A/ Mục tiêu : - SGV trang 203.
- Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai do phương ngữ : đất nước, chăn nuôi, sản vật. hạt cát .
B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa truyện trong SGK.
C/ Các hoạt động dạy học :
TUẦN 11 o0o Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006 Buổi sáng Tập đọc - Kể chuyện: Đất quý, đất yêu A/ Mục tiêu : - SGV trang 203. - Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai do phương ngữ : đất nước, chăn nuôi, sản vật. hạt cát ... B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa truyện trong SGK. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH: + Trong thư Đức kể với bà những gì? + Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm tồn bài. Cho HS quán tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - Theo dõi sửa sai cho HS. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp. - Kết hợp giải thích các từ mớiù trong SGK: cung điện, khâm phục, + Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa. + Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. - Yêu cầu HS đề xuất cách đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. -+ Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ? - Yêu cầu HSđọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH: + Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài. + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ? - Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương ? *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài . - Hướng dẫn HS cách đọc. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. - Mời 1 em đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. ) Kể chuyện : 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. Bài tập 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể. - Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh . - Mời 1HS kể lại tồn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. đ) Củng cố dặn dò : - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - 2HS lên đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. - Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, ... - Các nhóm luyện đọc. - 1HS đọc lời viên quan. - Các nhóm đọc đồng thanho 4 đoạn của bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1. + Mời họ vào cung, mở tiệc cghiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu. - Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2. + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. - Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. + Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. + Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm thi đọc phân theo vai ( người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ). - 1HS đọc cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa , sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyệnï. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2) - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS kể tồn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ... ------------------------------------------------------- Tốn: Bài tốn giải bằng hai phép tính (tiếp theo) A/ Mục tiêu - Học sinh làm quen với bài tốn giải bằng hai phép tính. - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. B/Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : Bài tốn 1: - Đọc bài tốn, ghi tóm tắt lên bảng: Thứ bảy: 6 xe Chủ nhật: ? xe - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài tốn. - Yêu cầu HS nêu điều bài tốn cho biết và điều bài tốn hỏi. - Nêu câu hỏi : + Bước 1 ta đi tìm gì ? + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. + Em hãy nêu điều bài tốn đã cho biết và điều bài tốn hỏi. - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải . - Nhận xét đánh giá. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài tốn. - Yêu cầu lớp giải bài tốn vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tốn. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Giáo viên nhận xét đánh giá . c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc lại bài tốn. - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài tốn hỏi. +Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe) + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe) - Đọc bài tốn. - Học sinh vẽ tóm tắt bài tốn. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km ) Đ/S :20 km - HS đọc và vẽ tóm tắt bài tốn. - Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û - Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít mật lấy từ thùng mật ong là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S : 16 lít mật ong - Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên giải . 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 Buổi chiều Tự nhiên xã hội: Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng A/ Mục tiêu: - Học sinh có khả năng: - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội ngoại. B/ Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 42 và 43. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một tờ giấy to, hồ dán, bút màu . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: KT bài: Họ nội, họ ngoại. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Khởi động :- Tổ chức cho HS chơi TC “Đi chợ mua gì ? Cho ai?” Hướng dẫn cách chơi và cho HS chơi TC * Hoạt động 1 : với phiếu bài tập. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát hình 42 và TLCH trong phiếu: 1) Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? 2) Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? 3) Ai là cháu nội. ai là cháu ngoại của ông bà? 4) Những ai thuộc họ nội của Quang? 5) Những ai thuộc ho ngoại của Hương? Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài . -Giáo viên kết luận như sách giáo viên . Bước 3: - Yêu cầu các nhóm báo cáo trước lớp. - Theo dõi nhận xét, chốt lại những ý đúng. + Anh em Quang và chị em Hương phải có nghĩa vụ gì đối với những người họ nội, họ ngoại của mình c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Giờ học sau đem ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp để học. - 2HS trả lời bài cũ. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. + Tập hợp đội hình vòng tròn . + Cử người trưởng trò và thực hiện chơi “ Đi chợ cho ai? Mua gì?” - Các nhóm tiên hành làm việc: nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm thảo luận và hồn thành bài tập trong phiếu. + Bố của Quang và mẹ của Hương. + Mẹ của Quang và bố của Hương. + Hai anh em Quang là cháu nội, Hai chi em hương là cháu ngoại của ông bà. + Ông bà, bố mẹ Hương và chi em Hương. + Ông bà, bố mẹ Quang và hai em quang. - Các nhóm khi làm xong thì đổi chéo phiếu cho nhau để kiểm tra và chữa bài. - Lần lượt đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp theo dõi và nhận xét . + Cần phải luôn yêu thương, quan tâm, giúp đỡ,... Đạo đức: Thực hành kỹ năng giữa kì I A/ Mục tiêu : -Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống. B/ Tài liệu và phương tiện : Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS ôn tập: *Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học? - Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ. + Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? + Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? + Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ? * Ngồi việc phải giữ lời hứa , thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan , trò giỏi . * Ôn tập : - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ . + Khi người thân trong gia đình như ông , bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ? + Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? - Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà ... ồ xôi - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại . - Lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những từ nào trong đoạn văn hay viết sai chính tả? + Những chữ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấùy bảng tập viết các tiếng khó. * Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên . - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài và làm bài cá nhân. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài nhanh . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3 : - Gọi HS yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chia bảng lớp thành 3 phần . - Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp chữa bài vào vở. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm. + + Chữ đầu câu và tên riêng Tây Nguyên . - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài. - Lắng nghe giáo viên đọc để sốt và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và tự làm vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tự sửa bài vào vở (nếu sai). Khung cửi , mát rượi , cuỡi ngựa gửi thư , sưởi ấm , tưới cây. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài CN. - 3 nhóm lên tham gia chơi TC. Sâu Sâu bọ , chim sâu ,sâu xa ,sâu sắc , sâu rộng Xâu Xâu kim , xâu chuỗi , xâu cá , xâu bánh , xâu xé - Cả lớp cổ vũ, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh. --------------------------------------------------------------- Hướng dẫn tự học Tiếng Việt A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc và làm BT củng cố 1 số kiến thức đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi các bài: Hũ bạc của người cha, Nhà rông ở Tây Nguyên - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương những cá nhân và nhóm đọc tốt. 2. H/ dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm CBT sau vào vở: Tìm tiếng có thể ghép với những tiếng sau: + bật: ............................................................... + bậc: .............................................................. + nhất: ............................................................ + nhấc: ........................................................... - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. - Các nhóm luyện đọc. - 5HS thi đọc 5 đoạn của bài Hũ bạc của người cha. - 3 nhóm thi đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc tốt nhất. - HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài. + Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, ... + Bậc: bậc thang, cấp bậc, thứ bậc, ... + nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, ... + nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, ... ------------------------------------------------------ Rèn chữ A/ Yêu cầu: - HS nghe - viết đoạn 4 trong bài Hũ bạc của người cha. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS nghe - viết: - Đọc đoạn văn 1 lần. - Gọi 2HS đọc lại đoạn văn. + Đoạn văn có mấy câu ? + Câu nào trong đoạn là lời của người cha ? Câu đó được trình bày như thế nào? + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và ghi nhớ những từ khó dễ lẫn. * Đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. * Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. - Lắng nghe GV đọc bài. - 2 em đọc đọc văn. - HS nhắc lại cách trình bày đoạn văn. - Cả lớp theo dõi bổ sung. - Nghe - viết bài vào vở. - Nghe nhận xét rút kinh nghiệm. ===================================================== Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006 Buổi sáng Tốn: Luyện tập A/ Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng tính chia (ø bước đầu làm quen cách viết gọn ) và giải bài tốn có hai phép tính . B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm . - Hai học sinh lên bảng làm bài 2 và 4 tiết trước. - Lớp theo dõi nhận xé. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu đề. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng. - Em khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 học sinh lên bảng thực hiện . 396 3 630 7 09 132 00 90 06 0 0 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường BC dài là : 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài : 172 + 688 = 860 (m) Đ/ S: 860 m - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số chiếc áo len đã dệt: 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) Số chiếc áo len còn phải dệt : 450 – 90 = 360 ( chiếc áo ) Đ/S :360 chiếc áo ------------------------------------------------------ Buổi chiều Âm nhạc: Học hát bài :Ngày mùa vui (tiết 2) Giới thiệu vài nhạc cụ dân tộc A/ Mục tiêu : - Học sinh hát đúng giai điệu lời 2 của bài hát. Nhận biết một vài nhạc cụ dân tộc : Đàn bầu , nguyệt , tranh . - Giáo dục học sinh tình yêu dân ca và các nhạc cụ . B/ Chuẩn bị : - Băng nhạc bài hát và máy nghe. Chép lời 2 lên bảng phụ . - Tranh ảnh 1 vài nhạc cụ dân tộc. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về các đồ dùng liên quan tiết học mà học sinh chuẩn bị . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 : Dạy lời 2 của bài hát. - Cho học sinh ôn lại lời 1 bài hát ngày mùa vui . - Cho học sinh nghe băng nhạc lời 2 bài hát - Cho học sinh đọc đồng thanh lời 2 bài hát . - Dạy hát từng câu . - Luyện tập luân phiên theo nhóm . - Hát lời 1 và lời 2 kết hợp Gõ đệm - Hát kết hợp với múa đơn giản . - Từng nhóm học sinh thi biểu diễn trước lớp . *Hoạt động 2 : - Giới thiệu đến học sinh một vài nhạc cụ dân tộc - Nêu tên gọi từng nhạc cụ theo tranh vẽ hoặc vật thật * Hoạt động 3 : Nghe nhạc . -C ho học sinh nghe bài hát thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời. d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và tập hát cho thuộc lời bài hát. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị các dụng cụ học tập của các tổ viên tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Học sinh nhắc lại tên bài hát “ Ngày mùa vui“ - Lớp thực hiện ôn lời 1 của bài hát trên cơ sở đó tập lời 2 bài hát . + Lớp lắng nghe lời 2 bài hát qua băng. - Cả lớp đọc đồng thanh lời ca. - Hát từng câu theo GV. - Hát luân phiên từng nhóm . - Học sinh hát bài hát kết hợp với múa đơn giản – Các nhóm lần lượt lên thi biểu diễn trước lớp - Quan sát tramh hoặc vật thật để nêu tên nhạc cụ : Đàn bầu , đàn nguyệt , đàn tranh . - Lớp nghe nhạc về các bài hát dành cho thiếu nhi hoặc nhạc không lời của các nhạc cụ . ------------------------------------------------------------- Tiếng Việt nâng cao A/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao 1 số kiến thức đã học trong tuần. - Giáo dục hs ý thức tự giác, kiên trì trong học tập. B/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Hướng dẫn HS làm BT: + Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: Điền vào chỗ trống xơ hay sơ: ... suất , ... sài , ... mít , ... xác , ... lược , ... kết , ... đồ , ... mướp , ... cứng , ... múi . Bài 2: Tìm các từ ngữ có vần âc hay ât có nghĩa như sau: - Loại xôi màu đỏ. - Động tác tỏ vẻ đồng ý. - Ngày sinh của mỗi người. - Ngày nghỉ trong tuần. - Động tác đưa một vật từ dưới đất lên cao. Bài 3: Đặt 3 câu có hình ảnh so sánh. + Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. + Chấm, chữa bài. 2/ Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm. - Lớp đọc yêu cầu từng bài và làm vào vở. - HS xung phong chữa bài, lớp bổ sung: Sơ suất , sơ sài, xơ mít, xơ xác, sơ lược, sơ kết, sơ đồ, xơ mướp. xơ cứng, xơ múi. - xôi gấc. - Gật đầu. - sinh nhật. - chủ nhật. - nhấc bổng. --------------------------------------------------- Hoạt động tập thể A/ Yêu cầu: - Ôn luyện các bài múa của Sao nhi đồng. - Chơi TC "Chi về tổ" B/ Hoạt động dạy -học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn HS hát - múa: - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu học tập. - Theo dõi uốn nắn cho các em. * Tổ chức cho HS chơi TC: "Chim về tổ". - Nêu tên TC. - Nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS chơi chính thức, tính điểm thi đua. * Dặn dò: Về nhà ôn luyện tất cả các bài hát, múa đã tập. - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập. - Lớp trưởng điều khiển lớp triển khai thành đội hình 1 vòng tròn và ôn các bài mua s tập thể của sao nhi đồng: Chúng em là mầm non tương lai, Bông hồng tặng mẹ và cô,... - Tham gia chơi trò chơi.
Tài liệu đính kèm: