Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Miến

Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Miến

v Khởi động:

v Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà

- GV nhận xét

v Bài mới:

v Giới thiệu:

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10

a.Hướng dẫn HS nhân với 10

- GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)

- Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)

- Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

 

doc 33 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Miến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 GV:Nguyễn Thị Miến
Ngày soạn:15/11/2009
Ngày giảng:16/11/->20/11/2009
Thứ hai, ngày 16/11/2009.
 Tiết1 :Thể dục
ƠN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC – TRỊ CHƠI: “ NHẢY Ơ TIẾP SỨC”
1. Mục tiêu ( nhiệm vụ, yều cầu) : 
Ơn tập 5 động tác đã học . Yêu cầu thực hiện đúng và tương đối chính xác.
 - TC: “ Nhảy ơ tiếp sức”. Yêu cầu chơi nhiệt tình , chủ động.
2 Sân tập, dụng cụ :. 
. Trên sân trường . Vệ sinh sân chơi, đảm bảo an tồn.
 3. Tiến trình thực hiện ( nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
I. Phần chuẩn bị :
a) Khởi động chung :
b) Khởi động chuyên mơn :
II. Phần cơ bản :
1. Ơn 5 động tác đã học:
- Giáo viên điều khiển tập, sau đĩ cho các tổ chức tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV nhận xét, sửa chữa những sai sĩt cho học sinh.
Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập.
Kiểm tra thử 5 động tác .
GV gọi lần lượt 3-5 HS lên trước lớp tập.
Gọi HS nhận xét , Gv nhận xét sửa sai.
Nhắc nhở một số em cịn sai sĩt.
Tập phối hợp cả 5 ĐT đã học.
GVhơ cả lớp tập . Cán sự hơ cả lớp tập .
GV quan sát, sửa sai cho HS, sau đĩ nhận xét.
Tuyên dương HS.
3. Trị chơi vận động : 
- Trị chơi:“nhảy ơ tiếp sức.” 
-GV nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi, luật chơi.
III. Phần kết thúc :
- Cho HS tập hợp 3 hàng dọc;
Chỉ dẫn phương pháp và hình thức tổ chức * * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
 @
 * * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * * *
 @ 
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * * *
 * *
 @
 * * * * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * * * *
 @
Tiết 2: Toán
BÀI: NHÂN VỚI 10, 100, 1000 
CHIA CHO 10, 100, 1000
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000
Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 
II.CHUẨN BỊ:SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi mối quan hệ giữa 35 x 10 = 350 và 350 : 10 = ? để nhận ra 350 : 10 = 35 
Yêu cầu HS trao đổi tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Nhắc lại nhận xét của bài học .
Bài tập 2:
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
HS sửa bài
HS nhận xét
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS đổi vở sửa bài .
Tiết 3:: Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 
. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi.. 
II - CHUẨN BỊ
 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1 – Khởi động
2 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn, giải nghĩa thêm từ khó .
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . thì giờ chơi diều. 
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền ? 
* Đoạn 2 : Tiếp theo  
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? 
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ ông Trạng thả diều “ ? 
- Chia nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi 4.
d - Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. 
- Luyện đọc đoạn “ Sau vì nhà nghèo quá  đom đóm vào trong .” 
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Có chí thì nên.
- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều . 
* HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm
- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạni - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. 
- Nguyễn Hiền “ tuổi trẻ tài cao “, là người “ công thành danh toại “, nhưng điều câu chuyện muốn khuyên ta là “ có chí thì nên “. Câu tục ngữ “Có chí thì nên “ nói đúng ý nghĩa của truyện. 
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công .
- Nguyễn Hiền rất có chí. Oâng không được đi học, thiếu cả bút, giấy nhưng nhờ quyết tâm vượt khó đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
- Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo.
Tiết4: Lịch sử
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 *Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư ra đại La vùng TT của đất nước đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt
Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). - Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Cuộc kháng chiến 
chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 nđến năm 1226 . Nhi65m vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiể xen nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La , sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào ? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý .
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
Củng cố Dặn dò: 
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
- GV chốt: 
HS trả lời
HS nhận xét
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có tài có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây .
- HS xác định các địa danh trên bản đồ
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo .
Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
- HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .
Thứ ba, ngày 17/11/2009.
Tiết 1: Toán
BÀI: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000
 Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: So sánh giá trị hai biểu thức.
GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4
 2 x ( 3 x 4)
Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức đó, các HS khác làm bảng con.
Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó rút ra: giá trị hai biểu thức bằng nhau.
Hoạt động 2: Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống.
GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng và cách làm.
Cho lần lượt các giá trị của a, b, c rồi gọi HS tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS khác tính bảng con.
Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của hai biểu thức rồi rút ra kết luận:
 (a x b) × c và a × (b × c)
 1 tích × 1 số 1 số × 1 tích
 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 
- Từ nhận xét trên ta có thể tính giá trị của của biểu thức a x b x c như sau : 
a × b × c = ( a × b ) × c = a × ( b × c ) 
=> Có thể tính bằng hai cách => Tính chất này giúp ta chon được cách là thuận tiện khi tính giá tr ... ầm và gạch dưới các tính từ.
- GV chốt
gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, trắng, nhanh nhẹn, đềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
Bài tập 2:
- GV lưu ý:
Câu a: em cần đặt 1 câu với tính từ chỉ đặc điểm về tính tình, tư chất, vẻ mặt, hình dáng của người thân hoặc bạn.
Câu b: cần đặt câu với tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước, đặc điểm của sự vật.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Ý chí – Nghị lực.
- 2 HS đọc bài tập 1, 2.
- Đọc thầm truyện “Cậu học sinh ở Aùc – boa.
- HS phát biểu ý kiến
-HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ.
- HS gạch dưới từ “nhanh nhẹn”
- HS nêu ý kiến
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm việc cá nhân trên VBT.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm việc cá nhân đặt câu vào phiếu.
- Trình bày trên bảng lớp.
- Nhận xét
- HS viết vào vở câu vừa đặt.
*************************************
Tiêt 3: TẬP LÀM VĂN
Bài: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ..
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
* Khởi động:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- 
2. DẠY BÀI MỚI:
+ Giới thiệu bài: 
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
- Treo tranh minh họa và hỏi: Em biết gì qua bức tranh này? 
- Để biết nội dung truyện, từng tình tiết truyện chúng ta cùng tìm hiểu.
Bài 1, 2
- Gọi 2 Hs tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được.
- Hỏi: Ai có ý kiến khác?
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.
- Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài
- Gọi HS phát biểu và bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.
- Cách mở bài thứ nhất: 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi theo gợi ý trong SGK.
- Yêu cầu nhiều HS lần lượt đứng lên nói đề tài em chọn.
- Xác định được nội dung trao đổi (dàn ý của cuộc trao đổi)
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật.
+ Nghị lực của nhân vật.
+ Chí hướng của em.
GV yêu cầu 1 HS giỏi nói sơ lược nội dung trao đổi của em để làm mẫu cho các bạn.
- Xác định được hình thức trao đổi.
Người nói chuyện với em là ai.
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện?
3. Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà thực hiện cuộc trao đổi với người thân.
Chuẩn bị bài : Mở bài trong bai văn kể chuyện
- Lắng nghe.
- Đây là câu chuyện Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa về đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của nhiều muông thú.
- Lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện.
+ HS 1: Trời thu mát mẻđến đường đó.
+ HS 2: Rùa không đến trước nó.
HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện SGK.
+ Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa cố hết sức tập chạy.
- Đọc thầm lại đoạn mở bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
- Cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng Thỏ khi nó vốn là con vật châm chạp hơn Thỏ rất nhiều.
- Lắng ngh
***************************************
Tiết 4: Toán
Ôn tập
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân.
Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 
- Từ nhận xét trên ta có thể tính giá trị của của biểu thức a x b x c như sau : 
a × b × c = ( a × b ) × c = a × ( b × c ) 
=> Có thể tính bằng hai cách => Tính chất này giúp ta chon được cách là thuận tiện khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
Không nên áp đặt cách làm mà chỉ nên trao đổi để HS nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện lợi.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS làm những cách khác nhau. Các cách làm khác nhau nhưng có kết quả như nhau thể hiện tính chất kết hợp của phép nhân.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
HS so sánh kết quả của hai biểu thức.
HS thực hiện.
HS so sánh
Vài HS nhắc lại
- HS quan sát mẫu
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
**********************************************
Tiết 5 :: khoa học
BÀI 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
MỤC TIÊU
Biết mây ,mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK
Mỗi HS chuẩn bị khổ giấy A4, bút chì và bút màu.
HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- Nêu ví dụ nước ở 3 thể.
- Cách chuyển nước từ thể này sang thể khác.
C/ Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đọc câu chuyện: ‘Cuộc phiêu lưu của giọt nước’/ 46,47. Sau đó nhìn hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh.
Bước 2: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS trả lời theo cặp các câu hỏi sau:
Mây được hình thành như thế nào?
Nước mưa từ đâu ra?
Bước 3: Làm việc theo cặp
Bước 4: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số HS trả lời câu hỏi:
+ Mây được hình thành như thế nào?
+ Nước mưa từ đâu ra?
- GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Hoạt động 2:
Trò chơi đóng vai: ‘Tôi là giọt nước’
*Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai theo:
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn và đánh giá
- GV nhận xét và chấm điểm.
D/ Củng cố và dặn dò:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
2, 3 HS trả lời
- HS nhìn hình vẽ và kể lại câu chuyện cho bạn bên cạnh
Khi đã nắm vững câu chuyện trên, Hs có thể tự vẽ minh hoạ và kể lại với bạn
Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
Vài HS phát biểu
- HS chơi theo sự hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của các thành viên
- Những HS đã được phân vai lần lượt đứng lên miêu tả về vai của mình.
Tiết 6: Toán
Ôn tập
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân.
Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 
- Từ nhận xét trên ta có thể tính giá trị của của biểu thức a x b x c như sau : 
a × b × c = ( a × b ) × c = a × ( b × c ) 
=> Có thể tính bằng hai cách => Tính chất này giúp ta chon được cách là thuận tiện khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau và cho các em chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
Không nên áp đặt cách làm mà chỉ nên trao đổi để HS nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện lợi.
Bài tập 3:
Yêu cầu HS làm những cách khác nhau. Các cách làm khác nhau nhưng có kết quả như nhau thể hiện tính chất kết hợp của phép nhân.
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
HS so sánh kết quả của hai biểu thức.
HS thực hiện.
HS so sánh
Vài HS nhắc lại
- HS quan sát mẫu
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
*************************************
 Tiết 7: TiÕng viƯt
c¶m nghÜ cđa em sau khi ®äc bµi :v¨n hay ch÷ tèt.
I/ Mơc tiªu bµi d¹y: 
Häc sinh thùc hµnh lµm bµi tËp vỊ c¶m nhËn cđa b¶n th©n sau khi ®äc mét bµi v¨n hay, c¶m nhËn vỊ néi dung vµ nghƯ thuËt cđa bµi.
II/ §å dïng :
1-Gi¸o viªn: Bµi so¹n.
2-Häc sinh: vë
III/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1-KiĨm tra bµi cị(3'): -Häc sinh tr¶ lêi l¹i c¸c c©u hái cđa bµi V¨n hay ch÷ tèt.
2-Bµi míi:Giíi thiƯu bµi häc(1')
2.1- LuyƯn tËp(32-34')
Häc sinh lµm bµi tËp d­íi sù h­íng dÉn cđa GV.
- Tr¶ lêi c©u hái:
1.V× sao khi ®i häc Cao B¸ Qu¸t th­êng bÞ ®iĨm kÐm?
2.Sù viƯc g× x¶y ra khiÕn Cao B¸ Qu¸t ph¶i ©n hËn?
3.Cao B¸ Qu¸t quyÕt chÝ luyƯn viÕt ch÷ nh­ thÕ nµo?
4.T×m ®o¹n më bµi, th©n bµi, kÕt bµi cđa truyƯn" V¨n hay ch÷ tèt" mçi ®o¹n lµ g×?
5. T×m ®¹i ý?
3-Cđng cè-dỈn dß(2')
- Gi¸o viªn nhËn xÐt giê thùc hµnh.
************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan tua1 lop4.doc