Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2005-2006 (Bản đầy đủ)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2005-2006 (Bản đầy đủ)

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu:

-Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

-Trẻ em có quyên tham gia những việc liên quan đến trẻ em.

2.HS tích cực tham gia các công việc của lứop, của trường.

3.HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Bài hát về nhà trường

 

doc 30 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2005-2006 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp việc trường.
Tập đọc
Nắng phương nam
Kể chuyện
Nắng phương nam
Toán
Luyện tập
Thể dục
Ôn các động tác đã học
Thứ ba
Toán
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Tự nhiên xã hội
Phòng cháy khi ở nhà
Chính tả
Chiều trên sông hương
Thủ công
Cắt, dán chữ I,T
Thứ tư
Tập đọc
Cảnh đẹp non sông
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái – so sánh
Tập viết
Ôn chữ H
Toán
Luyện tập
Mĩ thuật
Vẽ trang trí cái bát
Thứ năm
Tập đọc
Luôn nghĩ đến Miền Nam
Chính tả
Cảnh đẹp non sông
Hát nhạc
Con chim non
Toán
Bảng chia 8
Thứ sáu
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
Tự nhiên xã hội
Một số hoạt động ở trường
Thể dục
Học động tác nhảy
Hoạt động NG
Sinh hoạt tổng kết
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Tích cực tham gia việc lớp ,việc trường
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu:
-Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
-Trẻ em có quyên tham gia những việc liên quan đến trẻ em.
2.HS tích cực tham gia các công việc của lứop, của trường.
3.HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bài hát về nhà trường
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 3’
2.Bài mới.
21.GTB 2’
2.2.Giảng bài
HĐ1.Xử lí tình huống
MT:HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong tình huống cụ thể
 20’
HĐ2:Đang kí tham gia việc lớp – việc trường 15’
3.Củng cố, dặn dò 
 2’
-Hãy nêu một số biểu hiện của việc tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Nêu tình huống – chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Kết luận:
1.Khuyên Tuấn đừng từ chối
2.Xung phong giúp bạn
3.Nhắc bạn không làm ồn
4.Nhờ bạn mang hộ.
-Nêu yêu cầu:Nghĩ – ghi ra giấy việc lớp( trường)mà em có khả năng và mong muốn tham gia.
-Sắp xếp theo nhóm – giao nhiệm vụ.
KL: tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.
-Hát :Lớp chúng ta đoàn kết.
-HS nêu
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-Đọc lại các tình huống
1.Lớp Tuấn đi cắm trại, Tuấn được phân công mang cờ, hoa.Tuấn từ chối( ngại). Em là bạn Tuấn em sẽ làm gì?
2.Nếu là HS khá, em sẽ làm gì nếu trong lớp có bạn học yếu?
3.,4,5
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày.
-Nhận xét- góp ý.
-HS ghi – bỏ hộp
-Đọc
-Nhóm cam kết thực hiện
H S hát.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:Nắng Phương Nam. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng câu kể , câu hỏi đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: sắp nhỏ, lòng vòng, 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Cảm nhận được tình bạn bè đẹp đẽ, gắn bó với thiếu nhi hai miền nam Bắc qua sáng kiến của bạn nhỏ miền Nam: Gửi tặng mai cho hai bạn miền Bắc.
-B.Kể chuyện.
Rèn kĩ năng nói dựa vào gợi ý kể lại từngđoạn của câuchuyện.
Bước đầudiễn tả đúngtừng lời nhân vật, phên biệt lời dẫn chuyện .
Rèn kĩ năng nghe. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 20’
HD tìm hiểu bài:
 15’
Luyện đọc lại.
 17’
KỂ CHUYỆN.
Dựa theo ý tóm tắt kể lại từng đoạn của câu chuyện. 20’
3.Củng cố dặn dò.
 3’
-Vì sao tác giả không quên được mùi vị chiếc bánh khúc quê hương?
-Nhận xét –ghi điểm.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Đọc toàn bài.
-Ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Theo dõi HD ngắt nghỉ đúng, đọc đúng câu hỏi, câu kể.
-Giải nghĩa. SGK
-Truyện có những bạn nhỏ nào?
-Uyên và các bạn đi đâu vào dịp nào?
-Nghe đọc thư vân, các bạn mong ước điều gì?
-Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
-Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho vân?
-Phân vai.
-Nhận xét –đánh giá.
-Treo tranh gợi ý.
-Nhận xét đánh giá.
-Câu chuyện gợi ca điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Đọc bài chõ bánh khúc của gì tôi.
-Nêu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp từng câu.
-Đọc lại.
-Đọc đoạn.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc nối tiếp hết bài.
-Cá nhân đọc cả bài.
-Đọc thầm cả bài.
-Uyên, huệ, phương cùng mấy bạn nhỏ ở TPHCM.
-Đọc thầm đoạn 1:
+Đi chợ hoa vào 28 tết.
-Đọc thầm đoạn 2.
+Gửi cho vân ít nắng phương nam.
-Đọc thầm đoạn 3.
+Gửi tặng Vân, Thành, Mai.
+Thảo luận câu hỏi 4.
-Nêu:
-Đọc câu hỏi 5 –chọn tên.
-HS đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét –bình chọn.
-HS đọc yêu cầu.
-1 – 2 HS nhìn gợi ý tập kể.
-Tập kể theo cặp.
- Kể cá nhân: Theo đoạn.
-Bình chọn.
-Tình bạn gắn bó thân thiết của thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.
-Về nhà tập kể.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:. Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
- Rèn kĩ năngthực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện giải toán và thực hiện gấp giảm một số lần.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Bài 1: Số. 8’
Bài 2: Tìm x
 5’
Bài 3: 5’
Bài 4: 8’
Bài 5: Viết (theo mẫu).
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
GV hướng dẫn.
-Chấm chữa.
-x gọi là gì?
Tìm số bị chia làm thế nào?
-Chấm - chữa.
-Nhận xét –sửa.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-Làm mẫu.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS,
-Chữa bài tập 4.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề làm vở.
-Chữa bảng.
-HS đọc đề.
-Số bị chia.
Lấy thương x với số chia.
Làm vở –chữa.
x: 3 = 212 x: 5 = 141
-HS đọc đề –tóm tắt.
-1hộp: 120 cái kẹo.
-4hộp: . Cái kẹo.
-Làm bảng - chữa.
-HS đọc đề.
-HS giải vở – chữa bảng.
-Đọc đề.
-Làm miệng.
-Luyện đọc lại.
Số đã cho
6
12
24
Gấp 3 lần
6x3=18
Giảm 3 lần
6:3=2
Thừa số
423
210
105
241
Thừa số
2
3
8
4
Tích
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: So sánh số lớp gấp mấy lần số bé.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
- Biết cánh so sánh số lớp gấp mấy lần số bé.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ .
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài.
b-Giảng bài.
*Giới thiệu bài toán. 15’
Thựchành.
Bài 1: Trả lời câu hỏi 5’
Bài 2: 5
Bài 3: 5’
Bài 4: 5’
3. Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét - ghi điểm.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Giảng bài.
-Muốn biết độ dài AB gấp mấy lần CD ta thực hiện 
6:2 = 3 (lần).
Ghi.
Bài giải.
Độ dài đoạn AB gấp độ dài CD số lần là:
6 : 2 = 3 (lần).
-Muốn tìm số lớn gấpmấy lần số bé ta làm thế nào?
-Ghi bảng
-Muốn biết số hình tròn xanh gấp mấy số hình tròn trắng ta phải biết gì?
-Làm thế nào?
-Nhận xét – chữa.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Nhận xét chữa.
_nhận xét – chữa.
-nêu cách tính.
-Chấm chữa.
-Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
-Dặn HS.
Chữa bải tập 4.
-Đọc bài toán.
-Suy nghĩ nêu cách làm.
-Đoạn Ab gấp 3 lần đoạn CD.
 A 6cm B
 2cm
C D
-Nêu từng bước.
-Số lớn: số bé =số lần.
-Đọc yêu cầu đề bài.
-Số xanh: . Hình.
Số trắng:  hình.
-Đếm.
-Đếm
-So sánh (thực hiện chia nhẩm).
-Trả lời.
a-6: 2 = 3 (lần)
b- 6:3 = 2 (lần)
c- 16 : 4 = 4 (lần).
-Đọc đề.
Cam: 20 cây, cau : 5cây
Cam gấp cau mấy lần
-Giải bảng con.
-Đọc đề bài. – Tóm tắt.
Lợn: 42kg ngỗng: 6 kg
-Lợn gấpmấy lần gỗng?
-Giải vở.
-Đọc đề. Tính chu vi.
M N A B 
Q D D C
-Làm vở.
-Nêu.
-về nhà làm lại bài tập.
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài: Phòng cháy khi ở nhà.
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Biết được một số vật dễ cháy và giải thích tại sao không nên đặt chúng ở gần lửa.
Nói được thiệt hại của cháy gây ra.
Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi ở nhà.
Cất diêm, bật lửa cẩn thần xa tầm với của trẻ em.
II.Đồ dùng dạy – học.
Tranh ảnh trong SGK.
Mẩu tin.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-gtb:
b-Giảng bài.
HĐ 1: Làm việc với SGk. +Sưu tầm.
MT: XĐ vật dễ cháy, lí do và thiệt hại do chúng gây ra.
HĐ 2: Thảo luận đóng vai. 12’
MT: Việc cần làm khi đun nấu ở nhà để phòng cháy.
Cất diêm, bật lửa xa tầm tay trẻ em.
HĐ 3: Trò chơi gọi cứu hoả. 8’
MT: Phản ứng khi gặp trường hợp cháy.
3. CC –Dặn dò. 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Treo tranh hình 1, 2 nêu nhiệm vụ.
Nhận xét: KL:
-Em bé hình 1 có thể bị bỏng.-Bếp hình 1 dễ cháy vì đồ để luộm thuộm, hình 2 an toàn hơn.
-Nguyên nhân nào dẫn đến cháy?
-Cái gì có thể gây cháy ở nhà?
Dựa vào tình huống HS nêu
-Nhận xét KL:
Khi đun nấu không để bật lửa nhữngthứ dễ cháy gần lửa, trông coi cẩn thận,xong cần tắt bếp.
-Nêu tìn ...  “Cảnh đẹp non sông”.
Trình bày đúng thể thơ lục bát, song thất.
Luyện viết đúng có âm dễ lẫn l/n, tr/ch, vần at/ac.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HD chuẩn bị 10’
Viết vở: 12’
-Chấm chữa: 5’
HD làm bài tập.
Bài 2: 7 – 8’
Tìm từ chứa tiếng có vần at/ac.
3.Củng cố – dặn dò: 1’
-Nhận xét – sửa.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài viết.
-Bài chính tả có những tên riêng nào?
-những câu nào thuộc thể thơ lục bát? Viết thế nào?
-Câu dưới mỗi hàng gồm mấy chữ? Viết thế nào?
-Ghi bảng.
-Đọc:quanh quanh, non xanh
sừng xững,
-Đọc mẫu lần 2.
-Đọc từng câu.
-Đọc lại.
-Chấm chữa.
-Nhận xét sửa.
-Nhận xét –tiết học.
-Dặn dò:
-Viết bảng con 3 chữ có vần ooc/oc
-2 từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
-Nhắc lại tên bài học.
-Theo dõi – 2 HS đọc lớp đọc thầm.
+Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Đồng Tháp Mười.
-Câu 1,2 ,3 Dòng trên lùi vào 2 ô dòng dưới lùi vào 1 ô.
-7Chữ thẳng hàng.
-Nêu từ viết sai.
-Phân tích và viết bảng con.
-Ngồi đúng tư thế.
-Viết bài vàovở.
-Đổi vở soát.
-Thảo luận trình bày:
1HS nêu gợi ý – 1 HS tra lời.
+Mang vật năng trên vai: vác
+Có cảm giác cần uống nước: Khát.
+Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống: Thác.
-Sửa lỗi nếu viết sai.
?&@
Môn: Hát nhạc
Bài: 
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Bảng chia 8.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Dựa vào bảng nhân 8 để lập được bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị:
- Các tấm bìa có 8 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HD lập bảng chia 8. 15’
Thực hành.
Bài 1: Nhẩm 5’
Bài 2: Nhẩm 5’
Bài 3: 5’
Bài 4: 5’
3. củng cố dặn dò.
-Nhận xét –chữa.
8 lấy 1 lần bằng mấy ?
Ghi: 8 x1 = 8
-8 Chấm tròn chia làm các nhóm, mỗi nhóm có tấm chấm vậy được mấy nhóm?
-Nêu và ghi: 8 : 8 = 1
8 lấy 2 lần = ?
-Chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn được mấy nhóm?
-Ghi: 16 : 8 = 2
-8 lấy 3 được mấy?
Ghi: 8x 3 = 24
-24 chia thành các nhóm, mỗi nhóm 8 chấm được mấy nhóm?
-Nêu và ghi: 24 : 8 = 24
-Nhận xét: 8 x 1 = 8
 8 : 8 =1
 8 x 2 = 16 16 : 2 = 8
 8 x 3 = 24 24 : 3 = 8 
8 x 4 = ?
Vậy 32 : 8 = ?
-Nhận xét số chia.
Bảng chia 8 (ghi)
-xoá dần.
-Nhận xét – sửa 
-Ghi bảng.
-Nhận xét mối quan hệ nhân chia.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm chữa.
-Nhận xét đơn vị đo.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:
-bài 4
-Đọc bảng nhân 8.
-Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn.
8 lấy 1 lần
8 chấm chia thành các nhóm 1 nhóm có 8 chấm thi đọc.
-1 Nhóm.
-HS Đọc.
-8 lấy 2 lần = 16.
-2 nhóm.
-Đọc.
8 lấy 3 lần được 24.
-3nhóm.
-Đọc.
-Quan sát nhận xét.
(Thương: thừa số 1 = thừa số 2)
-8 x 4 = 32.
32 : 8 = 4
(thực hành trực quan)
-HS thực hiện.
40 : 8 = 56: 8 = 48 : 8 =
64 : 8 = 72 : 8 = 80 : 8 =
-Số chia là 8.
-Nhắc lại.
-Đọc cá nhân.
-HS đọc nối tiếp nhau
24 : 8 16 : 8 56 : 8 
 80 : 8 40 : 8 72 : 8 
-Đọc nối tiếp theo cột.
8 x 5 8 x 4 8 x 6
40 : 8 32 : 8 48 : 8
40 : 5 32 : 4 48 : 6
-Tích của phép nhân : thừa số 1 = thừa số 2
-Tích của phép nhân : thừa số 2 = thừa số 1.
-Đọc đề 
-Giải vở.
-Đọc đề.
-Giải vở.
-Bài 3 (m)
Bài 4 (mảnh)
-Đọc bảng chia 8.
-Ôn bảng chia 8
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- HS học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán.
II. Chuẩn bị.
- Bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.bài mới.
a-Gtb. 
b-Giảng bài.
Bài 1: Nhẩm
 10’
Bài 2: Tính nhẩm 9’
Bài 3: 9’
Bài 4: Tìm 1/8 số ô của 1 hình
 5’
3.Củng cố – dặn dò.2’
-Nhận xét –chữa.
-Giới thiệu –ghi tên bài.
-nhận xét – mối quan hệ nhân chia.
-Chấm chữa.
Bài toán cho biết gì?
-bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 1 chuồng có bao nhiêu con thỏ ta phải làm gì?
-Tính số thỏ còn lại ta làm cách nào?
-Chấm chữa.
-nhận xét –chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-Đọc bảng nhân, chia 8.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nối tiếp nhau đọc 2 phép tính 1 lần.
a- 8 x 6 8 x 7 8 x 7 8x 9 
48 : 8 56 : 8 64 : 8 72 :8
(bảng con).
b-32: 8 24 : 8 40 : 8 
 32 : 4 24 : 3 40 : 5
-Hs làm vở.
32 : 8 24 : 8 40 : 5 16 : 8
42 : 7 36 : 6 48 : 8 48 : 6 
-Đọc đề.
Có: 42 con.
Bán : 10 con.
Còn lại nhốt vào 8 chuồng.
 1chuồng: con?
-Số thỏ còn lại.
-Số có – số bán đi =số còn lại.
-Giản vở.
-Đọc đề - làm miệng.
a-16: 8 = 2
b-24: 8 = 3
-Chuẩn bị bài sau.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: .
I.Mục đích - yêu cầu. 
Rèn kĩ năng nói:Dựa vào một bức tranh (ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó. (theo gợi ý). Lời kể rõ ý cảm xúc, thái độ mạnh dạn tự nhiên.
Rèn kĩ năng viết, viết điều ước nói thành một đoạn văn 5 – 7 câu dùng từ, đặt câu đúng, bộc lộ đựơc tình cảm với cảnh vật trong tranh.
II.Đồ dùng dạy – học.
tranh về cảnh đẹp đất nước.
Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Giới thiệu bài
b-Giảng bài.
Nói những điều em biết về cảnh đẹp theo gợi ý
 15’
8’
Bài 2: Viết điều vừa nói thành một đoạn văn. 5 – 7 câu 11’
3. Củng cố – dặn dò. 1’
-Nhận xét –cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Treo tranh cảnh đẹp ở phan thiết.
Treo gợi ý.
1.Tranh vẽ cảnh gì? Nó ở nơi nào?
2.Màu sắc trong tranh thế nào?
3.Cảnh trong tranh có gì đẹp?
4.Cảnh trong tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
-nhận xét đánh giá.
-nhận xét – sửa.
-Nhắc cách dùng từ đặt câu. – theo dõi sửa.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét chung giờ học..
-Dặn HS.
-Kể chuyện: Tôi có đọc đâu.
-Nói về quê hương em ở.
-Nhắc lại tên bài học.
-Đọc yêu cầu bài tập.
-HS quan sát tranh
1HS đọc câu gợi ý – 1 HS dựa vào tranh để trả lời.
-1hS nói mẫu thành một đoạn văn.
-Tập nói theo cặp.
-Thi nói.
-Nhận xét.
-Đưa tranh đã sưu tầm được
-Treo và dựavào gợi ý tập nói.
-HS đọc yêu cầu.
-Hsđọc viết bài.
-Đọc bài viết.
-Nhận xét.
-Hoàn thành bài ở nhà.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Một số hoạt động ở trường.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Kể đựơc tên các môn học và nêucác họat động học diễn ra trong các giờ học của môn học đó.
Hợp tác giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Sưu tầm các loại quả.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát.
MT: Biết một số hoạt động diễn ra trong các giờ học.
-Mối quan hệ giữa Gv và HS. 11’
HĐ 2: 16’ làm việc theo tổ.
MT: Biết kể tên các môn học được học ở trường.
Hợp tác –giúp đỡ –chia sẻ.
3.Dặn dò: 2’
-Khi đu nấu ở nhà em cần chú ý điều gì?
-Nhận xét đánh giá.
Hằng ngày đến trường em thường làm những gì?
-Dẫn dắt vào bài.
-Giao nhiệm vụ: Quan sát và trả lời câu hỏi: Kể các họat động trong hình GV làm gì? HS làm gì?
-Chốt ý: 
1Giờ tự nhiên và xã hội.
2-Kể chuyện theo tranh
3-Thảo luận nhóm giờ đạo đức.
4-Trình bày sản phẩm giờ thủ công.
5-Giờ toán – làm việc cá nhân.
6-Tập thể dục. 
-Em cần làm gì trong giờ học?
-Em có thích học toán không? Thường làm gì khi học nhóm?
-Em có thích đánh giá bài của bạn không?
=>KL: Ở trường trong giờ học các em được khuyến khích tham gia nhiều hoạt động, hoạt động cá nhân, nhóm  để giúp em học tập có hiệu quả hơn.
-Giao nhiệm vụ.
-Công việc chính của HS ở trường là làm gì?
-Kể tên những môn học mà bạn học ở trường?
-Nhận xét –bổ xung.
-Nhận xét – Dặn HS.
-nêu:
-Nhận xét.
-nêu:
-Nhắc lại tên bài.
-Quan sát hình 1 - 6 (46/47) Trao đổi theo cặp.
-Một vài cặp lên trình bày.
-1Hỏi – 1 trả lời.
-Nhận xét.
-Trả lời.
-Nêu:
-Nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Nêu môn mình học tốt, kém, lĩ do
-Nêu biện pháp giúp bạn khắc phục.
-Đại diện báo cáo trước lớp.
-
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
Tổng kết đợt phát động thi đua 20 /11.
Phát độngthi đua đợt 2 chào mừng ngày 22/12.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức. 
 3’
2. Đánh giá và thi đua. 10’
-Phát độngthi đua 5’
Đọc báo đội: 20’
3. Tổng kết 3’
-Nhận xét.
-Giờ giấc đi học tương đối đều, vẫn còn HS đi học muộn 
-Vệ sinh sạch
-Học tập có tiến bộ, dành nhiều bônghoa điểm 10 
-Vẫn còn bạn bị điểm kém
-lập thành tích chào mừng 22/12
-Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm ở đợt 1
_nhận xét –chung.
-Chuẩn bị cho tuần sau.
-Hát đồng thanh “Lớp chúng ta đoàn kết” 
-Tổ họp: Từng HS nêu ưu khuyết điểm từng mặt: Về giờ giấc,vệ sinh học tập.
-Báo cáo trước lớp.
-Gọi 1 số hs còn yếu hứa trước lớp.
-Đọc truyện tranh khoa học.
-Từ rễ đến quả.
-hạt nảy mầm đến cây – ra hoa – kết quả – đến hạt  quả hay củ.
-Rơi hay không rơi.
-Làm thế nào để biết quá khứ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc