Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường TH Hoài Hải

 Tập đọc-kể chuyện:

NẮNG PHƯƠNG NAM

I- MỤC TIÊU

A. Tập đọc.

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: đông

nghịt người, bỗng sựng lại, sắp nhỏ, gửi ra, cuồn cuộn, tủm tỉm cười, xoắn xuýt

 hỏi, sửng

 sốt, hớn hở .

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.

2. Đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa của các TN trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân

 ca, xoắn xuýt, sửng sốt.

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình

đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam-Bắc.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 12
*************
****************************
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
ĐDDH
2-8
Tập đọc
Kể chuyện
Mĩ thuật
. Toán
Nắng phương nam
Nt
Có giáo viên chuyên
 Luyện tập
Tranh
Tranh
3-9
Toán
Tiếng anh
Chính tả
Đạo đức
Thủ công
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Có giáo viên chuyên
(N-V): Chiều trên sông Hương
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường(T.2)
Cắt, dán chữ I, T
Tranh
Mẫu chữ
4- 10
Tập đọc
Thể dục
58. Toán
TN-XH
Cảnh đẹp non sông
 Có giáo viên chuyên
Luyện tập
Phòng cháy khi ở nhà
Tranh
5-11
LT và câu
 Toán
Tiếng anh
Chính tả
Tập viết
 Nhạc 
Ôn về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh
Bảng chia 8
Có giáo viên chuyên 
N-V): Cảnh đẹp non sông
Ôn chữ hoa H
 Có giáo viên chuyên 
Tranh
Mô hình
Mẫu chữ
6-12
Thể dục
Toán
 TLV
TN-XH
Sinh hoạt
Có giáo viên chuyên 
 Luyện tập
Nói, viết về cảnh đẹp đất nước
Một số hoạt động ở trường
Sinh hoạt tuần 12
Tranh
**************
 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
 Tập đọc-kể chuyện:	
NẮNG PHƯƠNG NAM
I- MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: đông 
nghịt người, bỗng sựng lại, sắp nhỏ, gửi ra, cuồn cuộn, tủm tỉm cười, xoắn xuýt 
 hỏi, sửng 
 sốt, hớn hở.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các TN trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân
 ca, xoắn xuýt, sửng sốt.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình 
đoàn kết của thiếu nhi hai miền Nam-Bắc.
B. Kể chuyện.
- Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1- GV: Tranh minh họa bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn 
luyện đọc.
2- HS: SGK, VBT.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
12’
12’
8’
35’
2’
1- Ổn định lớp:
2- KTBC:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc lòng bài TĐ “Vẽ quê hương” và trả lời các câu hỏi cuối bài.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài:
A- TẬP ĐỌC
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt 
+ HD luyện đọc + giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- HDHS đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.
- Giảng thêm: hoa đào: hoa tết của miền Bắc; hoa mai: hoa tết của miền Nam.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
H: Uyên và các bạn đang đi đâu vào dịp nào?
- Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 của bài.
H: Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày tết để làm gì?
H: Vân là ai? ở đâu?
- Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.
H: Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
H: Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành hoa mai?
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận với bạn bên cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi câu chuyện cuối năm, tình bạn, cành mai tết.
* Luyện đọc lại.
- Gọi 1 HS khá đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai.
- Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B- KỂ CHUYỆN
+ Xác định yêu cầu:
- Gọi HS đọc y/c của phần KC, trang 95, SGK.
+ Kể mẫu.
- GV chọn 3 HS khá cho các em tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện trước lớp.
+ Kể theo nhóm.
+ Kể trước lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
4- Củng cố - dặn dò.
H: Điều gì làm cho em xúc động nhất trong câu chuyện trên?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, 
- Theo dõi GV đọc.
- Lắng nghe
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm2 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Uyên và các bạn đang đi chơi chợ hoa vào ngày 28 tết.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Để chọn quà gửi cho Vân.
- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huệ ở tận ngoài Bắc.
- Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai.
- HS tự do phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm/
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó phát biểu ý kiến và giải thích rõ vì sao em lại chọn tên đó.
+ Chọn câu chuyện cuối năm 
+ Chọn tình bạn 
+ Chọn cảnh mai Tết 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ.
- 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi kể chọn nhóm đọc tốt.
-1 HS đọc yêu cầu, 3 HS khác lần lượt đọc gợi ý của 3 đoạn truyện.
- HS 1 kể đoạn 1; HS2 kể đoạn 2; HS 3 kể đoạn 3.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng HS kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
- Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ MN và 1 bạn nhỏ MB
RÚT KINH NGHIỆM
.. 
Toán:	
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
 Giúp HS
- Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán
 có liên quan.
- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần.
- Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1- GV: Phấn màu, bảng phụ.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
6’
6’
5’
8’
6’
2’
1- Ổn định lớp:
2- KTBC:
: Đặt tính rồi tính tích, biết các thừa số lần lượt là:
124 và 2
Tìm x:
x : 4 = 158 ; x : 6 = 125
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
b- luyện tập.
BT1:
- Kẻ bảng nội dung BT1 lên bảng.
- H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
H: Muốn tính tích chúng ta làm ntn?
H: Yêu cầu HS làm bài.
.BT2:
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
H: Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 212 x 3 =
- Hỏi tương tự với phần b.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
BT3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
BT4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
H: Bài toán hỏi gì?
H: Muốn biết sau khi lấy ra 185 l dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được điều gì trước?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
BT5:
- Yêu cầu HS cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS. 
4- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện thêm về bài toán có liên quan đến nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
- HS nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tích.
- Muốn tính tích chúng ta thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
a/ x : 3 = 212 b/ x : 5 = 141
x = 212 x 3 x = 141 x 5
x = 636 x = 705
-Vì x là số bị chia trong phép chia x:3 = 212, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia.
- 1 HS đọc.
Bài giải
Số gói mì cả 4 hộp có là:
120 x 4 = 480 gói mì
ĐS: 480 gói mì.
- 1 HS đọc.
- Bài toán yêu cầu tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 lít dầu.
- Ta phải biết lúc đầu có tất cả bao nhiêu lít dầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số lít dầu trong ba thùng dầu có 
125 x 3 = 375 lít
Số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 lít.
ĐS: 190 lít dầu.
- Trong bài toán này chúng ta phải thực hiện gâp 1 số lên 3 lần và giảm 1 số đi 3 lần.
- HS làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM:
.. 
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, 
VIỆC TRƯỜNG (T1).
 I- MỤC TIÊU
 1- Kiến thức: 
 Giúp HS hiểu:
 - Lớp và trường là tập thể học tập, sinh hoạt gắn bó với em nên em cần tham gia vào việc cung của lớp và trường.
 - Khi tham gia việc lớp, việc trường, mọi người đều phải tích cực, nhiệt tình để công việc được giải quyết nhanh chóng. 
 - Tích cực tham gia việc trường , việc lớp là khi tham gia đầy đủ, có mặt đúng giờ, làm tốt công việc và không lười biếng.
 2- Thái độ.
 - HS có lòng nhiệt tình khi tham gia việc trường, việc lớp.
 - Ủng hộ, noi gương theo những bạn tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
 3- Hành vi.
 - Thực hiện một cách tích cực, nhiệt tình, hoàn thành tốt các việc của lớp, của trường như: trực nhật, lao động
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo).Phiếu thảo luận nhóm – HĐ 2-3 – tiết 1.Nội dung câu chuyện “Tại em chích chòe
IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
7’
10’
10’
1’
1- Ổn định lớp:
2- KTBC
- Kiểm tra một số vở BT ĐĐ của HS.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Xem xét công việc.
-Yêu cầu các tổ trưởng báo ... ọc 4 câu ca dao
H: Các câu ca dao điều nói lên điều gì ?
H: Bài chính tả có những tên riêng nào?
H: 5 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào? Trình bày như thế nào cho đẹp ?
H: Câu ca dao cuối trình bày như thế nào ?
H: Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa ?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết
- Cho HS soát lỗi, sau đó đổi vở cho nhau chữa lỗi
- Thu vở chấm, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
BT2a.
- GV phát bảng nhóm cho các nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận sau đó trình bày.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 3 HS lên bảng dưới lớp làm vào vở nháp. HS nhận xét.
- Lắng gnhe
- Ca ngợi cảnh đẹp của đất nước.
- Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè
- Lục bát
- HS trả lời
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh.
- HS thực hiện
- HS viết bài vào vở.
- HS thực hiện
- Các nhóm nhận 
- Đại diện trình bày. Lớp nhận xét.
 Toán
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
Giúp HS.
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.
- Tìm của một số.
- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1- GV: Viết sẵn đề BT3
2- HS: VBT
IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
5’
7’
10’
8’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Kiểm tra HTL bảng chia 8 và bài tập của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b-Hướng dẫn luyện tập.
BT1:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a.
H: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? vì sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Yêu cầu HS đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm tiếp phần b.
BT2:
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV thu vở HS làm xong trước chấm, nhận xét.
BT3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
H: Người đó có bao nhiêu con thỏ?
- Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
- Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại.
H: Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
BT4:
H: Bài tập yêu cầu chứng ta làm gì?
H: Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông.
H: Muốn tìm số ô vuông có trong hình a ta làm thế nào?
- HDHS tô màu, (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a.
- Tiến hành tương tự với phần b.
4- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia trong bảng chia 8.
- 1 HS đọc thuộc lòng bảng chia 8.
- 2 HS lên bảng làm bài tập .
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Khi đã biết 8x6=48 có thể ghi ngay 48:8=6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc.
- Có 42 con thỏ.
- Còn lại 42 – 10 = 32 con thỏ.
- Nhốt đều vào 8 chuồng.
- Mỗi chuồng có 32 : 8=4 con thỏ.
Bài giải:
Sau khi bán 10 con thỏ số thỏ còn lại là:
42 – 10 = 32 (con thỏ)
Số con thỏ có trong mỗi chuồng là:
32 : 8 = 4 con thỏ.
ĐS: 4 con thỏ.
- Tìm số ô vuông có trong mỗi hình.
- Hình a có 16 ô vuông.
- Một phần tám số ô vuông trong hình a là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)
RÚT KINH NGHIỆM
.. 
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn:	
NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I- MỤC TIÊU
Dựa vào ảnh hoặc tranh về một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết
 về cảnh đẹp đó.
Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng 
từ đúng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Chuẩn bị tranh, ảnh về một số cảnh đẹp đất nước.
2- HS: VBT
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
12’
18’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC:
- Gọi 2 đến ba học sinh nói về cảnh đẹp Quê hương.
- Nhận xét ghi điểm.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài: ghi đề
b- Vào bài
* Hướng dẫn kể.
- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS.
- GV treo bảng phụ có viết sẵn các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.
- Gọi một HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
 Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó ?
- GV nhận xét, chữa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện.
- Tuyên dương những học sinh nói tốt.
* Viết đoạn văn
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS cách viết thành câu.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét, sửa lỗi cho từng học sinh.
- Cho điểm những học sinh có bài viết khá.
4- Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại đề
- HS trình bày.
- HS thực hiện
- Làm việc theo cặp, sau đó một vài HS lên trước lớp cho cả lớp quan sát tranh, ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS. Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
.. 
TN-XH	
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KHI Ở TRƯỜNG
I- MỤC TIÊU
- Kể tên được các môn học ở trường.
- Nêu được các hoạt động học tập chính trong các giờ học của những môn học đó.
- Có thái độ đúng đắn trong học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
GV: Giấy (khổ to) cho các nhóm. Sách giáo khoa. Các miếng ghép cho trò 
chơi “Đoán tên môn học”: Toán, Tiếng việt, TN-XH, Đạo đức, Hát nhạc, 
Mỹ thuật, TD, Thủ công, sức khỏe.
IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
7’
12’
8’
1’
1- Ổn định lớp:
2- KTBC:
H: Em đang ở nông thôn, phát hiện ra cháy do đem bếp bất cẩn. Em phải làm gì?
H: Em đang ở vùng núi, nhà em bị cháy. Em phải làm gì?
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài :ghi đề
b- Vào bài
* Hoạt động 1: Các môn học và các hoạt động học.
+ Bước 1: Hoạt động cả lớp:
H: Hàng ngày, em được học những môn gì?
H: Ở trường, ở lớp, em đọc học những môn gì?
+ Bước 2: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các môn, đưa ra các hoạt động chủ yếu của GV và HS trong các giờ học đó.
- GV nhận xét câu TL của các nhóm chỉnh sửa, bổ sung.
- GV kết luận: Trong giờ học, hoạt động chủ yếu của GV là dạy, truyền thụ kiến thức cho HS. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động học trong SGK.
+ Bước 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 bức ảnh trong SGK.
- Yêu cầu thảo luận nhóm: quan sát hình trong SGK và nói về các hoạt động diễn ra của các bạn HS trong ảnh.
- GV nhận xét các câu TL của các nhóm, bổ sung.
- GV kết luận:.
H: Trong các môn học nào? vì sao?
H: Vậy em có thích đi học không? vì sao?
H: Em cần có thái độ và phải làm gì để học tập tốt?
- GV nhận xét.
- GV kết luận: Học tập là hoạt động chính của các em ở trường, bởi vậy các em phải học tập tốt, có như thế các em mới tiến bộ và được thầy yêu bạn mến.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán tên môn học” .
- GV phổ biến luật chơi.
- Yêu cầu có 5 cặp đôi (10 HS). Khi tham gia trò chơi, 2HS đứng quay lưng vào nhau, 1 HS quay mặt lên bảng, 1 HS quay mặt xuống dưới lớp.
-GV sẽ đưa ra một miếng ghép có tên môn học bất kỳ. HS quay mặt xuống dưới lớp.
- GV sẽ đưa ra các gợi ý có liên quan đến môn học đó để HS kia có thể đoán ra được tên môn học mà không được có từ nhắc đến tên môn học đó.
- GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
4- Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét
- HS kể tên môn học theo dãy bàn. HS nói sau không được kể tên môn học trùng với HS nói trước.
- Tiến hành thảo luận nhóm theo sự phân công của GV.
- Các nhóm ghi kết quả và trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nhóm quan sát bức ảnh tương ứng của mình và ghi kết quả ra giấy.
- Các nhóm khác có thể nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Em phải nghiêm túc trong giờ học tập chăm chỉ học và làm bài.
- Em phải ngoan ngoãn, nghe lời dạy bảo của các thầy, các cô.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS theo dõi.
HS tiến hành chơi.
 LơÙp nhận xét.
 TỔNG KẾT CUỐI TUẦN 12
I- MỤC TIÊU
- Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần qua.
- Triển khai công việc trong tuần đến.
IINỘI DUNG SINH HOẠT:
* Nhận xét tuần qua
- GV yêu cầu tổ trưởng các tổ tự nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
- Tiếp theo yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp trong tuần vừa qua.
- GV tổng hợp, nêu nhận xét chung về tình hình học tập, lao động, vệ sinh.
- Tuyên dương những tổ, nhóm, cá nhân có thành tích tốt: Thi, Ánh, Duyên,...
- Cảnh cáo những cá nhân chưa thuộc bài ,thiếu sách vở :Xuân ,Trong, .
* Công việc đến.
- Rèn đọc, rèn chữ viết, học thuộc các bảng nhân chia đã học.
- Thi đua dạy tốt học tốt lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Tiếp tục thu tiền 
- Phân công HS G,K giúp đỡ HS yếu.
- Hs yếu làm bài kiểm tra cuối tháng. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc