Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 24 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 24 - Trường tiểu học xã Kiên Thành

 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

 Tiết 47 ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học - Lớp 3 Tuần 24 - Trường tiểu học xã Kiên Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
 Tập đọc - kể chuyện
	 Tiết 47 Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: Ngữ giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo bỏ, chang chang.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói; Biết sắp xếp theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào tài nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chỉ nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời kể.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các HĐ dạy học: Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài " Chương trình xiếc đặc sắc" + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọan 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- HS đọc ĐT cả bài 
3. Tìm hiểu bài 
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ 
- Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- HS nêu 
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu 
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Vài HS thi đọc 
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện 
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Kể lại toàn bộ câu truyện 
- GV nêu yêu cầu 
- 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
	 Toán
	 Tiết 116:Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - 2HS lên bảng 
HS1 3.224 4 HS2: 2156 7	
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài tập1: Củng cố về phép chia 
(thương có chữ số 0)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
2. Bài tập 2: * Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
X x 7 = 2107 8 x X = 1940 
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 301 X = 205
3. Bài tập 3: 
* Củng cố về giải toán = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
 2024 : 4 = 506 (kg)
- GV gọi HS nhận xét 
Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét 
 2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo 
4. Bài 4:
* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn 
Vậy 6000 : 2 = 3000
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
* Chuẩn bị bài sau
	Đạo đức
 Tiết 24: Tôn trọng đám tang ( Tiếp )
I. Mục tiêu: 
1. HS hiểu và biết cách ứng xử đúng khi gặp đám tang 
2. HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Thế nào là đám tang ? (2HS)
HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT)
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi.
TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn 
c. Hoạt động 3: Trò chơi "Nên và o nên"
* Mục tiêu: Củng cố bài: 
* Tiến hành.
- GV chia lớp làm 4N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy 
- GV phổ biệt luật chơi
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm" đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
 Thứ ba, ngày 2 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 117:Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính.
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có 2 phép tính.
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 1608 4	(HS1)	2413 4	(HS2)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
1. Bài 1: 
	 Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
 3284 4
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2. Bài 2: (120)
* Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
4691 2 1230 3
 06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho Hs 
 09 00
+ Nêu lại cách chia ?
 11 0
3. Bài 3: * Củng cố về cách giải toán có 2 phép tính.
 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
 Bài giải 
 Tổng số và 5 thùng là:
- GV gọi HS đọc bài, NX 
 306 x 5 = 1530 (quyển)
 Số sách mỗi thư viện là :
- GV nhận xét 
 1530 : 9 = 170 (quyển)
 Đáp số: 170 quyển sách.
4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng:
95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài:
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đáp số: 760 m
- HS + GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả (nghe viết)
	 Tiết 47: Đối đáp với vua
I. Mục tiêu: Rèn, kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện "Đối đáp với vua"
2. Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong không bỏ.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài 
a.Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
* sáo - xiếc
b. Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
4. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
	 Thể dục
	 Tiết 47: Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
	- trò chơi: Ném chúng đích
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Ném bóng chúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Sân trường: Vệ sinh sạch sẽ
- Dây, bóng cao su, còi.
- Vạch giới hạn về phía trước 3 - 6 m
- Kẻ sẵn vạch trò chơi.
III. Nội Dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT + KĐ 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài 
x x x
2. Khởi động 
x x x
- Soay các khớp cổ tay, chân 
- Chơi trò chơi kết bạn 
B. Phần cơ bản 
25'
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
10 - 12'
- ĐHTL:
 x x x
x x x x
x x x x
+ GV cho cả lớp tập 1 lần 
+ GV chia tổ cho HS tập luyện 
- GV quan sát , sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi ...  thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt ,
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? 
- Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi 
- GV kể tiếp lần 3 
- HS nghe 
c. HS thực hành kể .
- HS kể theonhóm 3 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm 
- GV gọi các nhóm thi kể 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- GV hỏi : 
- HS nhận xét 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? 
- HS phát biểu 
-> Gv kết luận ( SGV ) 
- HS nghe 
- GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 
3. Dặn dò:- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
 Thủ công:
	 Tiết 24:Đan nong đôi (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong đôi
- Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật 
- HS yêu thích đan nan.
II. Chuẩn bị:
- 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu 
- 1tấm nam đan nong mốt.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Giấy màu, kéo, thước
III. Các hoạt động dạy học:
T/gian
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
5'
1. Hoạt động 1: 
Quan sát và nhận xét 
- GV giới thiệu dan nong đôi 
- HS quan sát.
+ Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ?
- 2 tấm đan bằng nhau
+ Cách đan như thế nào?
- khác nhau
- GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
15'
2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
- Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô.
- HS quan sát.
- Bước 1: Kẻ cắt các nan đan
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc.
- HS quan sát 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô.
Bước2: Đan nongđôi
- Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
+ Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít 
- HS quan sát
+ Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít.
+ Đan nan 5: Giống nan 1
+ Đan nan 6: giống nan 2
+ Đan nan 7: giống nan 3
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh. 
- Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. 
- HS quan sát 
15'
* Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan.
- HS thực hành 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
5'
Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau
 Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần
I. Yêu cầu:
 - H S nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 24
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
 - Trong tuần vừa rồi lớp chúng ta kết quả còn thấp .
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Có ý thức tự quản cao.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
	 - Khen: Hoà , Anh , Hà 
Tồn tại:
- Hay mất trật tự trong giờ học.
- Còn lười học, quên đồ dùng.
	- Chê : Một số em còn mất trật tự 
2/ Phương hướng tuần 25
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 24
 - Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh yếu.
 - nhắc nhở hs còn chưa nghiêm túc trong giờ học .
 - Bồi dưỡng hs yếu 
Thứ năm, ngày 4 tháng 2 năm 2010
Toán
	 Tiết 119: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trị của các chữ số LaMã từ 1 - 12.
- Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1số que diêm, đồng hồ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1: * Củng cố về đọc số LaMã/đồng hồ.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK
- HS quan sát 
- HS đọc giờ 
- GV gọi HS đọc 
a. 4giờ 
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc giờ/ đồng hồ
b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút
2. Bài 2: * Củng cố về viết số LaMã, đọc số LaMã.
- GV đọc HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS làm bài 
- 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở.
- HS nhận xét
- GV gọi HS đọc
- HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã.
- GV nhận xét 
VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII
3. Bài 3: Củng cố về nhận diện chữ số LaMã.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kiểm tra bài 1 số HS
- HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra
4. Bài 4: * Củng cố về xếp chữ số LaMã
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh
- Cả lớp xếp = que diêm
a. VIII; XXI
- GV gọi HS nhận xét 
b. IX
GV nhận xét 
c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I.
5. Bài 5: * Củng cố về nhận biết giá trị của chữ số LaMã
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ -> làm bài 
* Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ?
- Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI
+ Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm?
- Giảm đi 1 ĐV thành số IX
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
 Tự nhiên xã hội
	 Tiết 48: Quả 
I .Mục tiêu:
 Sau bài học, HS biết:
Quan sát, so sánh để ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số hoa quả.
- Kể tên các bộ phận thường có 1 loại quả.
- Nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
III. Các HĐ dạy học:
1.KTBC:
- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu và câu hỏi: 
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả ?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi.
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
3. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Thể dục
	Tiết 48: Ôn nhảy dây. trò chơi: "Ném trúng đích"
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ném trúng đích". Yêu cầu biết cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường - VS sạch sẽ .
- Phương tiện : còi, dây
III. Nội dung phương tiện - phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
 5-6'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
x x x x x
2. KQ. 
+ Soay các khớp cổ chân, tay
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ".
B. Phần cơ bản 
25' 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
10 - 12'
x x x x x x
 x x x x x
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai.
- HS thi nhảy theo tổ; từng tổ nhảy trong 1 phút xem tổ nào nhảy được nhiều.
- GV khen ngợi những tổ nhảy tốt.
2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
10 - 12'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS khởi động 
- HS chơi thử 1 lần 
- HS tập chơi theo tổ 
- Các tổ chơi thi
C. Phần kết thúc 
5'
- HS hít thở sâu, thả lỏng 
- ĐHXN:
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x x x
- NX giờ học, giao BTVN
x x x x x
Tập viết
	 Tiết 24:Ôn chữ hoa R
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng 
1. Viết tên riêng Phan Rang bằng cỡ nhỏ.
2. Viết câu ứng: Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
II. Đồ dùng dayh học:
- Mẫu chữ viết hoa R.
- Viết vào giấy Phan Rang và câu ứng dụng.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T23 ?
	- GV đọc: Quang Trung, quê (HS viết bảng con)
	- GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. giới thiệu bài -ghi đầu bài 
2. HD viết bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào 
- P, R, B
- GV treo chữ mẫu R lên bảng 
- HS quan sát, nêu quy trình viết.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết bảng con R, P
- GV nhận xét
b. Tập viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- HS nghe 
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV nhận xét 
c. Tập viết câu ứng dụng 
- 2HS đọc 
- GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ
+ Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào?
- HS nêu 
- HS viết bảng con: Rủ, bây.
- GV nhận xét.
3. HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- NX bài viết 
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24b.doc