Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 (Chương trình chuẩn kiến thức kỹ năng Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 (Chương trình chuẩn kiến thức kỹ năng Bản 3 cột)

I/ MỤC TIÊU :

Tập đọc :Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi ra, cuồn cuộn, tủm tỉm cười, xoắn xuýt,sửng sốt, hớn hở

- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ , thân thiết và gắn bó giư thiếu nhi miền Nam – Bc ( Trả lời được các CH trong SGK ) . HS khá , giỏi Nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5

Rèn kĩ năng đọc hiểu :

Nắm được nghĩa của các từ mới : sắp nhỏ, lòng vòng,

Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện

Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam : gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc

Kể chuyện

Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn của câu chuyện

Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật , phân biệt lời dẫn chuyệnvới lời nhân Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tĩm tắt .

Gi¸o dơc HS yªu thÝch m«n hc.

II/ CHUẨN BỊ :

Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn,

 

doc 26 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 945Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010 (Chương trình chuẩn kiến thức kỹ năng Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Thø 2 ngµy16 th¸ng 11 n¨m 2009
S¸ng
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhân , giải toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần. 
BiÕt ®Ỉt tÝnh vµ tÝnh nh©n sè cã ba ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè.
BiÕt gi¶ bµi to¸n cã phÐp nhÊn sè cã ba ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè vµ biÕt thùc hiƯn gÊp lªn, gi¶m ®i mét sè l©n.
 Gi¸o dơc HS ham häc to¸n.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết bài tập 1 , 5
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của HS
4’
6’
5’
6’
9’
6’
Bài cũ : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 
Gọi học sinh lên sửa bài tập sai nhiều
Nhận xét 
Bài mới :
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : 
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : 
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
 - Hỏi học sinh cách tìm số bị chia
Giáo viên nhận xét.
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV gọi 1 học sinh lên sửa
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được số lít dầu còn lại ta phải biết được những gì ?
Yêu cầu HS làm bài.
Giáo viên nhận xét. 
Bài 5: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài mẫu và cho biết cách làm của bài tập
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài
Học sinh đọc : Điền số
HS làm bài. 
Thõa sè
423
210
105
241
 2
 3
 8
 4
Tích
846
630
840
964
Học sinh đọc : Tìm x 
HS làm bài. 
x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636	 x = 705
Học sinh đọc 
Bài giải
 Số cái kẹo trong 4 hộp là :
 120 x 4 = 480 ( cái kẹo )
 Đáp số : 480 cái kẹo
Học sinh đọc
- Có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 125l dầu. Người ta đã lấy ra 185l dầu.
Hỏi còn lại bao nhiêu lít dầu ?
 - Ta phải biết được số lít dầu lúc đầu có tất cả là bao nhiêu .
1 HS lên bảng , lớp làm vở 
Bài giải
 Số lít dầu 3 thùng có:
 125 x 3 = 375 ( l )
 Số lít dầu còn lại :
 375 – 185 = 190 ( l )
 Đáp số : 190 l dầu
Học sinh đọc
- HS làm bài sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : Luyện tập. 
TËp ®äc- KĨ chuyƯn
NẮNG PHƯƠNG NAM
I/ MỤC TIÊU : 
Tập đọc :Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
 Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đông nghịt, bỗng sững lại, sắp nhỏ, gửi ra, cuồn cuộn, tủm tỉm cười, xoắn xuýt,sửng sốt, hớn hở 
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài , phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ , thân thiết và gắn bĩ giưã thiếu nhi miền Nam – Bác ( Trả lời được các CH trong SGK ) . HS khá , giỏi Nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5
Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Nắm được nghĩa của các từ mới : sắp nhỏ, lòng vòng, 
Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện
Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam : gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc
Kể chuyện 
Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại từng đoạn của câu chuyện 
Bước đầu biết diễn tả đúng lời từng nhân vật , phân biệt lời dẫn chuyệnvới lời nhân Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tĩm tắt .
Gi¸o dơc HS yªu thÝch m«n häc.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5’
1’
29’
10’
7’
18
2’
Bài cũ : Vẽ quê hương
Giáo viên gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Vẽ quê hương, hỏi :
 Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ rất đẹp ?
Giáo viên nhận xét
2-Bài mới :
Giới thiệu bài chủ điểm và bài đọc:
Giáo viên cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc SGK và hỏi 
 + Tranh vẽ gì ?
® GV giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu
Giáo viên sửa lỗi phát âm cho học sinh
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó : sắp nhỏ, lòng vòng .
GV cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 
Cho 1 học sinh đọc lại cả bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài và hỏi :
+ Truyện có những bạn nhỏ nào ?
Đoạn 1
+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào ? 
Đoạn 2
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
Đoạn 3
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì ?
Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi : 
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? 
Giáo viên : hoa mai là loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết.
+ Chọn thêm một tên khác cho truyện :
¨Câu chuyện cuối năm
¨Tình bạn
¨Cành mai Tết
Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung bài
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
 Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn.
Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. 
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài tiếp nối 
Cho học sinh thi đọc bài phân vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
 GV treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào gợi ý để kể lại từng đoạn của câu chuyện
Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn 
Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
Củng cố : 
Giáo viên hỏi :
Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên ?
2 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của 3 miền Bắc – Trung – Nam, đó là lầu Khuê Văn các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đô Huế, là cổng chính của chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- HS đọc nối tiếp
HS giải nghĩa từ trong SGK.
- HS luyện đọc theo nhóm ba
-1 HS đọc- Học sinh đọc thầm.
Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.
Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 Tết.
Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong gửi cho vân được ít nắng Phương Nam. 
Phương nghĩ ra sáng kiến gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai
Học sinh thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : 
Vì cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt.
Vì cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý
Vì cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam.
Học sinh thảo luận nhóm và giải thích lí do vì sao chọn tên truyện đó
Một vài tốp học sinh phân vai : người dẫn chuyện, Phương, Uyên, Huê.
Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ lại và kể từng đoạn 
của câu chuyện Nắng phương Nam
Học sinh quan sát và kể tiếp nối 
Lớp nhận xét. 
Cá nhân 
-Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
 3.Nhận xét – Dặn dò : (1’)
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài : Cảnh đẹp non sông
--------------------------------------
ChiỊu
«n ch÷ hoa: H
I. Mơc ®Ých, yªu cÇu: - Viết đúng chữ hoa H ( 1 dịng ) , N , V ( 1 dịng ) viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dịng ) và câu ứng dụng : Hải Vân ... vịnh Hàn ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
- Yªu cÇu viÕt ®Ịu nÐt, ®ĩng kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ trong tõng cơm tõ
Gi¸o dơc HS gi÷ vë s¹ch viÕt ch÷ ®Đp.
II. §å dïng d¹y häc:
- MÉu ch÷ hoa H, N, V.
- Tªn riªng vµ c©u øng dơng viÕt s½n trªn b¶ng líp
- Vë tËp viÕt 3
III. Ph­¬ng ph¸p:
- Quan s¸t, ®µm tho¹i, luyƯn tËp thùc hµnh.
IV .C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
A. ¤n ®Þnh tỉ chøc:
B. KiĨm tra bµi cị:
- Gäi hs ®äc thuéc tõ vµ c©u øng dơng cđa bµi tr­íc.
- Gäi hs lªn b¶ng viÕt tõ GhỊnh R¸ng
- KiĨm tra bµi viÕt ë nhµ cđa hs
C. Bµi míi:
1. Giíi thiƯu bµi.
2. H­íng dÉn viÕt b¶ng con
a. LuyƯn viÕt ch÷ hoa:
- Trong bµi cã nh÷ng ch÷ hoa nµo.
- §­a ch÷ hoa viÕt mÉu lªn b¶ng
- Gv viÕt mÉu võa viÕt võa nªu c¸ch viÕt
- Yªu cÇu hs viÕt b¶ng con ch÷ H, N, V.
- NhËn xÐt, chØnh sưa cho hs.
b. H­íng dÉn viÕt tõ øng dơng.
- §­a tõ øng dơng lªn b¶ng
- Giíi thiƯu tõ Hµm Nghi 
- Trong tõ Hµm Nghi c¸c ch÷ cã chiỊu cao nh­ thÕ nµo? 
- Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c ch÷ b»ng chõng nµo?
- Yªu cÇu hs viÕt b¶ng con tõ Hµm Nghi
- Gv uèn n¾n hs viÕt
- NhËn xÐt, chØnh sưa cho hs
c. H­íng dÉn viÕt c©u øng dơng.
- §­a c©u øng dơng lªn b¶ng.
- C©u tơc ng÷ khuyªn ta ®iỊu g×?
-Trong c©u tơc ng÷ c¸c ch÷ cã chiỊu cao ntn?
- Yªu cÇu hs viÕt vµo b¶ng con ch÷ H¶i V©n, Hßn Hång.
- NhËn xÐt , chØnh sưa cho hs
3. H­íng dÉn viÕt vµo vë:
- Gv ®i kiĨm tra uèn n¾n hs viÕt
- ChÊm ®iĨm 5-7 bµi, nhËn xÐt.
4. Cđng cè dỈn dß:
- Häc thuéc c©u tơc ng÷, viÕt tiÕp phÇn bµi ë nhµ cho ®Đp
- NhËn xÐt tiÕt häc. 
- H¸t
- 1 hs ®äc thuéc tõ vµ  ... 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
GV nhận xét , chữa bài :
Mang vật nặng trên vai : vác
Có cảm giác cần uống nước : khát
Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp : thác
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe Giáo viên đọc
Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười 
Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 ô li. Dòng 8 chữ bắt đầu viết cách lề 1 ô li.
Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô li.
Chữ đầu câu viết hoa.
HS viết vào bảng con
Cá nhân 
HS nghe và viết bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài 
Tìm và viết vào chỗ trống các từ chứa tiếng có vần at hoặc ac, có nghĩa như sau 
Nhận xét – Dặn dò : (1’)GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài :Đêm trăng trên Hồ Tây
------------------------------------------
TËp lµm v¨n.
NĨI ,VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
Mục tiêu:
- Nĩi được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh ( hoặc một tấm ảnh ) theo gợi ý ( BT1) .
- Viết được những điều nĩi ở BT1 thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu)
 Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, nĩi được những điều đã biết về cảnh đẹp đĩ.
Viết những điều đã nĩi thành đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng.
II. Đồ dùng dậy học: - Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước hoặc các cảnh đẹp của địa phương, gần gũi với học sinh.
III. Phương pháp:
 Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thảo luận nhĩm, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dậy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh kể lại chuyện vui "Tơi cĩ đọc đâu", một học sinh nĩi về quê hương em ở.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu bài:
- Trong giờ tập làm văn này, các em biết qua tranh ảnh và viết những điều
b./ Hướng dẫn kể:
- Kiểm tra các bức tranh ảnh của học sinh.
- Nhắc học khơng chuẩn bị được ảnh cĩ thể nĩi về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết (trang 102 SGK).
- Treo bảng phụ cĩ viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức tranh chụp ảnh Phan Thiết.
- Gọi 1 học sinh khá nĩi mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đĩ.
- Giáo viên nhận xét sửa chữa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ.
- Tuyên dương những học sinh nĩi tốt.
c./ Viết đoạn văn:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 SGK.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi một số học sinh đọc bài làm của mình.
- Nhận xét chữa lỗi cho từng học sinh.
- Cho điểm bài làm khá.
4. Củng cố, dặn dị: 
- Hát
- 2 học sinh lên bảng, lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
- Sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em kể thành một đoạn văn ngắn.
- Trình bầy tranh ảnh đã chuẩn bị.
- Học sinh quan sát hình.
- Học sinh cĩ thể nĩi: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một khơng gian xanh rộng lớn, mênh mơng. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, trịn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy.
- Làm việc theo cặp, sau đĩ một số học sinh lên trước lớp cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp. Về cảnh đẹp đĩ. Học sinh cả lớp theo dõi và bổ xung những vẻ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn.
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh làm bài vào vở. Viết phải thành câu.
- 3 học sinh đọc, cả lớp theo dõi nhận xét bài viết của bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại đoạn văn hồn chỉnh.
__________________
Luyện tốn*:
LUYỆN TẬP: B¶ng chia 8
I. Mục tiêu:: Ơn tập kiến thức cũ. 
: Củng cố về phép chia trong bảng chia 8
+Luyện giải tốn cĩ lời văn.
Gi¸o dơc HS ham thÝch m«n häc
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1.Khởi động:(1/)
2.Bài cũ: (5/)
PP: Thực hành
ĐD: Bảng con, phấn.
-HS chơi trị chơi: “Nối kết quả với phép tính đúng”.
GV phổ biến cách chơi. HS tiến hành chơi như đã học.
-Điền dấu > < = thích hợp vào chỗ trống.
 9 x 8 ... 9 x 7 + 9
 56 : 8... 72 : 8 
 54 : 6... 56 : 8
-HS làm vào bảng con.
-GV chữa bài và nhận xét.
 3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài (1/)
Hoạt động 1: (20/)
Luyện tập -Thực hành: 
PP: Thực hành, động não.
ĐD: Vở tốn 
-GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng.
Bước 1: Cả lớp cùng làm miệng bài 1.
-HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài tập, cả lớp lắng nghe bạn đọc và nhận xét.
-HS làm bài 2, 3, 4 VBT.
-HS tự làm bài, GV theo dõi, quan sát các em làm.
Bài 2: HS tính nhẩm theo từng cột, trước hết dựa vào bảng nhân 9 để tìm kết quả 2 phép chia tương ứng. VD: 	 8 x 6 = 48 Khi đã biết 8 x 6= 48 cĩ thể ghi ngay 48 : 8= 6 và 48: 6 = 8,Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-HS nào làm xong, đúng, GV mời lên bảng chữa bài.
Hoạt động 2: 
GV ra thêm bài tập (10/)
Bồi dưỡng HS giỏi.
PP: Động não, thực hành
ĐD: Vở, giấy nháp
-Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: Tính.
 3 x 2 x 8 2 x 2 x 8
 4 x 2 x 8 5 x 6 x 8
Bài 2: Cĩ 72 kg muối, chia đều thành 8 túi. Hỏi mỗi túi cĩ bao nhiêu ki - lơ- gam muối.
Bài 3: Viết số chẵn lớn nhất cĩ ba chữ số khác nhau và số lẻ bé nhất cĩ ba chữ số khác nhau. Tính:
Tổng của hai số đĩ.
Hieụ của hai số đĩ. 
-GV theo dõi giúp đỡ HS .
-Chữa bài nếu HS làm sai
Hoạt động 3: (3/)
Tổng kết:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
-Giao nhiệm vụ: về nhà xem lại các bài tập.
-Chuẩn bị bài sau.
THỦ CƠNG: (12)
CẮT, DÁN CHỮ I, T ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T đúng mẫu
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I , T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I , T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. 
Với HS khéo tay:
Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 
 Kẻ, cắt, dán chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật
Giáo dục ý thức tự giác, cẩn thận thẩm mỹ trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	Mẫu chữ I,T đã cắt sẵn và dán sẵn cĩ kích thước lớn
	Tranh quy trình
	HS: 	Giấy màu, thước, bút chì, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh
- Nêu các bước kẻ, cắt dán chữ I, T
* Giáo viên nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hơm nay các em sẽ thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T
* Giáo viên ghi đề
b. Hướng dẫn bài
* Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt dán chữ I, T
- Gọi học sinh nhắc lại các bước kẻ, gấp, cắt chữ I, T
* Giáo viên nhận xét nhắc lại quy trình theo tranh quy trình.
* Giáo viên lưu ý cho học sinh
Khi cắt: Nên cắt 1 đường dài, khơng nên nhắp kéo đường cắt sẽ xấu.
Khi dán: Bơi hồ cẩn thận khơng bơi nhiều quá dán sẽ xấu khi dán phải miết cho phẳng và chữ phải cân đối.
* Cho học sinh thực hành cắt trên giấy nháp.
- Giáo viên kiểm tra học sinh thực hành: Chỉnh sửa cho học sinh để giúp đỡ học sinh yếu.
* Cho học sinh thực hành trên giấy màu
- Giáo viên quan sát, uốn nắn những học sinh cịn lúng túng.
* Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Em nào xong trước mang lên bảng dán 5 em.
* Cho cả lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét sản phẩm, tuyên dương những em cĩ sản phẩm đẹp, sáng tạo.
c. Củng cố - dặn dị:
- Gọi học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T
- Nhận xét chuẩn bị tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
* Bài sau: Chuẩn bị đồ dùng để học bài: “ Cắt, dán chữ H, U”
- 2 học sinh trả lời
- Nghe giới thiệu
- 1 số em nhắc lại các bước kẻ, gấp cắt dán chữ I, T
* Bước 1: Kẻ chữ I, T vào mặt trái của giấy màu cĩ chiều cao 6 ơ, chiều rộng 1 ơ, chữ T thanh ngang 3 ơ.
* Bước 2: Cắt chữ I, T dùng kéo cắt theo đường đã kẻ sẵn hoặc cắt theo kiểu gấp đơi theo chiều dọc của chữ.
* Bước 3: Dán chữ I, T dựa vào đường kẻ trong vở để dán chữ cho thẳng.
- Học sinh nghe nhắc nhở
- Học sinh thực hành cắt dán trên giấy nháp.
- Học sinh thực hành trên giấy màu
- 5 em xong trước mang lên bảng dán.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bài đẹp nhất.
- Học sinh nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T
Thø 6ngµy20 th¸ng 11 n¨m 2009
To¸n
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán.
II/ CHUẨN BỊ :Bảng phụ làm bài tập 3
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
5’
1’
8’
8’
10’
6’
Bài cũ : Bảng chia 8 
Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 8 
Giáo viên sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu bài : Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả 
 - Giáo viên cho lớp nhận xét
+ Nếu biết 8 x 6 = 48 thì ta có thể tính ngay kết quả 48 : 8 được không ? 
 · Bài 2 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài
GV gọi học sinh đọc kết quả
 - GV nhận xét
 · Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
GV hỏi :
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ ?
 + Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ ?
+ Người ta làm gì với số thỏ còn lại ?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ ?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
 - Giáo viên nhận xét.
 · Bài 4 : 
GV gọi HS đọc yêu cầu . 
+ Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
 Muốn tìm số ô vuông có trong hình a ta làm như thế nào ?
Yêu cầu học sinh làm bài.
GV cho HS thi đua tiếp sức. 
GV nhận xét, tuyên dương
Cá nhân 
HS đọc : Tính nhẩm
HS làm bài
Nếu biết 8 x 6 = 48 thì ta có thể tính ngay kết quả 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia
HS đọc : Tính nhẩm
HS làm bài
- HS nhận xét
 HS đọc :Tìm số ô vuông của mỗi hình 
Hình a có tất cả 16 ô vuông
Muốn tìm số ô vuông có trong hình a ta lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông )
Học sinh làm bài
HS sửa bài.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
 - GV nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12 chinh sua.doc