TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (Trả lời được các CH trong SGK).
- KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
* GDKNS: Kn xác định giá trị, Kn giao tiếp, Kn lắng nghe tích cực.
* GDMT: HS có tính yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 11 Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện đất quý đất yêu I. Mục đích - yêu cầu: - TĐ: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (Trả lời được các CH trong SGK). - KC: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. * GDKNS: Kn xác định giá trị, Kn giao tiếp, Kn lắng nghe tích cực. * GDMT: HS có tính yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của thầy. Tập đọc A.Bài cũ: -Qua thư em thấy tình cảm của Đức và bà như thế nào? -Nhận xét cho điểm. B.Dạy bài mới Giới thiệu bài : HĐ1:HD luyện đọc đúng. a.Giáo viên đọc toàn bài . -Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại, cởi giày da, cạo sạch đất ở đế giày... -Hướng dẫn cách đọc toàn bài . b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu . -Sửa lỗi phát âm cho HS . -Đọc từng đoạn trước lớp: -GV chia đoạn 2 bài làm 2 phần +Phần 1: Lúc hai...như vậy. +Phần 2: Còn lại. -GV nhắc nhở HS đọc đúng câu hỏi. -Giúp HS hiểu từ Ê- ti- ô- pi- a, cung điện, khâm phuc, khách du lịch. -Đọc từng đoạn trong nhóm : HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Hai người khách được vua Ê- ti- ô- pi -a đón tiếp như thế nào? - Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ sảy ra? - Vì sao người Ê -ti- ô- pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ...? - Theo em phong tục trên nói lên, tình cảm của người Ê -ti- ô- pi- a với quê hương như thế nào? HĐ3:Luyện đọc lại - Thầy đọc đoạn 2 - GV HD HS đọc đúng. - GV cùng cả lớp nhận xét. Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ : GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. - HD HS kể lại câu chuyện theo tranh: - Bài tập 1:tập kể. - GVchốt lại thứ tự đúng các tranh: 3, 1, 4, 2. Bài tập 2: - GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay. C.Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, biểu dương HS đoc, kể tốt. - DD : Kể lại cho người thân nghe. HĐ của trò. -2 HS đọc bài Thư gửi bà. -Hs quan sát tranh bài tập đọc, GV giới thiệu bài. -Đọc thầm theo thầy. -Đọc nối tiếp theo từng câu. -Đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài. -Hs tự đọc bài theo nhóm bàn, góp ý cách đọc cho nhau. -1 HS đọc lời viên quan. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Đọc thầm đoạn 1. - Họ mời vào cung, mở tiệc chiêu đãi tặng nhiều vật quý, tỏ ý chân trọng và mến khách. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm phần đầu đoạn 2. -Viên quan bảo vị khách dừng lại, cởi giày để họ cạo sạch đất.... -Đọc phần cuối đoạn 2: + Vì người ta coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. -4 HS đọc nối tiếp cả bài. -Rất trân trọng và yêu quý mảnh đất của quê hương... - 4 HS tiếp nối đọc bài -1 HS đọc cả bài, lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay -Lắng nghe. -Hs đọc yêu cầu bài tập.Sắp xếp lại các tranh đúng thứ tự câu chuyện. -Nêu kết quả xếp tranh, lớp nhận xét. - Nêu nội dung từng tranh. - Từng cặp HS nhìn tranh kể lại câu chuyện. - 4 HS tiếp nhau kể cả câu chuyện - 1HS kể cả câu chuyện. - Tập đặt tên khác cho câu chuyện Tiết 4: Toán bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy học. HĐ của thầy. A.Củng cố kiến thức bài bài toán giải bằng hai phép tính B.Bài mới: -Giới thiệu bài. Bài toán giải bằng hai phép tính HĐ1: HD giải bài toán bằng hai phép tính. - GV giới thiệu bài toán : Ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp? -Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu làm gì? 6 xe -Kết hợp vẽ sơ đồ ? xe Thứ bảy: Chủ nhật: -Để tìm được số xe của 2 ngày ta làm như thế nào? -Nhận xét củng cố cho HS cách làm toán giải. HĐ2 : HD thực hành -Quan sát, giúp đỡ HS yếu kém làm bài. Bài 1VBT: -Củng cố về tìm số phần bằng nhau của một số. -Củng cố cách tìm kết quả của bài toán -Bài 2VBT: -Bài 3VBT: Số? -Lưu ý HS phân biệt rõ: Gấp, giảm số lần. Thêm, bớt một số đơn vị. -Chấm, chữa bài, nhận xét. C. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học -Dặn dò: Ôn lại bài, làm bai tập . HĐ của trò. -2 HS đọc đề bài toán. -Cho biết ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp. Ngày chủ nhật bán được gấp đôi ngày thứ bảy. Hỏi cả hai ngày bán được? xe đạp. -1 HS lên làm, lớp làm vào vở nháp, nhận xét. -Một HS lên bảng làm, HS khác nêu bài làm của mình, nhận xét. Bài giải Số bán buổi chiều là: 26 x2 = 52 (kg) Số đường bán cả ngày là: 26 + 52 = 78 (kg) Đáp số: 78 ki-lô-gam đường Bài giải Quãng đường từ chợ huyện đến nhà là: 18 :3 = 6 (km) Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến nhà là: 18 + 6 = 24 (km) Đáp số: 24 ki-lô-mét 6 -Hai HS nêu kết quả, lớp nhận xét. gấp 3 lần bớt 5 30 giảm 5 lần thêm 4 Tiết 5: Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữ học kì I I/ Mục tiờu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - ễn lại những kiến thức đó học. 2. Thỏi độ : GDHS thực hiện tốt 5 điều Bỏc Hồ dạy. II/ Đồ dựng dạy học : - Cỏc loại tranh ảnh minh họa đó sử dụng ở cỏc bài học trước cỏc phiếu ghi sẵn cỏc tỡnh huống trong bài ụn tập . III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B/ Bài mới: - Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS ụn tập: *Yờu cầu học sinh nhắc lại tờn cỏc bài học đó học? - Yờu cầu lớp hỏt bài hỏt về Bỏc Hồ. + Trong cuộc sống và trong học tập em đó làm gỡ để bày tỏ lũng kớnh yờu Bỏc Hồ ? + Qua cõu chuyện "Chiếc vũng bạc" Em thấy Bỏc Hồ là người như thế nào ? + Hóy kể về những điều mà mỡnh đó hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? + Theo em nếu khụng giữ lời hứa sẽ cú hại như thế nào ? * ễn tập : - Quan tõm chăm súc ụng bà cha mẹ . + Khi người thõn trong gia đỡnh như ụng , bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm súc như thế nào ? + Vỡ sao chỳng ta phải quan tõm giỳp đỡ ụng bà cha mẹ ? + Em hóy kể một số cụng việc mà em tự làm? + Theo em tự làm lấy việc của mỡnh cú tỏc dụng gỡ ? + Em đó gặp những niềm vui , nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lỳc như vậy em cảm thấy ra sao? + Hóy kể một số cõu chuyện núi về việc em hoặc bạn đó biết chia sẻ buồn vui cựng bạn ? - Mời lần lượt từng em nờu ý kiến qua từng bài . - Giỏo viờn rỳt ra kết luận . C/ Củng cố, Dặn dũ: - Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. - Nhận xột đỏnh giỏ tiết học. - Nhắc lại tờn cỏc bài học : Kớnh yờu Bỏc Hồ - Giữ lời hứa - Tự làm lấy việc của mỡnh - Quan tõm chăm súc ụng bà cha mẹ Chia sẻ buồn vui cựng bạn. - Học sinh hỏt cỏc bài hỏt cú nội dung ca ngợi Bỏc Hồ. - Lần lượt một số em kể trước lớp. + Bỏc Hồ là người biết giữ lời hứa. Bỏc mong mọi người luụn giữ lời hứa đú là chữ tớn sẽ được mọi người quý mến. - HS kể - HS trả lời. - Học sinh kể về những cụng việc mà mỡnh đó chăm súc giỳp đỡ ụng bà , cha mẹ khi bị bệnh . + Vỡ ụng bà, cha mẹ là những người đó sinh ra và dạy dỗ ta nờn người vỡ vậy chỳng ta cú bổn phận giỳp đỡ, quan tõm ụng bà cha mẹ. + Một số em đại diện lờn kể những việc mỡnh tự làm trước lớp . + Giỳp chỳng ta tự tin và cú ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống . + Một số em lờn bảng kể về những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cựng bạn khi bạn gặp chuyện buồn . - Lớp trao đổi nhận xột và bổ sung nếu cú. Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. II. Các hoạt động dạy học. HĐ của thầy. A.Củng cố kiến thức bài bài toán giải bằng hai phép tính Một HS làm bài tập 2 VBT- Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới. -Giới thiệu bài. Luyện tập HĐ1:Ôn về giải toán bằng hai phép tính. Bài 1VBT: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -Củng cố lại các bước giải. Bài 3VBT:- Gv hướng dẫn Bài 4VBT:Tính (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu -Củng cố cách làm phân biệt gấp, giảm, thêm, bớt. -Chấm chữa bài . C. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò :Về nhà ôn lại toán giải bằng hai phép tính. HĐ của trò. -Một HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. -Một HS lên làm, Hs khác nhận xét, đọc lại bài làm của mình. Bài giải Số trứng đã bán là: 12+18 = 30 (quả) Số trứng còn lại là: 50 - 30 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả trứng -2Hs nêu đề bài, 1 Hs lên bảng làm bài. Bài toán: Một trại nuôi 14 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi trang trại đó nuôi bao nhiêu gà. Bài giải Số gà mái là: 14 x4 = 56 (con) Tất cả có số gà là: 14 + 56 = 70 (con) Đáp số: 70 con gà - Hs làm bài, 2 em làm bảng 35 : 7 = 5 ; 5+28 =33 48 : 6 = 8 ; 8 -2 = 6 -GV cùng cả lớp nhận xét. Tiết 2: Chính tả Tuần 11- Tiết 1 I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong / oong (BT2); làm đúng BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. * GDMT: HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1và 2. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -HS đọc thuộc một số câu đố của bài trước. -Giáo viên nhận xét, đánh giá. B.Giới thiệu bài. Ghi bảng. HĐ1: HD học sinh viết chính tả. a.Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài viết lần 1 + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? - Bài chính tả có mấy câu? - Trong bài có tên riêng nào? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - GV đọc tiếng khó. b.HS viết bài: - Giáo viên HD cách trình bày . - GV đọc bài lần 2 - GV quan sát, giúp HS viết bài đúng chính tả, viết đẹp. -GV đọc bài lần 3 c.Chấm và chữa bài cho HS: -Thu bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài. HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập. -Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền và chỗ trống thích hợp. -GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : Tìm nhanh viết đúng theo yêu cầu ở cột a rồi ghi vào cột b -Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Bài tập 3:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Tiếng hò trên sông. - Chấm bài,nhận xét. C. Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học, kĩ năng viết chính tả và làm bài tập. -Về viết lại lỗi sai trong bài. HĐ của trò. -Nghe. -2 Hs Đọc lại -Cơn gió chiều nhè nhẹ, con sông Thu Bồn. -4 câu. -Gái, Thu Bồn. -Những chữ đầu câu và tên riêng. - Hs viết vào bảng con, 2 Hs l ... iểu dương HS đoc, kể tốt. -DD : Kể lại cho người thân nghe. HĐ của trò. -2 HS đọc bài Thư gửi bà. -Hs quan sát tranh bài tập đọc, GV giới thiệu bài. -Đọc thầm theo thầy. -Đọc nối tiếp theo từng câu. -Đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài. -Hs tự đọc bài theo nhóm bàn, góp ý cách đọc cho nhau. -1 HS đọc lời viên quan. -4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn -Đọc thầm đoạn 1. -Họ mời vào cung, mở tiệc chiêu đãi tặng nhiều vật quý, tỏ ý chân trọng và mến khách. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm phần đầu đoạn 2. -Viên quan bảo vị khách dừng lại, cởi giày để họ cạo sạch đất.... -Đọc phần cuối đoạn 2: + Vì người ta coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. -4 HS đọc nối tiếp cả bài. -Rất trân trọng và yêu quý mảnh đất của quê hương... - 4 HS tiếp nối đọc bài -1 HS đọc cả bài, lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay -Lắng nghe. -Hs đọc yêu cầu bài tập.Sắp xếp lại các tranh đúng thứ tự câu chuyện. -Nêu kết quả xếp tranh, lớp nhận xét. -Nêu nội dung từng tranh. -Từng cặp HS nhìn tranh kể lại câu chuyện. - 4 HS tiếp nhau kể cả câu chuyện -1HS kể cả câu chuyện. -Tập đặt tên khác cho câu chuyện Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ............................................................................................ ------------------------------------------ Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. II. Chuẩn bị : III.Các hoạt động cơ bản. HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -Một HS làm bài tập 2 VBT-Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới. -Giới thiệu bài. Luyện tập HĐ1: Ôn về giải toán bằng hai phép tính. Bài 1: Bài toán cho biết gì? hỏi gì? -Củng cố lại các bước giải. HĐ2: Củng cố cách tìm số phần bằng nhau của một số. Bài 2: GV củng cố cách làm có liên quan đến tìm số phần bằng nhau của một số. Bài 3: Bài 4:Tính (theo mẫu) -Củng cố cách làm phân biệt gấp, giảm, thêm, bớt. -Chấm chữa bài . C. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học. -Dặn dò :Về nhà ôn lại toán giải bằng hai phép tính. HĐ của trò. -Một HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. -Một HS lên làm, Hs khác nhận xét, đọc lại bài làm của mình. Bài giải Số xe đã rời bến là: 18 + 17 = 35 (xe) Số xe còn lại là: 45 - 35 = 10 (xe) Đáp số: 10 xe -1 Hs lên bảng làm bài. Bài giải Số thỏ bác An đã bán là: 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: 48 - 8 = 40 (con) Đáp số: 40 con -2Hs nêu đề bài, 1 Hs lên bảng làm bài. Bài giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (bạn) Tất cả có số học sinh là: 14 + 22 = 36 (bạn) Đáp số: 36 bạn 12 x 6 =72 ; 72- 25 = 47 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 =3 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 -GV cùng cả lớp nhận xét. --------------------------------------- Tiết 2: luyện Luyện từ và câu. Tuần 10 I.Mục đích yêu cầu: - Biết thêm được phép so sánh: âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3). II.Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập 1, 2, 3 (phần phải làm) III.Các hoạt động cơ bản. HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra bài tập 3 (2 HS trình bày miệng) B.Giới thiệu bài -Nêu mục đích tiết học HĐ1:So sánh âm thanh với âm thanh - Bài tập 1: Đọc đoạn thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới. -Treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập. -Bài 2: Ghi vào chỗ trống trong bảng các từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong các câu thơ, văn dưới đây. -GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. HĐ2: Ôn về cách dùng dấu chấm. -Bài 3: Ngắt đoạn văn dưới đây thành 5 câu và chép lại cho đúngchính tả. -GV hướng dẫn HS cách ngắt câu. - Bài tập 4: Chọn các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn có ý so sánh . - Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc đoạn thơ, tập tìm ví dụ so sánh về âm thanh. HĐ của trò. -1 HS đọc bài tập, lớp đọc thầm . -Hs làm bài vào vở bài tập. -1 HS lên làm ,lớp nhận xét. -a.............với tiếng thác, tiếng gió. -b.............rất to, rất vang động. + Hs đọc thầm yêu cầu bài tập. -Trao đổi theo cặp, làm vào vở. -Lần lượt 3 HS lên điền. Âm thanh 1 từ ss Âm thanh 2 a.Tiếng suối b.Tiếng suối c.Tiếng chim như như như tiếng đàn cầm tiếng hát xa. tiếng xóc những rỗ tiền đồng - Hs đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cuối lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. -2 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh ngắt câu. -1 HS đọc đầu bài, lớp đọc thầm . -Hs làm bài vào vở, nêu miệng. -a. ...........tiếng mưa rơi. -b. .............tiếng thác chảy nghe tận đằng xa. ---------------------------------------------- Tiết 3: luyện Chính tả Tuần 11: Tiết 1 I.Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong / oong (BT2); làm đúng BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.Chuẩn bị: -Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1và 2. III.Các hoạt động cơ bản. HĐ của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: -HS đọc thuộc một số câu đố của bài trước. -Giáo viên nhận xét, đánh giá. B.Giới thiệu bài. Ghi bảng. HĐ1: HD học sinh viết chính tả. a.Hướng dẫn chuẩn bị. -GV đọc bài viết lần 1 +Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? -Bài chính tả có mấy câu? -Trong bài có tên riêng nào? -Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? -GV đọc tiếng khó. b.HS viết bài: -Giáo viên HD cách trình bày . -GV đọc bài lần 2 -GV quan sát, giúp HS viết bài đúng chính tả, viết đẹp. -GV đọc bài lần 3 c.Chấm và chữa bài cho HS: -Thu bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài. HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập. -Bài 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền và chỗ trống thích hợp. -GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng. Bài 2 : Tìm nhanh viết đúng theo yêu cầu ở cột a rồi ghi vào cột b -Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Bài tập 3:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Tiếng hò trên sông. -Chấm bài,nhận xét. C. Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học, kĩ năng viết chính tả và làm bài tập. -Về viết lại lỗi sai trong bài. HĐ của trò. -Nghe. -2 Hs Đọc lại -Cơn gió chiều nhè nhẹ, con sông Thu Bồn. -4 câu. -Gái, Thu Bồn. -Những chữ đầu câu và tên riêng. - Hs viết vào bảng con, 2 Hs lên bảng viết. -Viết bài vào vở luyện viết. -Hs soát bài. -Đọc và nêu yêu cầu của bài. -2 Hs lên bảng, lớp làm vào vở. - Hs khác nhận xét. chuông xe đạp kêu kính coong. Làm xong việc, cái xoong. -Đọc lại bài đã hoàn chỉnh. -Một học sinh nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm -Trao đổi nhóm bàn, ghi lời giải vào vở nháp. Sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, quả su, con sâu, sáo, sư tử, chim sẻ. Mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xáo trộn. Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ............................................................................................ ------------------------------------------ .------------------------------------ ----------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1: luyện Toán Luyện tập I.Mục tiêu -Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. II. Chuẩn bị : III.Các hoạt động cơ bản. HĐ của thầy. A.Củng cố bảng nhân 8 -2 HS đọc thuộc bảng nhân 8 -Nhận xét, ghi điểm B.Bài mới .-Giới thiệu bài. Luyện tập HĐ1:HD ôn bảng nhân 8. Bài 1: Giúp HS thấy được tính chất giao hoán của phép nhân (Không tường minh) HĐ2: Giải toán và tính. Bài 2:Tính Bài 3: Giải toán -Muốn biết cuôn dây điện còn lại bao nhiêu mét ta làm thế nào? Bài 4:Viết phép nhân thích hợp. C. Củng cố-Dặn dò. - Nhận xét tiết học -Dặn dò :Về nhà làm bài tập ở VBT. HĐ của trò. -Tự suy nghĩ và làm bài vào vở. a)-2 HS đọc bài làm của mình. b)2 Hs lên bảng làm: 8x2=16 8x4=32 8x6=48 8x7=56 2x8=16 4x8=32 6x8=48 7x8=56 -4 Hs lên bảng làm 8 x 3 + 8 = 32 8 x8 + 8 = 72 8 x 4 + 8 = 40 8 x 9 +10= 80 -1 HS lên bảng lớp làm, yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Bài giải Đã cắt đi số m dây điện là: 8 x 4 =32(m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 =18 (m) Đáp số: 18 mét a)Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô vuông) b) 8 x 3 = 24 (ô vuông) Nhận xét: 3 x 8 = 8 x 3 ----------------------------------------- Tiết 3: luyện Tập viết Tuần 11 I.Mục đích, Yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa G , R, Đ ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng “Ai về Loa Thành Thục Vương” bằng chữ cỡ nhỏ. II.Chuẩn bị: III.Các hoạt động cơ bản. Hoạt động của thầy. A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1:Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Quan sát nêu quy trình. -Giáo viên lần lượt cho học sinh quan sát các chữ hoa:G, r, đ -Thầy viết mẫu, nhắc lại cách viết. b. Viết bảng. -Nhận xét, sửa sai cho học sinh. HĐ2:Hướng dẫn viết từ ứng dụng. a.Giới thiệu từ ứng dụng: -Giới thiệu địa danh Ghềnh Ráng b. Quan sát nhận xét. -Khi viết từ này ta viết như thế nào? -Các chữ có độ cao như thế nào? -Khoảng cách các chữ ra sao? -Giáo viên viết mẫu, hướng dãn cách viết. c.Viết bảng con: -Sửa sai cho HS HĐ3: HD viết câu ứng dụng a.Giới thiệu câu ứng dụng: -Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ca dao. b.Quan sát nhận xét. -Khi viết hoa những chữ nào? -Giáo viên hướng dẫn cách viết, khoảng cách các chữ. c. Viết bảng con. -Sửa lỗi cho HS . HĐ4:HD viết vào vở -GV nêu yêu cầu, hướng dẫn cách trình bày vào vở. -Quan sát giúp học sinh yêu kém -Thu vở chấm điểm. C.Củng cố ,dặn dò. -Nhận xét tiết học.Tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Hoạt động của trò. -Nêu chữ hoa trong bài:G, r,đ,a,l, t,v -Quan sát nêu các đơn vị của chữ, các nét chữ, quy trình viết các chữ -Hs viết bảng con G,r,đ Đọc từ : Ghềnh ráng -Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng. -Con chữ: Gh, R : cao 2,5 đơn vị. -Các chữ còn lại cao một li. -Các chữ cách nhau bằng một chữ o -Viết bảng con, một HS lên bảng viết. -Học sinh đọc: AiThục Vương -Chữ đầu dòng: Ai, Ghé, Tên riêng: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. -Một học sinh viết bảng, lớp viết bảng con. -Viết bài vào vở. Rút kinh nghiêm sau buổi dạy ............................................................................................ ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: