Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Bích Ngọc

Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Bích Ngọc

I/ Mục tiêu

 A/Tập đọc

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

 - GDHS: Biết quan tâm đến mọi người xung quanh

 B/Kể chuyện

 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

II/Chuẩn bị:

 -GV: Tranh minh hoạ SGK.

 - HS: Chuẩn bị bài

 

doc 30 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY Tuần 22
Thứ 
Môn
Tên bài dạy
 HAI
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán 
Thể dục
Nhà bác học và bà cụ
Nhà bác học và bà cụ
Luyện tập
 BA
Chính tả
Âm nhạc
Toán 
TN – XH
Tập viết
Nghe –viết : Ê-đi xơn
Hình tròn – tâm đường kính bán kính
Rễ cây
Ôn chữ hoa P
 TƯ
Tập đọc
Mỹ thuật
Toán
Đạo đức 
Cái cầu
Vẽ trang trí hình tròn
Tôn trọng khách nước ngoài
NĂM
Toán 
Luyện từ,câu
Thể dục
TN-XH
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Môrộng vốn từ sáng tạo-Dấu phảy ,dấu chấm
Rễ cây
 SÁU
Chính tả
Toán 
Tập làm văn
Thủ công
Sinh hoạt lớp
Nghe –viết : Một nhà thông thái
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Nói viết về người lao động trí óc
Đan nong mốt (tiết 2)
Ngày soạn / 23 / 1 / 2010
Ngày dạy: Thứ hai /25 / 1 / 2010
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Mục tiêu
 A/Tập đọc
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê – đi – xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
 - GDHS: Biết quan tâm đến mọi người xung quanh
 B/Kể chuyện
 - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II/Chuẩn bị:
 -GV: Tranh minh hoạ SGK.
 - HS: Chuẩn bị bài
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra: 5’
-Đọc bài: “Bàn tay cô giáo”và trả lời câu hỏi.sgk
 Nhận xét - ghi điểm.
 3/.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: “Nhà bác học và bà cụ”
b.Hướng dẫn bài học
HĐ1: Luyện đọc: 25’
-Đọc mẫu lần 1:
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó.( Ê-đi xơn, lóe lên)
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: (Nhà bác học , cười móm mém) 
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/c: Học sinh đọc đồng thanh đoạn (2 và 4). theo nhóm
-Nhận xét 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 10’
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1
?Em hãy nói những điều em biết về nhà bác học Ê –đi xơn?
-Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
-Đọc thầm đoạn 2, 3.
?Bà cụ mong muốn điều gì ?
?Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
-Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn suy nghĩ gì?
-Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 4
?Nhờ đâu mong ước của bà cụ thành hiện thực?
?Theo em nhà khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
-Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
HĐ3: Luyện đọc lại bài: 10’
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật
 (cho học sinh sắm vai nhân vật)
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
KỂ CHUYỆN 20’
-Gọihọc sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện:
-Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Nhà bác học và bà cụ”
( Chốt lại; 3-4 -2 -1 )
-Thực hành kể chuyện
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4.Củng cố -Dặn dò 5’
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?
-GDcho học sinh về sự sang tạo của bà cụ.
-Nhận xét chung tiết học. 
-2 học sinh lên bảng 
- Nghe – theo dõi sgk
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
-5 học sinh luyện đọc 
-Đọc nối tiếp theo nhóm
 -Hai nhóm thi đua
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu – lớp nhận xét- bổ xung -
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
-1 số en trả lời- lớp nhận xét ,bổ xung 
-
-Luyen đọc ( Đoạn 2 và 3)
-1 học sinh 
-HS nêu
-3-4-2-1.
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. 
-Học sinh kể theo y/c của giáo viên.
-Lớp nhận xét – bổ sung.
-HS nêu theo sự hiểu biết.
-Về nhà đọc lại bài, và tập kể lại câu chuyện. -Xem bài “ Cái cầu” .
Rút kinh nhiệm tiết dạy
..
.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
 - Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
 - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ) + Bài tập cần làm: Dạng Bài 1, Bài 2 (không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).
 G :làm thêm BT 3,4
 - GDHS: Vận dụng vào cuộc sống về xem lịch hàng ngày.
II/Chuẩn bị:
 - GV: Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2009. Tờ lịch năm 2005 như SGK
 -HS: Chẩn bị bài 
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
 2..KTBC: 5’
-Kiểm tra bài tập về nhà 
-Giáo viên kiểm tra 1 số học sinh về tháng năm theo bài học.
-Nhận xét ghi điểm. 
 3..Bài mới:
a.Giới thiệu bài và ghi tựa.
b. Luyện tập thực hành: 30’
Bài 1: Hoạt động cả lớp
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2010 và làm mẫu 1 câu, sâu đó học sinh làm bài tập tương tự.
-Ví dụ:Xem ngày 3 tháng 2 là thứ mấy: Trước tiên ta xác định tờ lịch tháng 2 sau đó ta tìm ngày 3, đó là thứ ba, vì nó đứng hàng thứ 3.
YC hs tự xem lịch và trả lời
Bài 2: Hoạt động theo cặp
 Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch năm 2009 và làm bài tương tự như bài 1. 
-Tổ chức cho hs trình bày
*Nhận xét –kết luận
Bài 3: Dành cho HS K,G làm thêm
YC HS quan sát và nêu những tháng có 31,30 ngày.
-Giáo viên hướng dẫn cách tính tháng ngày theo nắm tay.
Bài 4:. Dành cho HS K,G làm thêm 
YC HS trả lời nhanh 
4.Củng cố Dặn dò: 4’
YC HS tìm ngày sinh nhật của mình trên tờ lịch xem vào thứ mấy ? 
Chốt lại nội dung-Giáo dục liên hệ
-Nhận xét chung tiết học.
-Về nhà tập xem lịch
-3 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét – bổ sung. 
-Học sinh nhắc tựa.
-Cùng xem và thực hiện với giáo viên. 
-Tương tự trả lời các câu hỏi còn lại
- Quan sát –thảo luận theo cặp
-Đại diện 1 số em trình bày
-Học sinh nhìn vào lịch và nêu miệng 
-Theo dõi
- 2-3 HS nêu.
-Chuẩn bị bài:Hình tròn,tâm,đường kính,bán kính 
Rút kinh nghiệm tiết dạy
..
Ngày soạn: 24/ 1/ 2010 
Ngày dạy:Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
 Ê-ĐI-XƠN 
I/ Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng bài chính ta
- Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2a.
-GD: Ý thức rèn chữ viết đẹp.
II/Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 chữ cần điền dấu ngã và bài viết mẫu.
 - HS: Chuẩn bị bài
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Ổn định:
2. Kiểm tra: 5’
-2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết b.con .
-2 từ mang dấu thanh dễ lần hỏi / ngã
-Nhận xét.
3.øBài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ 
b.Hướng dẫn viết chính tả: 21’
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Gọi hs đọc bài
- Hỏi:
+ Ê-đi-xơn là người như thế nào ? 
+Đoạn văn có mấy câu?
 Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:Học sinh tự tìm và nêu từ khó, giáo viên nhận xét, chọn lọc ghi bảng.
-Đọc các từ khó, học sinh viết bảng con, 2 học sinh lên bảng viết
-Y/c: học sinh đọc lại các chữ trên.
-Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở.
-Gv đọc cho hs viết chính tả 
 (GV theo dõi hs viết ) 
-Đoc lại toàn bài để hs soát lỗi
-Thống kê lỗi:
-Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
- GV sửa lỗi
HĐ2: Luyện tập: 9’
Bài 2 :a làm miệng
-Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu: Quan sát hình gợi ý để trả lời nội dung câu đố, điền âm thích hợp vào chỗ chấm
-Đáp án: 
-Học sinh theo dõi, nhận xét. 
-Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài làm của học sinh. 
4.Củng cố: Dặn do: 4’ 
- Yêu cầu HS đọc lại BT2a
-GD: Luôn luôn rèn chữ viết đúng. đẹp, nhanh 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học. 
-Chuẩn bị bài sau
-2 học sinh lên bảng.
-Học sinh nhận xét, sửa sai. 
-Nhắc tựa
-Theo dõi sgk
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm 
-HS tự trả lời.
-Nêu từ khó viết
-Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên. 
-2 học sinh 
 -Mở vở nghe -viết bài 
-Đổi chéo vở, dò lỗi. 
-Cùng thống kê lỗi.
-1 học sinh đọc y/c.
-Nêu miệng.
-Học sinh nhận xét. 
- HS đọc 
-Xem lại bài. Xem trước bài “ Một nhà thông thái”
Rút kinh nghiệm tiết dạy
..
.
TOÁN: 
HÌNH TRÒN -TÂM - ĐƯỜNG KÍNH - BÁN KÍNH
I/Mục tiêu:
-Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
-Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- GD: Vận dụng trong thực tế
II/ Chuẩn bị:
- GV:Một số mô hình bằng bìa hoặc nhựa có hình tròn như: mặt đồng hồ , Compa 
- HS : Chuẩn bị bài
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra: 5’ 
-Ktra các bài tập đã cho về nhà. 
-Nhận xét
Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Luyên tập”
b.Hướng dẫn bài học: 
* Giới thiệu về hình tròn: Giấy bìa và 1 số đồ vật hình tròn chuẩn bị sẵn. 4’
-Vẽ 1 hình tròn lên bảng giới thiệu tâm và bán bính, đường kính. 
-Hình tròn tâm O, bán kính OM, đường kính AB
*Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn: ( 10’)
-Cho học sinh quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của nó.
-Giới thiệu cách vẽ hình tròn bằng compa: Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 
* Thực hành: 15’
Bài 1: Cho hs làm miệng
 Yêu cầu học sinh nêu đúng hình tròn tâm O bán bính, đường kính. 
-Nhận xét kết luận
- Bài 2: Cho học sinh vẽ vào vở
- Gọi hs đọc yêu cầu.
-Vẽ hình tròn:
a.Tâm O, bán kính 2cm.
b.Tấm I, bán kính 3cm.
*Chấm điểm.nhận x ... ôi cây, đồng thời còn bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ.. . 
HĐ2: Ích lợi của rễ cây 13’
Mục tiêu: Nêu ích lợi của rễ đối với đời sống con người
 Tiến hành: Hoạt động theo cặp
 -Học sinh các nhóm đôi sẽ quay mặt lại với nhau chỉ rễ của các loại cây trong hình 2, 3, 4, 5 và nêu ích lợi của nó.
-1 số cặp học sinh lên bảng- nhận xét bổ sung. 
Kết luận 2: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường như
-Tổng kết bài: 
4/. Củng cố- Dặn dò 4’ 
 -Nhắc lại nội dung bài học.
 -GD: Chăm sóc cây xanh, giữ vệ sinh môi trường.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
-3 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
-
-Mỗi bàn học sinh quan sát ghi nội dung vào tờ giấy theo yêu cầu của giáo viên. 
-Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung.
-2 học sinh nhắc lại: 
-2 học sinh nhắc ghi nhớ SGK.
-Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi.
-5 cặp.
-2 học sinh nhắc lại.
-3 học sinh.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
...............................................................
Ngày soạn; 27 / 1 / 2010
Ngày dạy:Thứ hai / 29 /1 / 2010
 CHÍNH TẢ: ( nghe_ viết):
:MỘT NHÀ THÔNG THÁI 
I/Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2a.bài tập 3b.Trình bày viết sạch đẹp.
- GD: Ý thức luyện chữ viết đẹp
II/Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
 - HS: Chuwnr bị bài
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Oån định:
2.. KTBC: 5’ 
-Chohs viết bảng con: sáng kiến,mong muốn
-Nhận xét, sửa sai, nhắc nhở.
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Gtb:Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học. Ghi tựa lên bảng “Một nhà thông thái” 
b.Hướng dẫn học sinh viết bài: 21’
-Giáo viên đọc bài viết.
- Cho hs đọc bài viết
- Hỏi: 
 +Đoạn văn cóù mấy câu?
 +Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó:
-Trương Vĩnh Kí. Thành thạo, nghiên cứu, quốc tế lịch sử, người đương thời.
-Giáo viên nhận xét, sửa sai. 
- Nhắc nhở hs khi viết bài- trình bày
-Đọc bài cho học sinh viết.
- GV đọc soát lỗiø lỗi 
-Thu 1 số vở chấm –nhận xét
c. Luyện tập: 9’
Bài 2:a
-Đọc y/c:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài cá nhân .
-3 học sinh sẽ lên bảng. Lớp nhận xét.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
a. Ra –đi –ô; dược sĩ ; giây.
Bài 3:b
-Chứa tiếng có vần ươt
-Chứa tiếng có vần ươc
GV chốt:
-Nhận xét,tuyên dương nhóm tìm từ đúng
4.Củng cố-.Dặn dò: 4’
- Nhắc lại các từ vừa tìm được ở BT3/b
-Tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế.
-GD: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
-Nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng 
-Cả lớp viết b.con
-Nhắc tựa
-Lắng nghe ,sau đó 1 HS nhắc lại.
- Đọc bài viết
-Viết b.con, 2 học sinh yếu chậm lên bảng: 
-Trình bày vở và ghi bài.
-HS viết chính tả
- HS soát lỗi
-2 bàn nộp bài.
-1 học sinh đọc yêu cầu .
-Lớp làm VBT,3 học sinh lên bảng. 
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
-4 nhóm thảo luận trong 1 phút,sau đó cử đại diện 1 bạn lên viết
-Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
-Lắng nghe.
-Luyện viết thêm ở nhà. 
-Xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Có kỹ năng tính toán,nhanh đúng,chính xác. HS K,G làm thêm Bài 2 (cột 4), Bài 4 (cột 3).
- GD: Yêu thích học toán.
II/Chuẩn bị:
 - GV: Bảng nhóm
 - HS: chuẩn bị bài
III/ Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
1/. Ổn định;
2/. Kiểm tra: 5’
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết trước.
-Nhận xét, sữa bài cho học sinh.
3/. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng “ Luyện Tập”
b. Hướng dẫn luyện tập. 30’
Bài 1: làm bảng con
-Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
-Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai.
Bài 2: (cột 1,2,3) làm phiếu ht
- Đọc đề
-Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện.
-Nêu cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính chia
*Giáo viên sửa bài và ghi điểm học sinh.
Bài 3: HS làm bài vào vở
-Đọc đề:
-Học sinh tự làm bài vào vở 
- Treo bảng lớp nhận xét, bổ sung.
-Giáo viên sửa bài và ghi điểm.
4/. Củng cố- Dặn dò : 5’
- Nêu lại cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.Giáo -- -Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà BT 4- Chuẩn bị bài sau
-2 học sinh lên bảng.
-Nhắc tựa.
- Đọc đề bài
-Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng. 
-Nêu kết quả bài toán (cả cách thực hiện).
-
- Đọc đề bài
-Làm PHT 
- HS nêu 
-1 học sinh đọc đề bài.
-1HS giải vào bảng nhóm, lớp làm vở.
- Em nêu
Rút kinh nghiệmtiết dạy
..
TẬP LÀM VĂN: 
NÓI VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I/Mục tiêu:
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1)
- Viết những diều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2)
Biết trình bày đoạn văn sạch đẹp
- GD: Chăm học , yêu loa động
II/Chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý.
Tranh minh họa sưu tầm về người lao động trí óc. 
 - HS :Chuẩn bị bài
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Oån định;
2/. Kiểm tra: 5’
-2 học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”
-Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung.
3/. Bài mới:
a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Nói, viết về người lao động trí óc 
b. Hướng dẫn bài học: 
Bài tập 1: nói về người trí thức 13’
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập1.
-Kể tên 1 số nghề lao động trí óc ?
-Để giúp học sinh dễ dàng thực hiện bài, giáo viên có thể gợi ý kể về 1 người thân trong gia đình hoặc 1 người hàng xóm
-Cho hs đọc câu hỏi gợi ý.
Hỏi:
 + Người ấy tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Quan hệ với em như thế nào?
 +Công việc hằng ngày của người đó ra sao
 +Em có thích công việc ấy không ?... 
-Gọi 1-2 học sinh khá nói trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và nói cho bạn nghe (nhóm đôi)
-Một số học sinh tiếp tục nói trước lớp.
Bài tập 2 : Thực hành viết đoạn văn: 17’
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2
-Cho học sinh viết bài vào vở,( chú ý việc sử dụng dấu chấm câu.) 
-Học sinh đọc bài làm.
- Nhan xét – sửa lỗi
-Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét.
4/. Củng cố- Dặn dò: 4’
-Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 
- YC HS đọc 1 bài văn tốt của lớp 
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
- Chuẩn bị bài sau
-2 học sinh.
-Nhắc tựa
- 1 học sinh.
- Vài em kể
- Lắng nghe.
-2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
-2 học sinh nói
-5–7 học sinh thực hiện nói trước lớp. (Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc)
-Đọc yêu cầu
-Viết bài vào vở (khoảng 5 câu)
-4 – 5 học sinh đọc
-Lớp nhận xét, sửa sai, bổ sung. 
-Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay.
-Tìm hiểu thêm 1 số nhà lao động băng trí óc mà chúng ta chưa có dịp nói đến.
- HS đọc 
-Lắng nghe.
Bb tiếp theo
Rút kinh nghiệm:
..
Thủ công
 ĐAN NONG MỐT (T2)
Mục tiêu:
- Học sinh nắm được cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật
 - GD: Yêu thích các sản phẩm đan nan
CHUẨN BỊ:
. GV: Mẫu tấm đan nong mốt Tranh quy trình đan nong mốt
 Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau
 -. HS: Giấy bìa màu, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1 .Ôån định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
-Kiểm tra dụng cụ học tập của từng HS
- Nhận xét
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng
b)Hướng dần bài học
 HĐ1: HD quan sát và nhận xét. 6’
- Giới thiệu tấm đan nong mốt và hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Liên hệ thực tế: 
- Đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các ngyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dứa
HĐ2: Hướng dẫn mẫu 7’
- Kẻ, cắt các nan đan:
 +Cắt các nan dọc: Cắt hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm các nan dọc.
 +Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô dài 9 ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và dán nẹp xung quanh.
- Đan nong mốt bằng giấy bìa
+ Cách đan nong mốt 
( HD như SGK )
- Dán nẹp xung quanh tấm đan.
(HD như sgk)
 .Chú ý dán cho thẳng và sát với mép tấm đan để được tấm đan đẹp.
HĐ3: Thực hành 13’ 
 -Tổ chức cho HS thực hành đan theo nhóm.
 - Cho các nhóm trình bày sản phẩm.
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm đẹp sản phẩm.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kỹ năng đan nan của HS.
- Giờ sau mang bìa màu, thước, bút chì, kéo, hồ dán để thực hành bài này.
-Cả lớp hát một bài
-Hs để dụng cụ lên bàn
- HS nhắc lại tựa bài
- Quan sát nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- Theo dõi và cùng kết hợp thao tác theo cô giáo
HS nhắc lại cách đan nong mốt
- Thực hành đan nong mốt theo nhóm
- Trình bày sản phẩm theo nhóm
- Lắng nghe
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc