em - HS trình bày kết quả - GV và cả lớp nhận xét, kiểm tra - Kết luận: Thực hành đo đồ vật * Bài 3/47: thước, mắt ước lượng - HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1 mét. - HS ước lượng: a. Bức tường lớp em cao khoảng bao nhiêu mét? b. Chân tường lớp em dài khoảng bao nhiêu mét? - HS khá giỏi thực hành c. Mép bảng của lớp em dài khoảng bao nhiêu đề-xi –mét? - HS tập ước lượng –Nhận xét: dùng thước kiểm tra - Kết luận: Dùng mắt ước lượng độ dài Hoạt động 2: Thi đua “Tổ” - GV nêu luật chơi - HS thi đua theo tổ: đo chiều dài, chiều rộng quyển sách tốn - Nhận xét, tuyên dương. Dặn dị - Chuẩn bị: Thực hành đo độ dài (tt) Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tốn THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Biết cách đo , cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài - Thực hành đúng, chính xác các bài tập. - Ham thích học tốn II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, băng giấy, thước 1m, ê-ke HS: Bảng con, tập, thước ê-ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Thực hành * Bài 1/48 : bảng phụ, SGK - HS đọc yêu cầu, GV treo bảng phụ - HS quan sát, nêu cách đọc, đọc nối tiếp nhau Hương cao 1 mét 32 xăng –ti –mét Nam cao 1 mét 15 xăng –ti- mét Hằng cao 1 mét 20 xăng –ti- mét Minh cao 1 mét 25 xăng –ti- mét Tú cao 1 mét 20 xăng –ti- mét - HS thảo luận nhĩm 2: TLCH SGK/48 (Nêu chiều cao của Minh, Nam) Minh cao 1 mét 25 xăng –ti- mét Nam cao 1 mét 15 xăng –ti- mét Trong 5 bạn Hương cao nhất - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Kết luận: Cách so sánh các độ dài * Bài 2/48 : băng giấy - HS đọc yêu cầu, nêu cách thực hiện - HS thực hành theo tổ: đo chiều cao từng bạn, ghi kết quả vào băng giấy - Nhận xét và sửa - Kết luận: Cách đo chiều cao của người Hoạt động 2: Trị chơi “Đúng - Sai” - GV nêu luật chơi: đính băng giấy ghi số đo chiều dài tấm bảng khoảng 4 m, chiều cao cửa ra vào lớp học khoảng 3cm,... - HS ước lượng để xác định đúng hay sai, nếu “Đúng” thì chọn hoa “Đỏ”; “Sai” thì chọn hoa “Xanh” - Nhận xét, tuyên dương. Dặn dị: - Chuẩn bị: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. Chính tả QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi - Tìm và viết được tiếng cĩ vần oai / oay - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ, băng giấy - HS: SGK, tập, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc đoạn mẫu - 2 HS đọc lại đoạn văn - GV hỏi tìm hiểu nội dung - GV HD học sinh nhận xét. GV hỏi + Vì sao chị sứ rất yêu quê hương của mình? + Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài? + Vì sao phải viết hoa chữ ấy? - GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai: nơi trái sai, da dẻ, ngày xưa. - Cả lớp nghe và viết bài vào tập. Sau đĩ tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 2/78 : băng giấy - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhĩm 6: tìm các từ chứa tiếng cĩ vần oai/oay - GV mời đại diện từng nhĩm lên đọc kết quả tìm được - GV nhận xét, chốt lại + Vần oai: khoai, khoan khoái, ngoài, ngoại, loại, toại nguyện, quả xoài, thoai thoải, thoải mái. + Vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy, khoáy. * Bài 3/78 : băng giấy - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS thi đọc theo từng nhóm. Sau đó, cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. - Thi viết trên bảng lớp. Những HS khác làm bài vào VBT. - GV nhận xét, tuyên dương những HS viết đúng, đọc hay Củng cố - dặn dị - Về nhà: ghi lại lỗi sai - Chuẩn bị: Quê hương - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2010 Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. MỤC TIÊU - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. Đọc đúng từ ngữ: Hải Phịng, ngày nghỉ, vẫn nhớ, thả diều, kể chuyện cổ tích - Nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lịng yêu quý bà của người cháu. - Rèn cho HS tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thơng. - Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành viết thư thăm hỏi II. CHUẨN BỊ: - GV: phong bì thư, bức thư mẫu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu tồn bài, Giọng đọc vui nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm trong bài. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. - GV rút từ khĩ cho HS luyện phát âm. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp . Hải ... hắc lại cách viết từng chữ, viết mẫu HS viết từng chữ (Gi, Ơ, T) trên bảng con. b). Luyện viết tên riêng HS đọc tên riêng Ông Gióng GV giới thiệu tên riêng. HS tập viết trên bảng con. c). Luyện viết câu ứng dụng GV treo bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng, HS đọc câu ứng dụng GV giúp HS hiểu nội dung câu thơ HS viết trên bảng con các chữ: Gió, Trấn Vũ Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở - HS nêu cách viết vào vở: Viết chữ Gi: 1 dịng cỡ nhỏ - Viết các chữ Ơ và T: 1 dịng cỡ nhỏ - Viết tên Ông Gióng: 2 dịng cỡ nhỏ - Viết câu thơ : 2 lần - HS viết vào vở. - GV nhắc nhở HS viết đúng nét, độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu thơ lục bát theo đúng mẫu. - GV chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét từng bài để cả lớp rút kinh nghiệm Củng cố - dặn dị - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp - Về nhà viết tiếp phần ở nhà và học thuộc câu ứng dụng - Chuẩn bị: Ơn chữ hoa G (t.t) Thứ năm, ngày 28 tháng 10 năm 2010 Tốn KIỂM TRA I. MỤC TIÊU - Kiểm tra kĩ năng thực hiện nhân, chia các số cĩ 2 chữ số. -Biết so sánh 2 số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước. - Giải tốn dạng gấp 1 số lên nhiều lần, tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. II. CHUẨN BỊ GV: Bài kiểm tra HS: Bảng con, tập, thước cĩ vạch cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Thực hành bài kiểm tra 1). Đặt tính rồi tính (3 điểm) 18 x 6 24 x 7 36 x 4 18 24 36 84 : 4 93 : 3 79 : 6 x 6 x 7 x 4 108 168 144 88 4 93 3 79 6 8 22 9 31 6 13 08 03 19 8 3 18 0 0 1 2). Điền dấu >,<,= (3 điểm) 2m 20cm ¨ 2m 25cm < 4m 50cm ¨ 450cm = 6m 60cm ¨ 6m 6cm > 8m 62cm ¨ 8m 60cm > 3m 5cm ¨ 350cm < 1m 10cm ¨ 110cm = 3). Giải tốn (2 điểm) Trong thư viện trường cĩ 48 quyển sách Tĩm tắt tham khảo, số sách giáo khoa gấp 6 lần số 48 quyển sách tham khảo. Hỏi thư viện trường cĩ bao STK : nhiêu quyển sách giáo khoa ? SGK : ? quyển Bài giải Số quyển sách giáo khoa thư viện cĩ: 48 x 6 = 288 (quyển) Đáp số : 288 (quyển) 4). Vẽ đoạn thẳng (1 điểm) Vẽ đoạn thẳng AB cĩ độ dài là 10cm. A B Vẽ đoạn thẳng CD cĩ độ dài bằng 1/5 10cm Độ dài đoạn thẳng AB . C D 10:5=2cm 5). Khoanh trịn câu trả lời đúng (1 điểm) a). 625cm = m cm A. 62m 5cm B. 6m 25cm B C. 6m 5cm D. 6m 2cm b). 2km 5hm = .. dam A. 250dam B. 205dam A C. 25dam D. 2500dam Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV chấm bài - HS sửa bài làm sai Dặn dị : - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS làm bài đúng - Chuẩn bị: Bài tốn giải bằng hai phép tính Luyện từ và câu SO SÁNH . DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU - Biết thêm được 1 kiểu so sánh : so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2) - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn. (BT3) II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, băng giấy HS: Bảng con, tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Bài tập * B1/79: băng giấy - HS đọc yêu cầu của bài. - GV giới thiệu tranh, ảnh cây cọ với những chiếc lá thật to, rộng để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong BT. - HS thảo luận nhĩm đơi và trả lời câu hỏi trong bài: + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - Cả lớp làm vào VBT. - HS trình bày kết quả - GV nhận xét và giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường. - Kết luận : So sánh * B2/80: bảng phụ - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trao đổi theo nhóm 4 - GV dán lên bảng ba, bốn tờ phiếu mời ba, bốn HS lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Aâm thanh 1 Từ so sánh Aâm thanh 2. a) Tiếng suối như tiếng đàn cầm. b) Tiếng suối như tiếng hát xa. c) Tiếng chim như tiếng xóa những rổ tiền đồng - Kết luận : So sánh âm thanh với âm thanh * B3/80: bảng phụ - HS đọc yêu cầu đề bài, làm mẫu 1 câu, nêu cách đặt dấu chấm - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào tập - GV nhận xét chốt lới giải đúng. Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - Kết luận : Đặt dấu chấm Hoạt động 2: Thi đua 2 đội Nam – Nữ - GV nêu nhiệm vụ - HS thi đua 2 đội Nam – Nữ: Đặt câu cĩ âm thanh được so sánh với âm thanh - Nhận xét – tuyên dương Dặn dị - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt - Chuẩn bị: Từ ngữ về quê hương. Ơn tập câu Ai làm gì ? Thứ sáu, ngày 29 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. MỤC TIÊU: - Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) - Biết cách ghi phong bì thư - Rèn kĩ năng tự nhận thức bản thân và thể hiện sự cảm thơng. II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, bức thư mẫu, phong bì thư HS : tập, SGK, giấy viết thư, phong bì thư III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động 1: Thư mẫu - HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý, Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời 4 – 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? - GV hướng dẫn: + Em sẽ viết thư cho ai? + Dòng đầu thư em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì? + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - GV nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư. + Trình bày đúng thể thức. + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp. - GV yêu cầu HS thực hành viết vào tập - GV mời 5, 6 HS đọc bài trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, bình chọn HS viết trơi chảy nhất. - Kết luận: Viết thư thăm người thân Hoạt động 2: Phong bì thư - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV giúp HS xác định đề bài - HS thảo luận nhĩm đơi: quan sát phong bì thư, nêu cách ghi vào phong bì + Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. + Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư + Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưa điện. - 1 HS lên bảng, cả lớp ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - Kết luận: Cách ghi phong bì thư Dặn dị - Tập viết thư thăm người thân ở xa. - Chuẩn bị : Nghe kể: Tơi cĩ đọc đâu? Nĩi về quê hương. - Nhận xét tiết học . Tốn BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính. - Rèn kĩ năng giải đúng, chính xác II. CHUẨN BỊ : - GV : bảng phụ, băng giấy, quả cam - HS : bảng con, tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt dộng 1: Hướng dẫn * Bài tốn 1: quả cam, băng giấy - Gọi 2 HS đọc đề tốn. - GV phân tích : Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ? - GV đính quả cam, nêu câu hỏi, HS trả lời + Hàng trên cĩ mấy quả cam? + Hàng dưới cĩ nhiều hơn hàng trên mấy quả cam? + Cả hai hàng cĩ mấy quả cam? - GV hướng dẫn tĩm tắt trên bảng bằng sơ đồ, cả lớp tĩm tắt vào bảng con 3 quả Hàng trên : 2 quả ? quả Hàng dưới : ? quả - HS nêu cách giải, giải miệng - Nhận xét, bổ sung. - GV nhắc HS chú ý cách ghi đáp số: a). 5 quả b). 8 quả * Bài tốn 2: băng giấy - Gọi 2 HS đọc đề tốn. - GV phân tích : Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ? - HS lên bảng tĩm tắt, cả lớp tĩm tắt vào bảng con 4 con Bể thứ nhất : 3 con ? con Bể thứ hai : - Nhận xét tĩm tắt - HS nêu cách giải - 1 HS giải trên bảng lớp, cả lớp giải vào bảng con - Nhận xét, bổ sung. Hoạt dộng 2: Thực hành * Bài tập 1/50: bảng phụ - HS đọc đề tốn. - GV phân tích : Bài tốn cho biết gì ? Bài tốn hỏi gì ? - 1 HS tĩm tắt trên bảng, cả lớp tĩm tắt vào tập 15 tấm Anh : 7 tấm ? tấm Em : - Nhận xét, bổ sung . - HS nêu cách giải - 1HS giải bảng phụ, trình bày lên bảng lớp, cả lớp làm bài vào tập Bài giải Số tấm bưu ảnh của em cĩ là : 15 - 7 = 8 (tấm) Số tấm bưu ảnh cả hai anh em cĩ là : + 8 = 23 (tấm) Đáp số : 23 tấm - Nhận xét, bổ sung . - GV chấm điểm - Kết luận: Giải tốn bằng 2 phép tính * Bài tập 3/50: bảng phụ - HS đọc yêu cầu đề tốn. - 2 HS nêu bài tốn theo tĩm tắt 27 kg Bao gạo : 5 kg ? kg Bao ngơ : - Nhận xét, bổ sung . - HS phân tích bài tốn, nêu cách giải - 1HS giải bảng phụ, trình bày lên bảng lớp, cả lớp làm bài vào tập Bài giải Số kí-lơ-gam bao ngơ cân nặng là : 27 + 5 = 32 (kg) Số kí-lơ-gam cả hai bao cân nặng là : + 32 = 59 (kg) Đáp số : 59 kg - Nhận xét, bổ sung . - GV chấm điểm - Kết luận: Giải tốn bằng 2 phép tính Hoạt dộng 3: Thi đua tiếp sức - GV đính tĩm tắt bài tốn - HS thi đua giải tốn tiếp sức theo 3 dãy bàn - Nhận xét, tuyên dương. Dặn dị . - Ghi nhớ cách thực hiện giải bài tốn bằng hai phép tính . - Chuẩn bị : Bài tốn giải bằng hai phép tính (t.t) Chính tả QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dịng thơ. - Điền đúng các vẩn et / oet vào chỗ trống (BT2). - Làm đúng BT(3)b giải câu đố - Rèn kĩ năng viết đúng CT, trình bày sạch đẹp. - GD HS yêu thích mơn học. II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ viết BT2,BT3(b), tranh SGK HS : bảng con, SGK, tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3 - Hai HS đọc lại, Cả lớp đọc thầm theo . - Giúp HS nắm nội dung bài thơ, nhận xét CT + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - GV phân tích một số từ khĩ. - HS viết từ khĩ bảng con. - GV đọc bài - HS viết bài vào tập - HS tự bắt lỗi, sửa lỗi . - GV chấm điểm 5-7 tập. - Nhận xét bài của HS Hoạt động 2: HS làm bài tập. * Bài tập 2/82: 3 băng giấy – HS thi đua tiếp sức - 1 HS đọc yêu cầu của bài 2 - HS thi đua tiếp sức theo 3 dãy bàn: điền vần vào chỗ trống - Nhận xét – Tuyên dương. * Bài tập 3(b)/82: băng giấy, tranh SGK - 1 HS đọc yêu cầu của bài 3, quan sát tranh SGK - HS chơi: “Rung chuơng vàng”: viết lời giải câu đố vào bảng con - Nhận xét – Tuyên dương. Củng cố, dặn dị. - Nhận xét tiết học . - Về nhà ghi lại lỗi sai . - Chuẩn bị : Tiếng hị trên sơng.
Tài liệu đính kèm: