2. Hướng dẫn luyện đọc. 28
Bài 1: trang 68 : Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi câu dưới đây và viết vào dòng trống những hành động được so sánh với nhau.
- Hs nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn mẫu.
- HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài.
- GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a. Gió gầm như con cọp chạy ầm ầm, gặp cái gì cũng xô ngã.
Gió gầm được so sánh với cọp chạy.
b. Buổi chiều, sương giăng mù mịt như là khói bay.
Sương giăng được so sánh với khói bay.
c. Ngựa phi nhanh như tên bay
Ngựa phi được so sánh với tên bay.
Tuần 12 Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Luyện tiếng việt Luyện tập từ chỉ hoạt động, trạng thái. so sánh. I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái, nhận biết những hành động được so sánh với nhau trong câu. - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2a,b; HS khá giỏi làm cả. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2’ GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. 28’ Bài 1: trang 68 : Gạch dưới những từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi câu dưới đây và viết vào dòng trống những hành động được so sánh với nhau. Hs nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn mẫu. - HS trao đổi theo cặp làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. - GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. Gió gầm như con cọp chạy ầm ầm, gặp cái gì cũng xô ngã. Gió gầm được so sánh với cọp chạy. b. Buổi chiều, sương giăng mù mịt như là khói bay. Sương giăng được so sánh với khói bay. c. Ngựa phi nhanh như tên bay Ngựa phi được so sánh với tên bay. Bài 2. trang 68 . Viết vào chỗ trống những từ ngữ chỉ hoạt động của các con vật để tạo thành câu: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập sau đó chữa bài. GV cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng. a. Trên trời, những đàn chim bay liệng. b. Dưới ao, đàn vịt bơi lạch bạch. c. Trong vườn chuối, gà mẹ, gà con đang bới đất tìm giun. d. Ngoài sân, chú mèo lim dim mắt ngủ. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường mắctrong bài làm. - Dặn về nhà luyện đọc thêm. Thể dục Cô Vân soạn và dạy Luyện toán Luyện tập Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - HS trung bình, yếu làm bài 1b, bài 2, bài 4. HS khá giỏi làm cả II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ. 5’ GV yêu cầu 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân 8. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập. 25’ Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài (a. Đặt tính và viết theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu - Cho HS làm và chữa bài theo mẫu. - HS tự tính và nêu kết quả bài b. 438 219 109 112 2 4 8 8 876 876 872 896 Bài 2: Tính.(sử dụng kết quả ở trên) - HS nêu cách tính. GV giúp HS nắm cách làm bài. - HS tự làm rồi nêu kết quả chữa bài Ví dụ: a. 231 x 4 - 508 = 924 - 508 c. 109 x 8 - 290 = 872 - 290 = 416 = 582 Bài 3: Số? HSKG. - HS nêu cách làm với từng phép tính.Nhắc lại cách tìm thừa số, số bị chia. - HS tự làm rồi nêu kết quả chữa bài Bài 4: - HS đọc bài toán, có thể cho HS nêu phép tính giải bài toán rồi viết bài giải. - GV cho HS tự làm bài, tìm cách trình bày bài giải rồi trao đổi để tìm cách trình bày hợp lý. Bài giải: HS có thể chon một trong hai cách Cách 1. Trong 3 ngày đầu đội đó sửa được số mét đường là: 135 x 3 = 405 (m) Trong 4 ngày đội đó sửa được số mét đường là: 405 + 145 = 550 (m) Đáp số: 550 m. Cách 2. Trong 4 ngày đội đó sửa được số mét đường là: 135 x 3 + 145 = 550 (m) Đáp số: 550 m. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường sai. - Dặn về nhà luyện tập thêm. Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Luyện viết Luyện viết : nắng phương nam. vẽ quê hương I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách trình bày hai trang luyện viết dạng bài văn “ Những tiếng chuông reo”, dạng bài thơ “ Tiếng ru”. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho học sinh. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2’ GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, yêu cầu bài viết. 2. Hướng dẫn luyện viết. 28’ a. Bài “Những tiếng chuông reo” - GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại - HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính tả vào vở nháp: ú tim, giáp tết, thằng Cu, cái Cún, - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài văn. - GV đọc , HS luyện viết bài vào vở. b. Bài “ Tiếng ru”. - GV đọc bài viết. Gọi 2 HS đọc lại - HS luyện viết từ dễ mắc lỗi chính tả vào vở nháp: Mùa vàng, nhân gian, đất bồi, biển sâu. - GV hướng dẫn cách trình bày bài bài thơ lục bát Nhắc HS viết hoa các chữ đầu câu. - GV đọc , HS luyện viết bài vào vở. - GV chấm một số bài và nhận xét. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài viết. - Dặn về nhà luyện viết thêm. Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012 Lớp học môn đặc thù Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 Luyện tiếng việt đọc hiểu bài “cây thông”. Viết về người thân I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng đọc hiểu và viết về người thân thông qua làm các bài tập 1,2 trang 52,53 và bài tập làm văn tiết 9 trang 53 vở luyện tập Tiếng Việt 3 tập 1. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài. 2’ GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc. 28’ Bài 1: trang52. Gọi Hs đọc bài văn. - GV đọc cả bài, hướng dẫn HS đọc. - HS luyện đọc thầm bài, suy nghĩ về nội dung bài văn. - HS đọc lại bài . Bài 2: trang 53. Hs nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu - HS trao đổi theo cặp trả lời. - HS nhận xét, GV nhận xét, chốt ý. a. Thẳng tắp. b. Lá cây c. Trên đồi d. Xanh tốt e. Vì cây cho gỗ và nhựa Bài tiết 9: trang 53. Hs nêu yêu cầu bài tập. GV giúp HS nắm yêu cầu. - HS chọn đề để làm. - GV nhắc 1 số điểm lu ý: Em có thể viết 4- 5 câu theo sát gợi ý đó. Củng có thể kể kỷ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình, tình cảm người đó với em. - 1 HS khá, giỏi kể mẩu 1 vài câu. GV nhận xét, rút kinh nghiệm. Nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể. - HS viết xong, GV mời 5-7 em đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết tốt nhất. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - GV nêu một số lỗi HS thường mắc trong bài viết. - Dặn về nhà luyện viết thêm. Luyện toán Luyện tập bảng đơn vị đo độ dài I. Yêu cầu cần đạt: - Rèn kĩ năng thuộc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - HS trung bình, yếu làm bài 1, bài 2, bài (3a,b), bài 4a. HS khá giỏi làm cả II. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ. 5’ GV yêu cầu 3 học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn luyện tập. 25’ Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài tập.Điền số thích hợp vào chỗ chấm - GV hướng dẫn HS đựa vào bảng đơn vị đo độ dài đã học điền số đúng để hoàn thành bảng. HS điền số vào vở. Gọi HS nhận xét về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài trong bảng. Bài 2: Gọi 1 số HS nêu yêu cầu bài tập: Số? HS nêu cách làm. HS tự làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV chữa bài. 579 m = 5 hm 7 dam 9 m 597 cm = 5 m 9 dm 7 cm 750 m = 7 hm 5 dam 0 m 790 cm = 7 m 9 dm 0 cm 705 m = 7 hm 0 dam 5 m 709 cm = 7 m 0 dm 9 cm Bài 3: Tính (theo mẫu)(a,b) HS nêu yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn mẫu. HS tự làm vào vở rồi chữa bài. a. 7 hm x 6 = 42 hm b. 42 hm : 6 = 7 hm c. 42 hm : 7 hm = 6 (lần) 9 km x 4 = 36 km 32 km : 4 = 8 km 32 m : 4 m = 8 (lần) 23 m x 4 = 92 m 96 m : 3 = 23 m 36 km : 6 km = 6 (lần) Bài 4: a. HSđọc, phân tích bài toán rồi tự giải và chữa bài. Giải: Đoạn đường sửa được trong 3 ngày là: 2 hm x 3 = 6 hm = 600 m Đáp số: 600 m b. HSđọc, phân tích bài toán rồi tự giải và chữa bài. Giải: 600 m = 6 hm. Mỗi ngày sửa được là: 6 hm : 3 = 2 hm Đáp số: 2 hm 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - Dặn về nhà luyện tập thêm. Hoạt đông tập thể : Vệ sinh cá nhân bài 2: ăn uống sạch sẽ. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Nêu được những việc cần làm để ăn uống sạch sẽ. - Kĩ năng: Thực hiện ăn uống sạch sẽ. - Thái độ: - Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống, có thói quen rửa tay trước khi ăn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1:10’. Những việc cần làm để ăn sạch . Mục tiêu: Nói được những việc cần làm để ăn sạch, thực hiện rửa tay trước khi ăn. GV chia nhóm phát tranh cho học sinh. - Bức tranh nghĩ gì? - Việc làm đó có tác dụng gì? Nhóm làm việc và lên báo cáo. - GVKL: Để ăn sạch chúng ta cần phải : - Rửa tay trước khi ăn; trước khi dọn mâm bát hoặc nấu nướng, chế biến thức ăn... - Rửa sạch rau ,quả. Đối với một số loại quả cần gọt vỏ trước khi ăn. - Thức ăn phải được đậy cẩn thận không để ruồi, dán, chuột,... bò hay đậu vào. - Bát, đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ. Hoạt động 2: 10’.Những việc cần làm để uống sạch. Mục tiêu: Phân biệt được nước uống hợp vệ sinh và nước uống không hợp vệ sinh. - Nói được những việc cần làm để uống sạch . - Cách tiến hành. - Kể tên nhuẽng đồ uống các em thường dùng hằng ngày và ghi mọi ý kiến ccủa các em lên bảng. - GV cho cả lớp thảo luận. - Theo em các loại đồ uống nào nên uống ,các loại đồ uống nào không nên uống? Vì sao? - Nước đá như thế nào là sạch? Như thế nào là không sạch? - các loại kem và nước mía như thế nào là hợp vệ sinh? - GVKL: Nước uống trong mỗi gia đình cần được lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm ,đun sôi để nguội .Trong trường hợp nước bị đục các gia đình cần phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống. - Bạn nào uống nước hợp vệ sinh? Tại sao? - Bạn nào chưa uống nước hợp vệ sinh ? tại sao? Hoạt động 3: 10’. Lợi ích của ăn uống sạch sẽ. - MT: Có ý thức giữ vệ sinh ăn uống. - Cách tiến hành. - Tại sao chúng ta cần phải ăn uống sạch sẽ? - GVKL: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được một số bệnh đường ruột như tiêu chảy ,giun sán.... Hoạt động 4: 5’. Cũng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS thực hiện giữ vệ sinh ăn uống mọi lúc, mọi nơi.
Tài liệu đính kèm: