TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tt )
I/ Mục tiêu:
Bước đầu giải bài toán và trình bày bài toán bằng hai phép tính
Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách, bảng phụ
III/ Kiểm tra bài cũ
1hs lên giải bài tâp 3 -GV cùng lớp nhân xét
IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề
TOÁN BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( tt ) I/ Mục tiêu: Bước đầu giải bài toán và trình bày bài toán bằng hai phép tính Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập, các tranh vẽ tương tự như trong sách, bảng phụ III/ Kiểm tra bài cũ 1hs lên giải bài tâp 3 -GV cùng lớp nhân xét IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1 : GV gọi HS đọc đề bài. + Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ? - Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ + Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ? Thứ bảy : Chủ nhật : 6 xe ? xe + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết được những gì ? + Số xe đạp ngày thứ bảy biết chưa ? + Số xe đạp ngày chủ nhật biết chưa ? - Giáo viên : vậy để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày trước tiên ta tìm số xe đạp ngày chủ nhật + Hãy tính số xe đạp ngày chủ nhật + Hãy tính số xe đạp bán được trong cả hai ngày Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải. Giáo viên giới thiệu : đây là bài toán giải bằng hai phép tính. Hoạt động 2 : thực hành Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Buổi sáng bán được bao nhiêu kilôgam đường ? + Buổi chiều bán được như thế nào so với buổi sáng? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam đường ta phải biết được những gì ? + Số kilôgam đường buổi sáng biết chưa ? + Số kilôgam đường buổi chiều biết chưa ? Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số kilôgam đường buổi chiều trước, sau đó mới tính kilôgam đường của cả hai buổi. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. + Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện dài bao nhiêu km ? + Quãng đường từ chợ huyện đến nhà như thế nào so với quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km ta phải biết được những gì ? + Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện biết chưa ? + Quãng đường từ chợ huyện đến nhà biết chưa ? Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm quãng đường từ chợ huyện đến nhà trước, sau đó mới tính quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. - Chú ý lắng nghe HS đọc Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được 6 chiếc xe đạp Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật gấp đôi ngày thứ bảy Bài toán hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu xe đạp ? Để tính được số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết được số xe của ngày thứ bảy và ngày chủ nhật Số xe đạp ngày thứ bảy biết rồi là 6 xe đạp Số xe đạp ngày chủ nhật chưa biết - Số xe đạp ngày chủ nhật là: 6 x 2 = 12 ( xe đạp ) - Số xe đạp bán được trong cả hai ngày là : 6 + 12 = 18 ( xe đạp ) HS làm bài Cá nhân Học sinh đọc Buổi sáng bán được 26 kilôgam đường. Buổi chiều bán được gấp đôi so với buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam đường ? Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam đường ta phải biết được số kilôgam đường của mỗi buổi. Số kilôgam đường buổi sáng biết rồi là 26 kg Số kilôgam đường buổi chiều chưa biết 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét - Học sinh đọc - Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện dài 18 km Quãng đường từ chợ huyện đến nhà bằng so với quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện. Hỏi quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km ? Để tính được quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà dài bao nhiêu km ta phải biết được quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện và quãng đường từ chợ huyện đến nhà dài bao nhiêu km. Quãng đường từ bưu điện tỉnh đến chợ huyện biết rồi là 18 km Quãng đường từ chợ huyện đến nhà chưa biết 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Hoat động nối tiếp: Gv nhân xét-dặn dò TOÁN Luyện tập I/ Mục tiêu : -Biết giải bài toán bằng hai phép tính II/ Đồ Dùng Học Tập: . GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III/ Kiểm tra bài cũ: 2hs giải bài tâp2 ,3 Giao viên nhân xét- ghi điểm IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài 1 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu quả trứng ta phải biết được những gì ? + Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta làm như thế nào ? Giáo viên : vậy chúng ta phải đi tìm số quả trứng cả 2 lần trước, sau đó mới tính số quả trứng còn lại. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. 2/ Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Để tính được trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ta phải biết được những gì ? Giáo viên : vậy chúng ta phải tính được số lít dầu lấy đi trước, sau đó mới tính được số lít dầu còn lại trong thùng Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. 3/ Bài 3 : Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó : Gà trống : Gà mái : 14 con ? con GV gọi HS đặt đề toán. Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Học sinh đọc Một người có 50 quả trứng. Lần đầu bán 12 quả, lần sau bán 18 quả. Hỏi sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu quả trứng ? Để tính được sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu quả trứng ta phải biết được số quả trứng cả 2 lần bán. Muốn tính số quả trứng cả 2 lần bán ta lấy số quả trứng lần 1 cộng với lần 2 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Một thùng có 42 lít dầu, đã lấy đi số dầu đó. - Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ? Để tính được trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu ta phải biết được số lít dầu lấy đi là bao nhiêu . 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - Lớp nhận xét V/ Hoat động nối tiếp: - GV nhận xét – dặn hs vế làm VBT TOÁN BẢNG NHÂN 8 I/ Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được bảng nhân 8trong giải toán II/ Đồ Dùng Học Tập: - GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập - HS : vở bài tập Toán 3. III/ Kiểm tra bài cũ: GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1 : lập bảng nhân 8 GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. + Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có mấy chấm tròn ? + 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + 8 được lấy mấy lần ? GV ghi bảng : 8 được lấy 1 lần + 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân nào ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 1 + 8 x 1 bằng mấy ? Gọi học sinh đọc lại phép nhân. Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 + 8 x 2 bằng mấy ? + Vì sao con biết 8 x 2 = 16 ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 =16 Gọi học sinh nhắc lại Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi : + Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. Vậy 8 chấm tròn được lấy mấy lần ? + Hãy lập phép nhân tương ứng. Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 + 8 x 3 bằng mấy ? + Vì sao con biết 8 x 3 = 24 ? Giáo viên ghi bảng : 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 + Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của 8 x 3 không ? Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các phép tính còn lại của bảng nhân 8. Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 8 Giáo viên kết hợp ghi bảng : 8 x 4 = 32 8 x 5 = 40 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 = 73 8 x 10 = 80 Giáo viên chỉ vào bảng nhân 8 và nói : đây là bảng nhân 8. Giáo viên hỏi : + Các phép nhân đều có thừa số là mấy ? + Các thừa số còn lại là số mấy ? + Quan sát và cho cô biết 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào ? + Tìm tích của 8 x 4 bằng cách nào ? + Bạn nào còn có cách nào khác ? + Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách nào nhanh hơn ? Giáo viên cho học sinh đọc bảng nhân 8 Giáo viên cho học sinh thi đua đọc bảng nhân 8 Gọi học sinh đọc xuôi và đọc ngược bảng nhân 8 Giáo viên che số trong bảng nhân 8 và gọi học sinh đọc lại Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 8 và cho dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp. Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5 phép tính Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. Hoạt động 2 : thực hành Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt Tóm tắt : 1 hộp : 8 cái bánh 7 hộp: cái bánh ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt Tóm tắt : 1 tổ : 8 bạn 3 tổ : bạn ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tính nhẩm : GV gọi HS đọc yêu cầu Học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Học sinh kiểm tra. Tấm bìa trên bảng cô vừa gắn có 8 chấm tròn 8 chấm tròn được lấy 1 lần 8 được lấy 1 lần 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 8 x 1 8 x 1 = 8 Cá nhân Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và kiểm tra 8 chấm tròn được lấy 2 lần 8 x 2 8 x 2 = 16 Vì 8 x 2 = 8 + 8 =16 Cá nhân Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, và kiểm tra 8 chấm tròn được lấy 3 lần 8 x 3 8 x 3 = 24 Vì 8 x 3 = 8 + 8 + 8 =24 Cá nhân Lấy tích của 8 x 2 = 16 cộng cho 8 bằng 24 Học sinh nêu ( có thể không theo thứ tự ) Các phép nhân đều có thừa số là số 8 Các thừa số còn lại là số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 2 tích liên tiếp liền trong bảng nhân 8 hơn kém nhau 8 đơn vị Muốn tìm tích liền sau ta lấy tích liền trước cộng thêm 8 Tìm tích của 8 x 4 bằng cách ta lấy 8 + 8 + 8 + 8 = 32 Lấy tích 8 x 3 = 24 cộng 8 = 32 Trong 2 cách bạn vừa nêu thì cách 2 nhanh hơn Cá nhân, Đồng thanh Cá nhân 3 học sinh Cá nhân Cá nhân 2 học sinh đọc Cá nhân HS đọc HS làm bài Cá nhân Lớp nhận xét Học sinh đọc Mỗi hộp có 8 cái bánh. Hỏi 7 hộp có bao nhiêu cái bánh ? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc Lớp 3A có 3 tổ, mỗi tổ có 8 bạn. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn ? V/ Hoat động nối tiếp: - Nhận xét giờ. - Dặn dò: Ôn lại bài TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu : - Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 8 để làm tính và giải toán. - Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II/ Đồ Dùng Học Tập: - Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập -Bảng phụ III/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1vài em đọc bảng nhân 8- kt VBT - GV nhận xét IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV Hoạt động HS Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên lưu ý : 1 x 8 = 8, 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. GV hỏi : + Có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8 ? Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8 Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các phép tính còn lại. Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 3 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét Hai phép tính này cùng bằng 16 Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau Học sinh đọc Một tấm vải dài 20m. người ta cắt lấy 2 mảnh, mỗi mảnh dài 8m . Hỏi tấm vải đó còn lại mấy mét? 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét Học sinh đọc HS làm bài Học sinh thi đua sửa bài Lớp Nhận xét V/ Hoat động nối tiếp: Củng cố -dặn dò TOÁN NHÂN MỘT SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I/ Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân . II/ Đồ Dùng Học Tập: - Phấn màu, bảng phụ. III/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. hỏi học sinh về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng. - Gọi 8 học sinh lên bảng làm bài tập về nhà của tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. IV/ Bài mới: GV giới thiệu bài – Ghi đề Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ của GV a. Hướng dẫn thực hiện: + Phép nhân: 123 2 - Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. - Hỏi: khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? -Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Giáo viên hướng dẫn học sinh tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3. + Phép nhân 326 3 -Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246. Lưu ý học sinh: phép nhân 326 x 3 = 978 lá phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bảng trình bày cách tính của 1 trong 2 cách tính mà mình đã thực hiện. - Nhận xét, sữa bài và cho điểm. Bài 2: Tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài toán. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. Bài 4: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. - Hỏi: Vì sao khi tìm x trong phần a), tính tích 101 x 7 ? - Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. - Hỏi tương tự với phần b). - Nhận xét, sữa bài và cho điểm học sinh. HĐ của HS - Học sinh đọc phép nhân - 1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp: - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục: * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246. - 5 học sinh lên bảng. Cả lớp làm VBT. - Học sinh trình bày: * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 * Vậy 341 nhân 2 bằng 682, viết 682. - Các học sinh còn lại trình bày tương tự. - Mỗi chuyền máy bay chở được 116 người. Hỏi 3 chuyến máy bay như thế chở được bao nhiêu người? - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm VBT. Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: ? người a) x : 7 = 101 ; b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 V/ Hoat động nối tiếp: - Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. -Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài - Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Tài liệu đính kèm: