Giáo án Lớp 3 Tuần 12 đến 19

Giáo án Lớp 3 Tuần 12 đến 19

Tiết 2. Toán

 $ 56: Luyện tập

I/ Yêu cầu:

 Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp, giảm" một số lần

II/ Lên lớp:

A/ Kiểm tra: 2 HS lên bảng giải: 218 x 3, 102 x 8

Muốn nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ta làm thế nào?

 B/ Bài mới:

1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu

 

doc 234 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 12 đến 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12 
 SÁNG: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007
Tiết 1. Chào cờ
Tập trung toàn trườngT
_____________________________________________ 
Tiết 2. Toán
 $ 56: Luyện tập
I/ Yêu cầu:
 Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp, giảm" một số lần
II/ Lên lớp: 
A/ Kiểm tra: 2 HS lên bảng giải: 218 x 3, 102 x 8
Muốn nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ta làm thế nào?
 B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu
2, Luyện tập:
Bài 1: 
- Củng cố cho Hs cách thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Củng cố về tìm số bị chia chưa biết 
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Củng cố bài toán giải bằng 1 phép tính
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Củng cố bài toán giải bằng hai phép tính 
Bài 5:
- Đọc yêu cầu của bài 
- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện "gấp, giảm" một số lần (nhân 3 chia 3n)
- HS đọc yêu cầu. HS theo dõi sgk 
- Tính và điền kết quả vào sgk
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừâ số
 2
 3
 8
 4
 5
Tích
846
630
840
964
850
- Lớp theo dõi sgk
- 2 HS lên thực hiện. Lớp làm nháp
a,x : 3 = 212 b,x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5 
 x = 436 x = 705
- HS đọc bài 
- HS tóm tắt rồi giải 
Tóm tắt
1 hộp: 120 cái kẹo
4 hộp: ? cái kẹo
Giải
Bốn hộp có số kẹo là
120 x 4 = 480 (cái kẹo)
 Đáp số: 480 cái kẹo
- 1 HS đọc bài toán. HS đọc thầm sgk
- HS tóm tắt, giải bài toán 
Tóm tắt
Có 3 thùng dầu
Mỗi thùng: 125 lít dầu
Lấy ra: 185 lít dầu
Còn lại: ? lít dầu
Giải 
Ba thùng dầu có số lít dầu là
125 x 3 = 375 (l)
Số lít dầu còn lại là
375 - 185 = 190 (l)
 Đáp số: 190 lít dầu
- HS thực hiện vào vở
12 x 3 = 36 12 : 3 = 4
24 x 3 = 72 24 : 3 = 8
- GV và HS chữa bài 
C/ Củng cố – dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài sau.
 ______________________________________ 
Tiết 3. Tiếng Anh.
 (GV bộ môn dạy G)
 _________________________________________
Tiết 4 -5: Tập đọc –Kể chuyện.
$34. Nắng phương Nam 
I/ MĐYC:
A/ Tập đọc
1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Chú ý các từ ngữ: Nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lăm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt
 -Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài: Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
2, Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
 - Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài: sắp nhỏ, lòng vòng. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện
 - Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi Hiểu nội dung của câu chuyện: Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, dũng ảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng hai miền Nam -Bắc qua sáng kiến của bạn nhỏ ở miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.
B/Kể chuyện
1, Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các gợi ý trong sgk, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết diễn tả đúng lời từng nhân vật (phân biệt lời dẫn chuyện, lời nhân vật) 
2, Rèn kĩ năng nghe: 
II/Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện trong sgk 
III/ Lên lớp:
Tập đọc
A/Kiểm tra: 2 HS đọc tiếp nối bài: " Chõ bánh đúc của dì tôi".
- Vì sao tác giả không sao quên được mùi vị của chiếc bánh quê hương? 
B/Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
2, Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- GV HD HS đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
3, Tìm hiểu bài
Câu 1:
Truyện có những bạn nào?
Câu 2: 
Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào?
Câu 3: 
Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?
Câu 4: 
Phương nghĩ ra cách gì?
Câu 5: 
Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
Câu 6: 
Em hãy chọn thêm một tên khác cho truyện?
4/Luyện đọc lại: 
- Chia nhóm đọc phân vai
-Học sinh lắng nghe
-Mỗi HS đọc liền hai câu 
-Đọc nối tiếp từng đoạn trong bài 
-Đọc nhóm 3
-1 HS đọc toàn bài 
-Uyên, Huê, Phương cùng 1 số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. Các bạn nói chuyện về Vân ở miền Bắc
-Uyên và các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 tết
-Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam 
-Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai
- Cành mai chở nằng phương Nam đến cho Vân những ngày đông rét buốt
- Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý
- Cành mai có ở miền Nam gợi cho Vân nhớ miền Nam
-HS tự chọn
+ Câu chuyện cuối năm
+ Tình bạn 
+ Cành mai tết
-HS đọc phân vai
+ Người dẫn chuyện
+ Uyên, Phương, Huê
-2, 3 nhóm thi đọc phân vai
-Cả lớp và GV nhận xét 
Kể chuyện
1/GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt trong sgk nhớ và kể lại toàn bộ câu chuyện
2/HD HS kể lại câu chuyện 
- ý1: Truyện xảy ra vào lúc nào ?
 - ý 2: Uyên và các bạn đi đâu?
- ý 3: Vì sao mọi người sững lại ?
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
-Truyện xảy ra đúng vào ngày 28 tết ở thành phố Hồ Chí Minh
-Lúc đó, Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa một rừng hoa 
-Các bạn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi ...
-HS nêu ý nghĩa của chuyện 
C/ Củng cố, dặn dò:
 -Nêu nội dung bài. 
 - Nhận xét giờ học
______________________________________________ 
Chiều : 
Tiết 6: Luyện đọc.L
I/ Yêu cầu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Chú ý các từ ngữ: Nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt
 -Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài: Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
II/ Lên lớp: 
1.Giới thiệu bài.
2.HD đọc:
- HD giọng đọc: Đọc bài với giọng sôi nổi; diễn tả sắc thái tình cảm trong lời nói của từng nhân vật, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả trong đoạn thư của Vân gửi các bạn miền Nam.
-Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai ở mục I
-HD đọc đúng câu hỏi, câu kể:
+ Nè,/ sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy? (Câu hỏiC, nhấn giọng ở các từ ghi đậm.)
+Vui/ nhưng mà / lạnh dễ sợ luôn.
+ Hà Nội đang rạo rực trong những ngày giáp Tết. Trời cuối đông lạnh buốt. Những dòng suối hoa trôi dưới bầu trời xám đục và làn mưa bụi trắng xoá. (Giọng Uyên đọc lời trong thư cần khác với lời nói của UyênG, của người dẫn chuyện.)
3. Luyện đọc:
-HD đọc phân vai.
-Luyện đọc trong nhóm. HS tự phân vai luyện đọc theo HD.
-Thi đọc giữa các nhóm. GV và cả lớp nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Luyện đọc thêm ở nhà.
SÁNG: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007
Tiết 1: Đạo đức. § 
 (GVbộ môn dạy G)
 ______________________________________ 
Tiết 2: ToánT
 $ 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
I/ Yêu cầu: Giúp HS 
 -Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
 -Áp dụng để giải bài tập có lời văn 
II/ Lên lớp:
A/ Kiểm tra: 2 hs lên bảng làm bài: 234 x 2, 208 x 2
-Muốn nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số ta làm thế nào? 
B/ Bài mới: 
1, 1, Giới thiệu bài toán:
- GV ghi bài toán lên bảng
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì 
- Yêu cầu tóm tắt và giải
- Số lớn là số nào? (số 6)
- Số bé là số nào? (số 2)
-HD hs giải.
- Muốn tìm số lớn gấp mấy lấn số bé ta làm thế nào?
 2, Luyện tập:
Bài 1: 
-Bài toán cho biết gì?
 -Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét, chữa: so sánh số lớn gấp số bé mấy lần.
Bài 2:
-HD hs tóm tắt và giải
-Nhận xét, sửa chữa.
- Nhận xét, chữa: Số lớn gấp số bé 4 lần.
Bài 3: 
-Phân tích tóm tắt và giải 
-Nhận xét, chữa: số lớn gấp 7 lần số bé
Bài 4: 
-Bài toán cho biết gì?
-Hd hs giải
- Nhận xét, chữa: tính chu vi hình vuông, hình tứ giác.
-Muốn tính chu vi các hình ta làm thế nào? 
-2 HS đọc lại toàn bài 
-Tóm tắt:
 6cm
A|--------|----------------| B
C |--------| D
 2cm
 Giải
Đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là
6 : 2 = 3 (lần)
 Đáp số: 3 lần
-Ta thấy số lớn chia hết cho số bé (HS nhắc lại nhiều lần)
-HS đọc bài tập, nêu yêu cầu.
+B1: HS đếm hình tròn màu xanh, hình tròn màu trắng
+B2: So sánh số hình tròn màu xanh gấp mấy lần hình tròn màu trắng bằng cách thực hiện phép chia
a, 6 : 2 = 3 (lần)
b, 6 : 3 = 2 (lần)
c, 16 : 4 = 4 (lần)
-HS đọc bài tập, phân tích.
-HS tóm tắt và giải.
 20 cây
Cam: |------|------------------------|
 5 cây ? lần
Cau : |------|
 Giải:
 Cây cam gấp cây cau số lần là:
 20:5 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
-HS đọc bài, phân tích.
-HS tóm tắt và giải
Tóm tắt 
Con lợn: 42 kg
Con ngỗng: 6 kg
Con lợn nặng gấp con ngỗng: ? lần
Giải
Con lợn nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần)
 Đáp số: 7 lần 
-Tính chu vi
a, Chu vi hình vuông MNPQ là
3 + 3 + 3 + 3 = 13 (cm)
b, Chu vi hình tứ giác ABCD là 
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
 Đáp số: a, 12 cm.
 b, 18 cm
-Tính tổng độ dài các cạnh
C/ Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài. 
-Nhận xét giờ học
 __________________________________________ 
Tiết 3: Tập viết.T
 $ 12: Ôn chữ hoa H
I/ Yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa H thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. Viết được tên riêng Hàm Nghi bằng cỡ chữ nhỏ
-Viết được câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng
 Hòn Hồng sừng sững đứng trong Vịnh Hàn
II/ Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ viết hoa H, N, V
 -Tên riêng Hàm Nghi và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li.
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: Kiểm tra vở viết ở nhà. 1 số HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC
2, HD HS viết chữ hoa: 
a, HD HS viết bảng con:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-GV treo mẫu chữ, nêu quy trình viết 
-Viết lại mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết 
b, Viết bảng: 
-Yêu cầu HS viết các chữ hoa H, N, V
3/HD Hs viết từ ứng dụng:
-Giới thiệu từ ứng dụng
-Gọi 2 HS đọc từ ứng dụng 
-Hàm Nghi (1872-1943) làm vua năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An -giê-ri rồi mất ở đó 
-Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
-Yêu cầu hs viết từ ứng dụng vào bảng con
4, HD viết câu ứng dụng:
a, Giới thiệu câu ứng dụng: 
-Gọi HS đọc câu ứng dụng 
-Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà
-Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
b, Viết bảng :
-HS viết bảng: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn 
5, HD HS viết vở tập viết 
-GV nêu yêu cầu 
-Thu và chấm từ 5 đến 7 bài, nhận xét chữ viết 
-Có các chữ hoa: H, N, V
-2 HS nhắc lại. Cả lớp theo dõi 
-------------------------------------------------------- ... he và viết đúng chính tả bài: Trần Bình Trọng 
 Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ
2, Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l /n, iêt/iêc) II/ Đồ dùng: Bảng lớp viết sẵn các từ cần điền trong bài tập 2
 III/ Các hoạt động dạy học:
A/Kiểm tra: 3 Hs lên bảng viết: liên hoan, lên lớp, náo nức, nên người
B/ Bài mới
1, Giới thiệu: Nêu MĐYC 
2, HD viết chính tả
GV đọc mẫu
Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào?
Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào?
Khi đó Trần Bình trọng đã trả lời như thế nào?
Em hiểu câu nói của Trần Bình Trọng như thế nào?
Đoạn văn có mấy câu?
Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào?
Ngoài những chữ đầu câu trong bài còn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
HD viết từ khó 
GV đọc cho Hs viết chính tả 
Gv chấm từ 5 đến 7 bài 
3, HD bài tập:
1, 2 HS đọc bài 
Điền vào chỗ trống l hay n
1, 2 HS đọc lời giải đúng 
1, 2 HS đọc lại
Cả lớp theo dõi sgk
1 HS đọc chú giải
Khi ông đang chỉ huy một cánh quân chống lại quân Nguyên
Chúng dụ dỗ ông đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông 
Ông khẳng khái mà trả lời rằng: Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vường đất Bắc 
Ông là người yêu nước, có chí khí, thà chết vì đất nước chứ không phản bội Tổ quốc, không làm tay sai cho giặc
Đoạn văn có 6 câu
Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép 
Tên riêng phải viết hoa: Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc
Sa vào, tước vương, làm ma nước Nam
HS viết bài 
Đổi vở soát lỗi 
Lớp quan sát và đọc thầm 
A, nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn 
 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
_____________________________________________________________
Thứ 6 ngày 20 tháng 1 năm 2006
 Tiết 1 Âm nhạc
$19. Học hát bài: Em yêu trường em (L1)
 I/ Mục tiêu:
 HS biết hát bài Em yêu trường em do nhạc sĩ Hoàng Vân sáng tác. Nhạc sĩ Hoàng Vân là 1 trong những nhạc sĩ nổi tiếng ở nước ta 
 Hát đúng giai điệu, thể hiện đúng các tiếng có luyến hai âm hoặc 3 âm 
 Giáo dục các em yêu mến trường lớp, thầy giáo cô giáo và bạn bè 
 II / Chuẩn bị:
GV: Băng nhạc và nhạc cụ quen dùng 
 Chép lời ca lên bảng 
III/ Các hoạt động dạy học:
 A/ Kiểm tra: 
 B/ Bài mới: 
1, Giới thiệu
HĐ 1: Dạy hát bài: Em yêu trường em
Giới thiệu bài, tên bài tên tác giả
GV hát mẫu
Cả lớp đọc lời ca 
GV dạy hát từng câu 
Chú ý những tiếng luyến 2 âm 
Những tiếng luyến 3 âm 
HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm
Đệm theo phách 
Tập hát nối tiếp: Chia lớp thành 2 đội
Tập hát 1, 2 lượt sau đó đổi bên 
Tập gõ theo tiết tấu
GV làm mẫu 
HS lắng nghe
Lớp đọc đồng thanh
Lời 1
Cô giáo hiền, cắp sách đếntrường, muôn vàn yêu thương, trong nắng thu vàng, của chúng em
Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng, yêu sao yêu thế
Các nhóm luân phiên luyện tập hát và gõ đệm
HS thực hành cả lớp, theo tổ, cá nhân 
3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học 
______________________________________
 Tiết 2 Tập làm văn (Nghe - kể)
$19. Chàng trai làng Phù ủng
 i/ MĐYC:
1, Rèn kĩ năng nói 
Nghe kể chuyện Chàng trai làng Phù ủngN, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên
2, Rèn kĩ năng viết
Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc cV, đúng nội dung, đúng ngữ pháp (viết thành câu rõ ràng, đủ ý)
II/ Đồ dùng: Tranh minh hoạ truyện: Chàng trai làng Phù ủng
 Bảng lớp viết: Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện
 Tên: Phạm Ngũ Lão (1255 - 1320) 
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, GT bài: Nêu MĐYC của tiết học
2, Hd HS nghe kể: 
GV kể 1 lần 
Truyện có những nhân vật nào? 
GV: Trần Hưng đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông là 1 tường giỏi đã thống lĩnh quân đội, đánh tan quân xâm lược nước ta vào năm 1258 và 1288
GV kể lần 2
Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
HS chia thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 HS. Yêu cầu lần lượt từng HS kể lại câu chuyện trong nhóm 
Gọi 2, 3 em đại diện kể trước lớp 
Tuyên dương những Hs kể tốt 
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS chọn 1 trong 2 ý b hoặc c. Sau đó tự viết câu trả lời vào vở của mình 
Lưu ý: HS viết câu rõ ràng và đủ ý 
HS lắng nghe
Truyện có chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính 
Chàng ngồi đan sọt
Vì chàng mải mê đan sọt, không để ý thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi nhường đường cho Hưng Đạo Vương
Vì Trần Hưng Đạo mên trọng chàng trai là người yêu nước tài giỏi. Chàng mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đam vào đùi chảy máu mà không biết. Khi Trần Hưng Đạo hỏi đến phép dùng binh chàng trả lời rất trôi chảy 
Tập kể câu chuyện theo nhóm 
Đại diện HS kể chuyện, HS khác lắng nghe và nhận xét 
Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c 
HS làm bài 
Gọi 1 số HS đọc bài của mình trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét 
 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
______________________________________
Tiết 3 Toán
$95. Số 10000. Luyện tập
i/ Mục tiêu: Giúp HS 
 Nhận biết 10000 (mười nghìn hoặc 1 vạn) 
 Củng cố về cách viết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số 
II/ Đồ dùng: 10 tấm bìa viết số 1000
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu mục đích
2, Giới thiệu số 10000:
Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sgk
Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000 vậy 8 tấm ghi mấy nghìn?
GV cho HS lấy thếm 1 tấm bìa ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa 
Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?
Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
Số 10000 hay 1 vạn là số gồm có mấy chữ số?
3, Luyện tập:
Bài 1: 
Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10000
Em có nhận xét gì về các số tròn nghìn?
Bài 2: 
HS đọc yêu cầu của bài
1 HS nêu miệng kết quả 
HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài 3:
HS đọc bài 
HS nêu miệng kết quả 
GV củng cố cách viết số tròn chục
Bài 4:
1 HS đọc bài 
Lớp làm bài vào vở 
Bài 5: 
1 Hs đọc bài 
Bài 6: 
HS điền kết quả vào sgk
Viết số thích hợp vào mỗi vạch
Tám tấm ghi 8000 đọc là tám nghìn 
Tám nghìn thêm một nghìn là 9000 đọc là chín ngìn
Chín nghìn thêm một nghìn là mười nghìn, viết: 10000 đọc là mười nghìn hay một vạn 
Là số có 5 chữ số gồm chữ số 1 và 4 chữ số 0
1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10000
Các số tròn nghìn tận cùng bên phải ba chữ số 0, riêng số 10000 có tận cùng bên phải 4 chữ số 0
Lớp đọc thầm 
2, 3 HS nêu 
Viết số tròn trăm từ 9300 đến 9900
9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900
Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990
9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990
Viết các số từ 9995 đến 10000
9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000
Lớp đọc thầm 
Số liền trước: 2664, 2001, 1998, 9998, 6889
Số đã cho: 2665, 2002, 1999, 9999, 6890
Số liền sau: 2666, 2003, 2000, 10000, 6891
4, Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học
_____________________________________________
Tiết 4 Tự nhiên & Xã hội 
$38. Vệ sinh môi trường (T3)
 I/Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết
 Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ
 Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng chống ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng 
 Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải 
II/Đồ dùng dạy học: Tranh sgk trang 72, 73 
III/ Hoạt động dạy học: 
A/ Kiểm tra: 
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu: Nêu mục tiêu giờ học
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống 
Cách tiến hành 
B1: Quan sát hinh 1, 2 trang 73 theo nhóm 
Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình?
Theo bạn hành vi nào đúng hành vi nào sai?
Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?
B2: Gọi vài nhóm trình bày 
B3: Thảo luận nhóm các câu hỏi sgk
Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người?
Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy... cần cho chảy ở đâu?
B4: Một số nhóm trình bày 
HS quan sát tranh sgk trả lời các câu hỏi 
Các bạn HS đang bơi dưới sông
Các chị phụ nứ đang rửa rau, vo gạo bằng nước sông. Trên bờ, một bác đang đổ rác xuống sông. Bên cạnh đó ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông 
Việc xả nước bẩn trực tiếp xuống sông là sai
Việc làm sai: rửa rau dưới sông, tắm rửa dưới sông
Các nhóm khác bổ xung
Làm ô nhiễm môi trường đất truyền bệnh, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của sinh vật và con người 
Làm cho sinh vật dưới nước không sống được
Phải có hệ thống thoát nước chung khi cần thiết 
GV KL: trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn độc hại, các vi khuẩn sẽ gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao hồ sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiêm. Làm chết cây cối và các sinh vật sống dưới nước
Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh
Mục tiêu: Giải thích tại sao cần phải xử lí nước thải
Cách tiến hành 
B1: Từng cá nhân cho biết gia đình hoặc địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? 
Theo em xử lí như vậy đã hợp lí chưa?
Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
B2: HS quan sát hình 3, 4 và thảo luận theo nhóm 
Theo em hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? 
Theo em nước thải cần được xử lí không ?
B3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình 
Nước thải được chảy vào cống 
Đã hợp lí 
Nước thải được chảy vào cống xây kín ...
HS thảo luận nhóm 2
Hệ thống cống hợp vệ sinh là hình 4 vì cống có nắp đậy
HS tự phát biểu 
HS trình bày kết quả thảo luận việc xử lí nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết 
HS đọc phần bóng đèn toả sáng
4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
_________________________________________
Tiết 5 Sinh hoạt lớp 
$19. Sơ kết tuần 
1, Ưu điểm:
 Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài 
 Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài 
 Tham gia các buổi ngoại khoá đầy đủ 
2, Nhược điểm:
 Một số em ý thức chưa tốt: Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập
3, Biện pháp: 
 Cần khắc phục những nhược điểm trên
____________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docT12 - 19.doc