2.Đạo đức
Tiết 12: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 1).
I.Mục đích yêu cầu:
- Hs hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
- HS tích cực tham gia các việc của trường, của lớp.
- HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II.Đồ dùng dạy học:
- Gv:Tranh, phiếu bài tập.
- Hs: sgk
III.Các hoạt động dạy học:
Tuần 12 Ngày soạn : 01/ 11 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010 1.Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Lớp trực tuần nhận xét chung. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.Đạo đức Tiết 12: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 1). I.Mục đích yêu cầu: - Hs hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - HS tích cực tham gia các việc của trường, của lớp. - HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường. II.Đồ dùng dạy học: Gv:Tranh, phiếu bài tập. Hs: sgk III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định lớp: 1p 2.Kiểm tra bài cũ : 4p - GV nhận xét giờ thực hành 3.Bài mới : 32p * Giới thiệu bài : - Tiết đạo đức này ta tiếp tục học bài đạo đức về chủ đề : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. GV ghi đề bài. *Khởi động: Hát bài : Em yêu trường em. 4.Hoạt động 1: Phân tích tình huống *Mục tiêu : HS biết biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường * Cách tiến hành: - GV treo tranh yêu cầu HS quan sát tình huống và cho biết nội dung tranh. - GV giới thiệu tình huống ( VBT) - Yêu cầu HS nêu các cách giải quyết - GV tóm tắt các cách giải quyết chính: a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn. b) Huyền từ chối không đi và để mặc bạn chơi một mình. c) Huyền doạ sẽ mách cô giáo. d) Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi. - GV hỏi : Nếu là bạn Huyền ,em sẽ chọn cách giải quyết nào? - Y/c các nhóm thảo luận và đóng vai 1 cách ứng xử -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày *Kết luận: Cách giải quyết (d) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm. 5. Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi * Mục tiêu : HS biết phân biệt hành vi đúng , hành vi sai trong tình huống có liên quan đến làm việc lớp, việc trường. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập cho Hs và nêu yêu cầu bài tập *Kết luận: - Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng. - Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là sai. 6.Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu : Củng cố nội dung bài học. * Cách tiến hành: - GV đọc lần lượt từng ý kiến. *Kết luận: - Các ý kiến a, b, d là đúng. - ý kiến d là sai. IV.Củng cố dặn dò: 3p - GV tổng kết nhận xét giờ học. - Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu các tấm gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - CB bài sau. - HS nghe - HS quan sát tranh - HS phát biểu: nêu các cách giải quyết. - Các nhóm thảo luận và đóng vai 1 cách ứng xử - Đại diện các nhóm lên trình bày - Cả lớp phân tích và thảo luận - HS làm bài cá nhân - Lớp chữa bài - HS giơ tay đồng ý hay không - HS thảo luận lí do đồng ý hoặc không đồng ý. - Hs lắng nghe - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3.Toán Tiết 56: Luyện tập. I. Mục đích yêu cầu: - HS biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng để giải toán. Củng cố bài toán gấp, giảm một số lên( đi ) nhiều lần. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - Phiếu HT - HS : SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ. 5p 124 x 2 225 x 3 - Nhận xét ghi điểm 2/ Bài mới: 32p a, Giới thiệu bài. b, Luyện tập: * Bài 1: / 56 - Treo bảng phụ- Gọi HS đọc đề - BT yêu cầu gì? - Muốn tính tích ta làm như thế nào ? Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: /56 - Gọi 1 HS đọc đề? - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm số bị chia? Chấm bài, chữa bài. * Bài 3/56: - GV đọc bài toán - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? * Bài 4/56: - GV đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán giải bằng mấy phép tính? - Chấm, chữa bài. Bài 5/ 56 - Nêu yêu cầu BT - GV HD mẫu - GV nhận xét bài làm của HS 3/ Củng cố dặn dò: 3p - Đánh giá bài làm của Hs - Chốt lại ND bài * Dặn dò: Ôn lại bài, làm bài VBT. Chuẩn bị bài So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - 2 Hs làm bài, dưới lớp làm vào bảng con - Tìm tích. - Thực hiện phép nhân các thừa số. Thừa số 423 210 105 241 Thừa số 2 3 8 4 Tích 846 630 840 964 - X là số bị chia - Muốn tìm SBC ta lấy thương nhân với SC - Làm phiếu HT a) X : 3 = 212 b) X : 5 = 141 X = 212 x 3 X = 141 x 5 X = 636 X = 705 - 2, 3 HS đọc bài toán - Mỗi hộp có 120 cái kẹo - 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo - HS làm vở, 1 em lên bảng Bài giải Cả bốn hộp có số cái kẹo là: 120 x 4 = 480( cái kẹo ) Đáp số: 480 cái kẹo - Hs nêu - HS làm vở, 1 em lên bảng Bài giải Số lít dầu có trong ba thùng là; 125 x 3= 375(l) Số lít dầu còn lại là: 375 - 185 = 190( l) Đáp số: 190 lít dầu. - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở Số đã cho Gấp 3 lần Giảm 3 lần 6 6x3=18 6:3 = 2 12 12x3=36 36:3=12 24 24x3=72 72:3=24 - Đổi vở, nhận xét bài của bạn - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4 - 5.Tập đọc – kể chuyện Tiết 23 – 12: Nắng phương Nam. I Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ ngữ: Đông ngẹt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh buốt, làn mưa bụi,... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng thòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt,... - Hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi 2 miền Nam- Bắc. B. Kể chuyện: - Dựa vào các ý tóm tắt chuyện, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn * GDMT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài - Bảng phụ ghi nội dung hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kiểm tra bài “ Vẽ quê hương” - Nhận xét và cho điểm HS B/ Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài: - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu chủ điểm - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - GV giới thiệu chủ điểm và bài mới 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu: - GV đọc thong thả, nhẹ nhàng b) Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: Gọi HS đọc - GV nêu từ khó, ghi bảng - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 * Đọc đoạn: - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn đọc câu khó - Yêu cầu HS đọc phần chú giải, từ khó để hiểu nghĩa * Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm 3. Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 ? Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? ? ý đoạn 1 nói gì? - Đoạn 2: ? Uyên và các bạn đi chợ hoa để làm gì? ? Vân là ai? ở đâu? ? ý 2 nói gì - Đoạn 3 ? Ba bạn nhỏ tìm quà gì để gửi cho bạn mình ở miền Bắc? ? Vì sao các bạn gửi cho Vân một cành mai? ? Nêu ý đoạn 3 cho cô? - Yêu cầu HS thảo luận, đặt tên cho câu chuyện - Gọi HS nêu tên mình chọn và giải thích tại sao chọn tên đó - Nhận xét 4. Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 2 của bài - GV chia nhóm 4, yêu cầu HS luyện đọc theo vai - Gọi HS thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, cho điểm, tuyên dương Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: - Gọi HS đọc yêu cầu phần kể 2. Kể mẫu: - Chọn 3 HS khá, yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện - Nếu HS ngập ngừng, GV gợi ý 3. Kể theo nhóm: - GV chia nhóm 3 - GV giúp đỡ các nhóm yếu 4. Kể trước lớp: - Gọi 2 nhóm kể trước lớp - GV nhận xét tuyên dương nhóm kể hay C/ Củng cố dặn dò: ? Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên? - Nhận xét tiết học tuyên dương những HS tốt - Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Cảnh đẹp non sông”. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài và TLCH nội dung - Theo dõi và nhận xét bài đọc, câu trả lời của bạn - HS đọc chủ điểm: Bắc- Trung- Nam - HS quan sát tranh và nghe giới thiệu - HS đọc tên bài - Theo dõi GV đọc bài - HS đọc tiếp nối mỗi HS một câu - HS đọc thầm: Lòng vòng, xoắn xuýt,... ; Đọc cá nhân - HS đọc tiếp nối lần 2 - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy, thể hiện tình cảm khi đọc lời thoại - Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy?// - Tụi mình đi lòng vòng/ tìm chút gì để gửi ra Hà Nội cho Vân.// - Những dòng suối hoa/ trôi dưới bầu trời xám đục/ và làn mưa bụi trắng xóa.// - HS đọc chú giải + Đường Nguyễn Huệ: Đường lớn ở TP HCM + Lòng vòng: Đi qua, đi lại nhiều lần - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm - Các nhóm báo cáo - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi - 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi - Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết 1. Uyên cùng các bạn đi chơi chợ tết - HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH - Để chọn quà gửi cho Vân - Vân là bạn của các bạn Phương, Uyên ở ngoài Hà Nội, tận ngoài miền Bắc 2. Mong ước của các bạn nhỏ - Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai - Vì cành mai chở được nắng phương Nam ra ngoài Bắc 3. Món quà tình nghĩa - HS thảo luận nhóm đôi sau đó phát biểu ý kiến và giải thích rõ vì sao em lại chọn tên đó + Câu chuyện cuôi năm: Vì câu chuyện này xảy ra vào cuối năm + Tình bạn: Vì câu chuyện ngợi ca tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam và thiếu nhi miền Bắc + Cành mai tết: Vì bạn Phương Uyên, Huệ quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai đặc trưng cho cái tết phương Nam - Nghe, theo dõi - HS đọc bài nhóm 4, phân công nhau và đọc theo các nhân vật: Phương, Uyên, Huệ, người dẫn chuyện - HS đọc bài trong nhóm - Gọi 2 nhóm đọc bài - Lớp theo dõi, nhận xét - Chọn ra những bạn đọc tốt - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 đoạn chuyện - 3 HS kể nối tiếp + HS 1 kể đoạn 1 + HS 2 kể đoạn 2 + HS 3 kể đoạn 3 - Lớp theo dõi, nhận xét - HS lập nhóm 3, bạn tổ trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập kể - Lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm sau đó đổi lại đoạn cho nhau. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau - 2 nhóm kể trước lớp - Lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể hay, đúng - HS thảo luận nhóm 2; đại diện phát biểu ý kiến: Tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam và bạn nhỏ miền Bắc _____________________________________________ Ngày soạn : 02/ 11 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010 1.Toán T ... nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho HS. Tổ trưởng điều khiển. * Học động tác nhảy Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa giải thích và hô nhịp chậm, đồng thời cho HS tập bắt chước theo. Sau đó GV nhận xét rồi cho tập tiếp lần 2. Lần 3 GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu những nhịp cần nhấn mạnh. Lần 4 – 5 GV chỉ hô nhịp, không làm mẫu. Nhịp hô với tốc độ hơi nhanh. * Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. Hs biết cách chơi và biết tham gia chơi 1 cách tương đối chủ động. C. Phần kết thúc: 3- 4 phút - Thả lỏng. - Giỏo viờn cựng HS hệ thống lại bài . - Biểu dương HS học tốt, giao bài về nhà. LT Gv o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o Gv _____________________________________________ Ngày soạn: 05/ 11/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010 1.Âm nhạc ( Giáo viên bộ môn soạn giảng ) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 2.Toán Tiết 60: Luyện tập. I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố về phép chia trong bảng chia 8. Tìm 1/8 của một số. Vận dụng để giải bài toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Kiểm tra học thuộc lũng bảng chia 8 và bài tập về nhà của tiết 59. - Nhận xột, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: 32p a. Giới thiệu bài - Nờu mục tiờu giờ học và ghi tờn bài lờn bảng. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -Yờu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a). - Hỏi: Khi đó biết 8 x 6 = 48, cú thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được khụng, vỡ sao? - Yờu cầu HS giải thớch tương tự với cỏc trường hợp cũn lại. - Yờu cầu HS đọc từng cặp phộp tớnh trong bài. - Cho HS tự làm tiếp phần b). Bài 2 - Xỏc định yờu cầu của bài, sau đú yờu cầu HS làm bài. - Yờu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Gv nx đánh giá Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Người đú cú bao nhiờu con thỏ? - Sau khi bỏn đi 10 con thỏ thỡ cũn lại bao nhiờu con thỏ? - Người đú đó làm gỡ với số thỏ cũn lại. - Hóy tớnh xem mỗi chuồng cú bao nhiờu con thỏ? - Yờu cầu HS trỡnh bày bài giải. - Gv nx đánh giá. Bài 4 - Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ? - Hỡnh a) cú tất cả bao nhiờu ụ vuụng? - Muốn tỡm 1/8 số ụ vuụng cú trong hỡnh a) ta phải làm thế nào? - Hướng dẫn HS tụ màu (đỏnh dấu) vào 2 ụ vuụng trong hỡnh a). - Tiến hành tương tự với phần b). 3. Củng cố - dặn dò: 3p - Yờu cầu HS về nhà luyện tập thờm về phộp chia trong bảng chia 8. - Làm bài VBT, chuẩn bị bài So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Nhận xột tiết học. - 2 HS đọc thuộc lũng bảng chia 8. - 2 HS lờn bảng làm bài tập về nhà của tiết 59. Nghe giới thiệu. - 4 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a,8 x6 =48 8x7 =56 8x8 =64 8 x 9 =72 48 :8 =6 56: 8=7 64: 8 = 8 72 : 8= 9 b,16:8 =2 24:8 =3 32: 8 =4 40 : 8=5 16:2 =8 24:3 =8 32 :4 =8 40 : 5 =8 - Khi đó biết 8 x 6 = 48 cú thể ghi ngay 48 : 8 =6 vỡ nếu lấy tớch chia cho thừa số này thỡ sẽ được thừa số kia. - HS làm bài, sau đú 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chộo vở để kiểm tra bài của nhau. 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3 40 : 5 =8 16 : 8 = 2 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 48 : 8 = 6 48 : 6 =8 - 4 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Một người nuụi 42 con thỏ. Sau khi đó bỏn đi 10 con, người đú nhốt đều số thỏ cũn lại vào 8 chuồng. Hỏi mỗi chuồng cú mấy con thỏ? - Cú 42 con thỏ. - Cũn lại 42 – 10 = 32. - Nhốt đều vào 8 chuồng. - Mỗi chuồng cú 32 : 8 = 4 con thỏ. Bài giải Số con thỏ cũn lại sau khi bỏn 10 con thỏ là: 42 – 10 = 32 (con thỏ) Số thỏ cú trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con thỏ) Đỏp số: 4 con thỏ. - Tỡm 1/8 số ụ vuụng cú trong mỗi hỡnh sau. - Hỡnh a) cú tất cả 16 ụ vuụng. - Một phần tỏm số ụ vuụng trong hỡnh a) là: 16 : 8 = 2 (ụ vuụng). Bài giải b) 1/8 số ô vuông của hình b là: 24 : 8 = 3( ô vuông) - Hs về luyện - Hs: lắng nghe - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 3.Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 24: Cảnh đẹp non sông. I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác 4 câu ca dao cuối trong bài thơ Cảnh đẹp non sông - Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac - Viết đẹp và viết đúng các câu ca dao II.Đồ dùng dạy - học: Gv: Viết sẵn nội dung bài 2 lên bảng. Hs: Vở c.tả III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Gọi hs lên bảng tìm từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc có vần at/ac - Gv ghi điểm 2 Bài mới : 32p a. Giới thiệu bài , ghi tên bài lên bảng b. HD viết chính tả * Trao đổi nội dung - Gv đọc 4 câu ca dao 1 lượt - Hỏi: Các câu ca dao đều nói lên diều gì? * HD cách trình bày - Bài có những tên riêng nào? - 3 câu ca dao đều viết theo thể thơ nào? Trình bày như thế nào cho đẹp? - Câu ca dao cuối trình bày như thế nào - Giữa 2 câu ca dao ta phải viết như thế nào? * HD viết từ khó - yc hs nêu các từ khó khi viết dễ lẫn - Gv đọc cho hs viết 1 số từ * Viết chính tả - Gv đọc cho hs viết bài * Soát lỗi - Gv đọc chậm dừng lại phân tích từ khó *Chấm 5-7 bài c. Luyện tập Bài 2 : - Gọi hs đọc yc - Phát giấy bút cho các nhóm - Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng nhóm # nhận xét bổ xung 3. Củng cố dặn dò: 3p - Về nhà xem lại bài tập và luyện viết - Chuẩn bị bài Đêm trăng trên Hồ Tây - Nhận xét tiết học. - 3 hs lên bảng, hs dưới lớp làm vào nháp:Trên, trườn, trong ngoài chao lượn ... - Hs nhận xét - Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài - 1 hs đọc lại - Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp non sông dất nước ta - Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười - Viết theo thể thơ lục bát. Dòng 6 chữ lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ lùi vào 1 ô li - Câu ca dao cuối mỗi dòng có 7 chữ viết lùi vào 1 ô - Cách ra 1 dòng - 2 hs lên bảng viết, dưới lớp viết nháp: quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, lóng lánh, sừng sững - Hs nhận xét - Hs ngồi ngay ngắn viết bài - Hs lắng nghe , soát lỗi - 5-7 hs nộp bài - 1 hs đọc , lớp đọc thầm - Các nhóm nhận đồ dùng và làm bài trong nhóm a, Cây chuối , chữa bệnh trông b, Vác , khát , thác - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 4.Tập làm văn Tiết 12: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, núi được những điều đó biết về cảnh đẹp đú. - Viết những điều đó núi thành đoạn văn ngắn. Chỳ ý viết thành cõu, dựng từ đỳng. * GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc cỏc cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 4p - Gọi 2 học sinh lờn bảng, 1 học sinh kể lại chuyện vui "Tụi cú đọc đõu", một học sinh núi về quờ hương em ở. - Nhận xột cho điểm. 3. Bài mới:32p a./ Giới thiệu bài: - Trong giờ tập làm văn này, cỏc em biết qua tranh ảnh và viết những điều b./ Hướng dẫn nói: - Kiểm tra cỏc bức tranh ảnh của học sinh. - Nhắc học khụng chuẩn bị được ảnh cú thể núi về ảnh chụp bói biển Phan Thiết (trang 102 SGK). - Treo bảng phụ cú viết cỏc gợi ý và yờu cầu cả lớp quan sỏt bức tranh chụp ảnh Phan Thiết. - Gọi 1 học sinh khỏ núi mẫu về bói biển Phan Thiết theo cỏc cõu hỏi gợi ý. - Yờu cầu học sinh quan sỏt tranh ảnh của mỡnh và giới thiệu với bạn bờn cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đú. - Giỏo viờn nhận xột sửa chữa lỗi chưa thành cõu, cỏch dựng từ. - Tuyờn dương những học sinh núi tốt. c./ Viết đoạn văn: - Gọi học sinh đọc yờu cầu 2 SGK. - Yờu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi một số học sinh đọc bài làm của mỡnh. - Nhận xột chữa lỗi cho từng học sinh. - Cho điểm bài làm khỏ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xột tiết học. - Về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh. Làm bài VBT. - Chuẩn bị bài Viết thư. - Hỏt - 2 học sinh lờn bảng, lớp theo dừi nhận xột bài của bạn. - Sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em kể thành một đoạn văn ngắn. - Trỡnh bầy tranh ảnh đó chuẩn bị. - Học sinh quan sỏt hỡnh. - Học sinh cú thể núi: Đõy là bói biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một khụng gian xanh rộng lớn, mờnh mụng. Biển xanh, trời xanh, nỳi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lờn giữa điệp trựng xanh ấy là bói biển với dải cỏt vàng nhạt, trũn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy. - Làm việc theo cặp, sau đú một số học sinh lờn trước lớp cho cả lớp quan sỏt tranh ảnh của mỡnh và giới thiệu với cả lớp. Về cảnh đẹp đú. Học sinh cả lớp theo dừi và bổ xung những vẻ đẹp mà mỡnh cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn. - 2 học sinh đọc. - Học sinh làm bài vào vở. Viết phải thành cõu. - 3 học sinh đọc, cả lớp theo dừi nhận xột bài viết của bạn. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - 5. An toàn giao thông Tiết 12: An toàn khi đi ôtô xe buýt ( Tiết 2 ). (Đã soạn ở tuần trước ). - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - - Sinh hoạt Nhận xét tuần 12. I / mục đích yêu cầu: - Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy đợc ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa -Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới (tuần 13) II/ Nội dung sinh hoạt -Tổ trưởng nhận xét - Lớp trưởng nhận xét - GV chủ nhiệm nhận xét 1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần. - Đạo đức: duy trì nề nếp: chào hỏi mọi ngời; nề nếp ra, vào lớp, ý thức tu dưỡng đạo đức của bản thân. - Học tập: học bài và làm bài đầy đủ, ghi chép bài đúng quy định, ý thức xây dựng bài trong các tiết học. - Các hoạt động Sao nhi đồng: duy trì và thực hiện tốt các mặt hoạt động theo đúng quy định của Đội đề ra. 2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới - Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động: Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội - Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc. - GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân:Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần 13. Kí duyệt . .
Tài liệu đính kèm: