Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường TH Nguyễn Tri Phương

Tiết 1+2: Tập đọc – Kể chuyện (tiết 34 + 35)

ĐẤT QUÝ, ĐẤY YÊU ( THGDMT)

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quí nhất (trả lời được các CH trong SGK).

- GDHS cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.

 - Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.

 B. Kể Chuyện.

 Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Trường TH Nguyễn Tri Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 
Tiết 1+2: Tập đọc – Kể chuyện (tiết 34 + 35)
ĐẤT QUÝ, ĐẤY YÊU ( THGDMT)
	I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
	Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
	- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quí nhất (trả lời được các CH trong SGK).
- GDHS cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
	- Giáo dục Hs có tấm lòng yêu quê quý mảnh đất hương của mình.
	B. Kể Chuyện.
	Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ
	 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Khởi động: (1’)
2.Bài cũ: (5’) Thư gửi bà. 
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Thư gửi bà.
+ Trong thư, Đức kể với bà những gì?
+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. (68’)
* Hoạt động 1: (28’)Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng.
- Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động.
- Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại, cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: (13’)Kể Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?
-Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
- GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ
* THGDMT:Hạt cát tuy nhỏ nhưng là mọt sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được.
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm.
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào?
- Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiêng liêng nhất.
* Hoạt động 3: (7’)Kể Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.
- Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật
- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai.
- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: (18’)Kể chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nhìn vào các tranh SGK, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .
 + Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
 + Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.
+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
+ Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
+ Bài tập 2:
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
5. Củng cố – dặn dò.(2’)
-Về luyện đọc lại câu chuyện.
-Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
-Nhận xét bài học.
-Hát.
-2 em lên đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nghe nêu tên bài.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
-Hs giải thích và đặt câu với từ 
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
-Cả lớp đọc thầm.
+Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý.
-Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2.
+Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước.
-1 Hs đọc phần cuối đoạn 2
+Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
-Hs đọc thầm đoạn 3:
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
-Hs nhận xét.
-Hs lắng nghe.
-Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.
-Hs thực hiện sắp xếp tranh.
-Một Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Hs nêu .
-Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
-Ba Hs thi kể chuyện.
-Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
-Hs nhận xét.
Tiết 3 : Tự nhiên xã hội.(tiết 21)
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ 
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG.
	I/ Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
- Giáo dục học sinh biết yêu thương quý mến nhưgx người trong họ hàng.
	II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.
	* HS: SGK, vở.
	III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Khởi động:(1’)
2.Bài cũ: (4’)Họ nội họ ngoại.
 - Gv gọi 2 Hs trả lời 2 câu hỏi:
 + Họ nội gồm những ai?
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: (10’)Chơi trò chơi Đi chợ mua gì? cho ai?.
. Cách tiến hành.
+ Trưởng trò: Đi chợ, đi chợ.
+ Cả lớp: Mua gì? Mua gì?
+ Trưởng trò : Mua 2 cái áo.
+ Cả lớp: Cho ai? Cho ai?
+ Hai em vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ.
* Hoạt động 2: (18’)Làm việc với phiếu bài tập.
. Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau:
Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà.
Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà?
Những ai thuộc họ nội của Quang?
Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
Bước 2
- Gv thu phiếu bài tập nhận xét.
- Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là: ôïng bà, bố mẹ và các con . Ông bà có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ông bà có 2 cháu ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội là Quang và Thủy.
5.Củng cố – dặn dò.(1’)
-Gv hệ thống nội dung bài
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng(TT).
-Nhận xét bài học.
-Hát
-1 Hs trả lời.
- HS nghe , nêu tên bài.
-Hs chơi trò chơi.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Nhóm trưởng điều khiển. Hs làm việc với phiếu bài tập.
-Hs làm bài tập.
-Hs nghe và sửa bài tập.
Tiết 4:Toán(tiết 51)
GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
	I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (5’)Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1:(13’) Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. 
Bài toán 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Gv hỏi:
+ Thứ bảy cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ?
+ Chủ nhật cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
+ Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì
+ Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa biết số xe đạp của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe đạp bán ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt: 
 6 xe
Thứ bảy:
 ?xe
Chủ nhật: 
* Hoạt động 2:(15’) Làm bài 1.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
Bđiện ?km Chợ 5km Nhà
Tỉnh
 ?km
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT
Bài 3: (Y/CHS làm dòng 2 chỉ trả lời không đặt phép tính) 
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài và giải miệng.12
10
 Gấp 2 lần bớt 2
 gấp 6lần bớt 6 
6
 36
7
42
5. Củng cố – dặn dò. (1’)
5. Củng cố dặn dò
-GV hệ thống lại nội dung bài học.
-BTVN ở VBT
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết .
-Hát.
-2Hs lên bảng.
- HS nghe , nêu tên bài.
-Hs đọc đề bài.
+ Thứ bảy cửa hàng bán được 6 xe đạp 
+ Chủ nhật cửa hàng bán được gấp đôi thứ bảy.
+ Tính số xe đạp cửa hàng bán được cả hai ngày
+ Ta phải biết số xe đạp bán được của ngày chủ nhật
 + Biết số xe đạp của ngày thứ bảy; còn số xe đạp bán chưa biết.
-Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Bài giải
Chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
 6 x 2 = 12 (kg).
Cả hai ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
 6 + 12 = 18 (kg)
 Đáp số : 18 kg
-Hs sửa bài vào vở.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5 km và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần.
+ Từ bưu điện tỉnh đến nhà dài bao nhiêu km? 
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh chưa biết, phải tính.
+ Ta lấy quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện về nhà
-Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
Giải:
 Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
 5 x 3 = 15 (km)
 Quãng đường từ bưu điện tỉnhø về nhà là:
 15 + 5 = 20 (km)
 Đáp số: 20km.
-Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs giải miệng.
-Hs chữa bài vào vở
Tiết 5: Đạo đức(tiết 11)
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I.Mục tiêu.
- Ôn lại kiến thức đã học giữa học kì I
- Kĩ năng:HS có những hành vi đúng trong khi giao tiếp.
 - Thái độ : HS có lòng tự trọng ,kính yêu và tinh thần tự giác trong mọi tình huống.
	 II. Chuẩn bị:
* GV: Nội dung công việc của 2 tổ. Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
	III.Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Khởi động: (1’) 
2.Bài cũ: (4’) Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- Gv gọi 2 Hs lên giải quyết tình huống ở bài tập 4 VBT.
- Gv nhận xét.
3.Gi ... ) và câu ứng dụng: Ai về  Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Có ý thức rèn luyện chữ, giữ vở.
- THMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
	II/ Chuẩn bị:	
	* GV: Mẫu viết hoa G.
 	 Các chữ Ghềnh ráng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 * HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
	III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Khởi động: 1’
2.Bài cũ: 5’
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nê vấn đề. 1’
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động: 28’
* Hoạt động 1: (3’) Giới thiệu chữ G hoa.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ Gh
* Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
 Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: 
 R, A, Đ, L, T, V. 
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “G, K” vào bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: 
 Ghềnh Ráng .
 - Gv giới thiệu: Ghềnh ráng còn gọi là Mộng Cầm một thắng cảnh ở Bình Định, nơi đây có bãi tắm rất đẹp.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
 Ai về đến huyện Đông Anh.
	Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
- Gv giải thích câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử loa thành. Được xây theo hình vòng xoắn như trôn ốc, từ thời An Dương Vương, tức Thục Phán, cách đây hàng nghìn năm. 
THGD:Vì thế chúng ta cần giữ gìn và tôn tạo lại cho quê hương ngày càng đẹp hơn.
* Hoạt động 3: (15’) Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: (3’) Chấm chữa bài.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là Gh. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
.Củng cố – dặn dò. 1’
- GV củng cố lại bài.
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
-Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa G (tiếp theo).
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng
- HS nghe, nêu tên bài.
-Hs quan sát.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết cá chữ vào bảng con.
G, K
Hs đọc:tênriêng Ghềnh Ráng.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
Ghềnh Ráng
 -Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ: 
Ai, Ghé
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
Tiết 3: Chính tả(22)
Nhớ – viết : VẼ QUÊ HƯƠNG
	I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
	III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1) Khởi động: (1’)
2) Bài cũ: (5’) “ Tiếng hò trên sông hậu”. 
-Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn/ương.
-Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động: (30’)
* Hoạt động 1: (23’) Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài Vẽ quê hương.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: 
+ Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
+ Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. 
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài.
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: (7’) Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
Phần a)
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa.
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui.
Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa.
Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
5. Củng cố – dặn dò. (3’)
-Về xem và tập viết lại từ khó.
-Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
-Nhận xét tiết học.
Hát. 
-3 Hs lên bảng
- HS nghe ,nêu tên bài
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
+Vì bạn rất yêu quê hương.
+Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ.
+Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli..
-Hs viết ra nháp..
-Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
-1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp làm vào VBT.
- Hs lên bảng làm.
-Hs nhận xét.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
Tiết 4:Toán(tiết 55)
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
	I/ Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
 - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
	 - Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 5’Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề 1’ .
Giới thiệu bài – ghi tựa. 
4. Phát triển các hoạt động 28’.
Hoạt động 1: 7’Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 a) Phép nhân 123 x 2.
- Gv viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
 x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246.
b) Phép nhân 326 x 3
- Gv viết lên bảng phép nhân 326 x 3
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 
 978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
 * Vậy 326 nhân 3 bằng 978.
* Hoạt động 2: 7’Làm bài1, 2.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại.
*Bài 2a:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
* Hoạt động 3: 7’Làm bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi chuyến bay chở được máy người?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm 3 chuyến bay chở được mấy người ta làm thế nào? 116Người
 ? vận động viên
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 4: 7’Làm bài 4.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại
5. Củng cố – dặn dò.1’
-GV hệ thống lại nội dung bài.
-BTVN ở VBT.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-2 Hs lên bảng
-HS nghe , nêu tên bài.
-Hs đọc đề bài.
-Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
+Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
.
-Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
-Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
 341 213 212 
 x 2 x 3 x 4 
 682 639 848
 110 203 
 x 5 x 3 
 550 609 
-Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs làm bài vào VBT. Hs lên sửa bài.
 a. 437 205 
 x 2 x 4 
 874 820 
-Hs chữa bài vào vở.
-Hs đọc yêu cầu bài toán.
+chở được 116 người 
+3 chuyến bay chở được mấy người.
+Ta tính tích: 116 x 3
-Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Giải:
Số người 3 chuyến bay chở được là ;
 116 x 3 = 348 (vận động viên)
 Đápsố:348 VĐV
-Hs chữa bài đúng vào VBT.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trả lời.
-Hai nhóm thi đua làm bài.
-Hs nhận xét.
x:7=101 b) x :6= 107
 x=101x7 x = 107 x 6
 x=707 x = 642
Tiết 5 :Tự nhiên xã hội.(tiết 22)
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG.
	I/ Mục tiêu:
-Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. 
-Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 42, 43. Hs mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.
	* HS: SGK, vở.
	III/ Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Khởi động:(1’)
2.Bài cũ: (4’)Họ nội họ ngoại.
- Gv gọi 2 Hs trả lời 2 câu hỏi:
+ Họ ngoại gồm những ai?
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: (20’) Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Hướng dẫn.
- Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình .
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
- Sau đó Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông bà, anh chị em, họ hàng trong gia đình?
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Với những người họ hàng của mình, các em phải tôn trọng, lễ phép với ông bà, các bác, cô, chú, dì phải thương yêu đùm bọc các anh chị em họ hàng của mình.
* Hoạt động 2: (8’)Trò chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân.
- Gv phổ biến luật chơi.
- Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs.
- Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm.
- Các nhóm thi xếp hình với nhau.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, nhanh.
5.Củng cố – dặn dò.(1’)
-Gv hệ thống nội dung bài
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: Phòng cháy khi ở nhà.
-Nhận xét bài học.
-Hát
-1 Hs trả lời.
- HS nghe , nêu tên bài.
-Hs quan sát.
-Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của mình.
-Một số Hs lên giới thiệu cho các bạn nghe về sơ đồ mình.
-Hs trả lời.
-Hs khác nhận xét.
-Hs lắng nghe.
-Hs chơi mẫu.
-Hs nhận nội dung chơi.
-Hs các nhóm thi đua xếp hình.
-Hs các nhóm nhận xét
 Ia GLai ngày 1 tháng 11 năm 2012
 TKT
 Dương Thị Liêm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 11.doc