Giáo án lớp 3 Tuần 11 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 11 năm học 2012

a) Kiến thức:

- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.

 - Củng cố cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.

b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.

- HS kh giỏi biết nu cc cu trả lời khc nhau trong bi tốn

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 727Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 11 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Thứ hai, ngày 5/11/2012
Tiết 1: Chào cờ
( Tồn trường)
Tiết 2:Tốn: Đĩn dồn Honđa trao giải Nhất Ý tưởng trẻ thơ 
Tiết 3: Tập đọc – Kể chuyện: Học tốn- Bù tiết 2
BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
 - Củng cố cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
- HS khá giỏi biết nêu các câu trả lời khác nhau trong bài tốn
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
 - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. 
 Bài toán 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Gv hỏi:
+ Ngày thứ 7 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì?
+ Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt:
 6 xe
 Thứ bảy: 
 ? xe đạp.
 Chủ nhật:
 Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
 6 x 2 = 12 (xe).
Cả hai ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
 6 + 12 = 18 (xe)
 Đáp số : 18 xe đạp.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
 5km
Nhà: Chợ ?km BĐ Tỉnh 
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào vơiù quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào?
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
 5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20 km.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Thùng 1 có bao nhiêu lít?
 + Lấy ra trong thùng bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
 Tóm tắt:
 Lấy ra ? bao nhiêu lít 
 24 lít
 Số lít mật ong lấy ra là: là:
 24: 3 = 8 (lít)
 Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16 (lít).
 Đáp số: 16 lít
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần.
- Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
. 
Hs đọc đề bài.
Ngày thứ 7 cửa hàng bán được 6 chiếc xe đạp.
Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp gấp đôi ngày thứ 7.
Tính số xe đạp cửa hàng bán được cả hai ngày.
Ta phải biết số xe đạp bán được của mỗi ngày.
Biết số xe của ngày thư 7 ; còn số xe ngày chủ nhật chưa biết.
Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs sửa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng vơiù quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh..
 Chưa biết, phải tính.
Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 24 lít.
Lấy ra 1/3 số lít mật ong trong thùng.
Tìm số lít mật ong còn lại.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Một Hs lên làm mẫu.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Tập đọc: Học tốn bù ngày 6/11- Hội giảng cấp trường
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính..
- Ôn về gấp một số lên nhiều lầ, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo)
Một em sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài 
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
Tóm tắt
 18 ôtô 17 ôtô ? ô tô
 45 ơ tơ
 Số ô tô đã rời bến là : 
 18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
 45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số : 10 ôtô.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 em Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét.
 Tóm tắt.
 Bán đi ? con thỏ 
 48 con thỏ
Số con thỏ đã bán đi là:
 48: 6 = 8 (con)
Số con thỏ con lại là:
48 – 8 = 40 (con)
Đáp số : 40 con.
* Hoạt động 3: Làm bài 3 .
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Có bao nhiêu bạn Hs giỏi?
+ Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn Hs giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số Hs khá là:
 14 + 8 = 22 (học sinh)
 Số Hs khá và giỏi là:
 14 + 22 = 36 (học sinh)
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK.
- Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các em thi đua làm toán với nhau.
- Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
Hai em Hs lên thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Có 14 bạn Hs giỏi.
Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn Hs giỏi là 8 bạn.
Tìm số bạn Hs khá và giỏi.
Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán.
Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
Một Hs đọc bài toán mẫu.
Một em lên bảng làm bài mẫu.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai đội thi đua nhau làm bài.
Đại diện các đội đọc kết quả .
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 4, 5.
Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8. 
Tiết 5: Thể dục -GVBM
Tiết 6: Anh văn- GVBM
Tiết 7: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Học sinh được ơn tập các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Thực hiện nghiêm túc các hành vi đạo đức, vận dụng vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Các câu hỏi và tình huống.
III. Các hoạt động dạy học
1: Kiểm tra bài cũ:
- Em cần làm gì khi bạn gặp chuyện buồn?
2. Thực hành rèn KN
a. Ơn tập qua hệ thống câu hỏi
Bác Hồ sinh ngày, tháng, năm nào ?
Quê Bác ở đâu ? 
Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ?
Tình cảm giữa Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào ? 
Bác có công lớn như thế nào đối với đất nước ?
 - Thế nào là giữ lời hứa ? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người dánh giá như thế nào ? 
- Các em đã từng làm lấy việc gì của mình ? .
- Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ? . 
- Em cảm thấy như thế nào sao khi làm xong công việc ? . 
 - Em nghĩ gì về tình cảm mọi người trong gia đình dành cho em ?
 - Em nghĩ gì về những bạn nhỏ sống thiếu tình thương yêu của gia đình ? 
b. Xử lý tình huống:
- Mục tiêu : HS biết cách xử lí tình huống khi bạn mình cĩ chuyện vui, buồn.
- Cách tiến hành: giáo viên đưa ra tình huống rồi HS thảo luận nhĩm và đưa ra cách giải quyết.
? Em sẽ làm gì nếu bạn mình cĩ gặp chuyện vui( buồn)
c. Đĩng vai
- Mục tiêu : HS thực hiện được việc tự làm lấy việc của mình qua trò chơi . 
-Cách tiến hành : GV cho HS thảo luận nhóm . 
- Tình huống : Ở nhà Hạnh được phân công quét nhà nhưng Hạnh lại nhờ mẹ làm giúp. Nếu em có mặt ở đó em sẽ khuyên bạn như thế nào ? 
- HS lµm viƯc theo nhãm ®«i .
- C¸c cỈp tr×nh bµy - NhËn xÐt
3. Cđng cè, dỈn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- ¤n ë nhµ c¸c bµi ®· häc. Thùc hiƯn tèt c¸c hµnh vi ®¹o ®øc chuÈn mùc.
Thứ Ba, ngày 6/11 /2012: Nghỉ Hội giảng cấp trường
Thứ Tư, ngày 7/11/2012
Tiết 1: Tin-GVBM
Tiết 2: Tốn
BẢNG NHÂN 8
.I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 8.
- HS khá giỏi vận dụng vào giải bài tốn cĩ lời văn.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bà ...  3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 
 978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
 * Vậy 326 nhân 3 bằng 978.
* Hoạt động 2: Làm bài1, 2.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
 341 213 212 110 203
 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3
 682 639 848 550 609
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
 437 205 319 171 
 x 2 x 4 x 3 x 5
 874 820 957 855
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là:
 116 x 3 = 348 (người)
 Đáp số :348 người.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707. X = 642.
.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Chở đựơc 116 người.
Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người?
Ta tính tích: 116 x 3 .
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Làm bài 3, 4. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Tiết 3: Chính tả nhớ viết
VẼ QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Vẽ quê hương”
 b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x . 
- HS khá giỏi viết kiểu chữ nét thanh đậm
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Tiếng hò trên sông hậu”.
Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn/ương.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài
 4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài Vẽ quê hương.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: 
 + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
 + Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. 
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài.
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
Phần a)
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa.
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui.
Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa.
Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
Phần b)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Mồ hôi đổ xuống vườn.
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.
- Cá không ăn muối cá ươn.
Con cải cha mẹ trăm đường con hư.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Vì bạn rất yêu quê hương.
Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ.
Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli..
Hs viết ra nháp..
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Tiết 4: TLV
NGHE KỂ : TƠI CĨ ĐỌC ĐÂU. 
NĨI VỀ QUÊ HƯƠNG
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Hs nghe nhớ những chi tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui “ Tôi có đọc đâu !”. 
- Biết nói về quê hương của mình.
- HS khá giỏi nĩi được về quê hương mình một cách trơi chảy.
Kỹ năng: 
- Lời kể chuyện vui, rõ, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1).
 Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2).
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 3 Hs đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10).
Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài 
Phát triển các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Gv kể chuyện (Giọng vui, dí dỏm).
- Kể xong lần 1. Gv hỏi Hs:
+ Người viết thư thấy mấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- Gv kể lần 2.
- Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- Gv mời 4 –5 Hs nhìn gợi ý và kể lại trên bảng.
- Gv hỏi: Câu chuyện buồn cười chỗ nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2.
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ.
- Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý:
Quê em ở đâu?
Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ.
Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs nói về quê hương của mình hay nhất.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Ghé mắt đọc trộm thư của mình.
Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.
Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu.
Hs lắng nghe.
Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
4 –5 Hs kể lại câu chuyện.
Hs trả lời.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lắng nghe
Hs tự trả lời.
Hs nói theo cặp.
Hs xung phong nói trước lớp.
Hs nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Luyện tiếng
ƠN CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu:
-Chính tả: Rèn kỹ năng viết đúng các từ cĩ âm đầu x/s.
 - Tập làm văn: Rèn kỹ năng nĩi về quê hương hoặc nơi em đang ở.
- HS khá giỏi viết được đoạn văn nĩi về quê hương đạt yêu cầu.
II. Chuẩn bị
- Vở BTTN&TL Tiếng việt 3. tập 1. 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thây
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS
2. Luyện tập
2.1. Chính tả:
HD HS làm BT16/32
Điền vào chỗ trống âm x/s để hồn chỉnh đoạn văn sau:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chaỷ, cá reo vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
Ánh đèn khuya cịn sáng lưng đồi.
- Chữa bài
2.2.Tập làm văn
HD HS làm BT17/33
Viết một đoạn văn ngắn( từ 5-7 câu) nĩi về quê hương em hoặc nơi em đang ở theo gợi ý:
A,Quê em ở đâu?
B,Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
C,Cảnh vật đó có gì đáng nhớ.
D,Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp.
- Viết thành đoạn văn
- Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố, dặn dị
- Nêu cách kể quê hương
- Nhận xét giờ học
- Thực hiện theo Y/c của giáo viên
- Nêu Y/c BT	
- Làm bài
- Nêu kết quả, nhận xét
- Nêu Yêu cầu bài tập
- Đọc phần gợi ý
- Làm bài
- 3 HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài bạn.
Tiết 6: HĐNG- SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
Tiết 7: Sinh hoạt lớp : SƠ KẾT LỚP TUẦN 11
I/Mục tiêu: 
 - Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 11
 - Triển khai phương hướng nhiệm vụ tuần 12
II/ Lên lớp: 
 1/ Các tổ nhận xét báo cáo.
 2/ Lớp trưởng nhận xét chung.
 3/ Giáo viên nhận xét.
 - Nề nếp: §i häc ®ĩng giê, truy bµi ®Çu giê nghiªm tĩc.
 - Học tập: Nh×n chung c¸c em cã ý thøc häc tËp tèt trong líp chĩ ý nghe gi¶ng h¨ng h¸i ph¸t biĨu x©y dùng bµi nh­ em: ............................................................................................
Cßn mét sè em ch­a ngoan nãi chuyƯn riªng: ......................................................................
Thể dục, vệ sinh: + VƯ sinh líp häc, c¸ nh©n s¹ch sÏ.
 + ThĨ dơc tham gia đều
 4/Khen ..................................................................................................................................
Chê: .......................................................................................................................................
 5/ Triển khai phương hướng nhiệm vụ tuần 12
- Phát huy ưu điểm khắc phục tồn tại. 
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tốt nội quy của nhà trường. 
- Học chương trình tuần 12

Tài liệu đính kèm:

  • docGA3-T11.doc