Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường Tiểu Học An Phú

Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường Tiểu Học An Phú

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

NẮNG PHƯƠNG NAM

I/Mục tiêu:

A/Tập đọc:

1/Đọc thành tiếng:

 KT: Đọc đúng các từ ngữ thường sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, xoắn xuýt, sững sốt, đông nghịt, tủm tỉm cười.

 KN: Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

2/Đọc hiểu:

 KT: Hiểu các từ ngữ mới có trong bài: đường Nguyễn Huệ; sắp nhỏ, lòng vòng dân ca; xoắn xuýt; sửng sốt.

 KN: Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện.

 TĐ: Cảm nhận được tình bạn bè đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam-Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam (gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ miền Bắc).

 

doc 47 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 840Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - Trường Tiểu Học An Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2007	
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NẮNG PHƯƠNG NAM
I/Mục tiêu: 
A/Tập đọc: 
1/Đọc thành tiếng:
KT: Đọc đúng các từ ngữ thường sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, xoắn xuýt, sững sốt, đông nghịt, tủm tỉm cười. 
KN: Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật. 
2/Đọc hiểu:
KT: Hiểu các từ ngữ mới có trong bài: đường Nguyễn Huệ; sắp nhỏ, lòng vòng dân ca; xoắn xuýt; sửng sốt. 
KN: Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện. 
TĐ: Cảm nhận được tình bạn bè đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam-Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam (gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ miền Bắc).
B/Kể chuyện: 
KT: Rèn kĩ năng nghe nói: dựa vào các gợi ý trong SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Diễn tả đúng lời từng nhân vật; phân biệt lời dẫn truyện với lời nhân vật. 
KN :Rèn kĩ năng nghe
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài học trong SGK. Tranh hoa mai, hoa đào. 
III/Các hoạt động: 
T
G
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/Ổn định: 
2/ Bài cũ: Vẽ quê hương
-GVgọi 3 HS đọc thuộc toàn bài 
+Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ?
+Hãy kể tên những màu sắc có trong bài thơ?
+Vì sao bạn nhỏ lại vẽ bức tranh quê hương đẹp đến vậy?
-GV nhận xét- Ghi điểm. 
-Nhận xét chung
3/ Bài mới: 
a.GTB: Cảnh đẹp 3 miền Nam –Trung-Bắc. Bài học hôm nay, cho ta thấy được tình bạn thân thiết, đẹp đẽ giữa thiếu nhi 2 miền Nam-Bắc - Ghi tựa. 
b. Luyện đọc:
-Đọc mẫu lần 1: Giọng thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-GV nhận xét từng HS, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó 
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. 
-Giảng thêm: hoa đào, hoa mai
-Đọc theo nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Y/C: Học sinh đọc thầm theo.
c. Tìm hiểu nội dung bài: HS đọc lại bài.
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1.
-Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào?
-1 HS đọc đoạn 2:
-Các bạn Uyên, Huệ, Phương,nói chuyện về ai? Ở đâu?
-Uyên và các bạn ra chợ hoa ngày Tết để làm gì?
-Vân là ai? Ở đâu?
-Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân?
-Vì sao các bạn lại chọn gửi cho Vân một cành mai?
*GV chốt: Vì theo các bạn cành mai chở nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh giá và thiếu nắng ấm. Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào là đặc trưng cho Tết miền Bắc. Hình ảnh cành mai giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thêm thắm thiết. 
-YC HS suy nghĩ, thảo luận nhóm để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi: Câu chuyện cuối năm; Tình bạn; Cành mai ngày Tết. 
d.Luyện đọc lại:
-GV đọc 1 đoạn trong bài, sau đó gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Chia nhóm và luyện đọc theo vai.
-Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.
KỂ CHUYỆN.
-GV gọi HS nêu YC của phần kể chuyện.
-Kể mẫu
-GV HD kể từng đọan của câu chuyện, nếu HS ngập ngừng GV gợi ý.
-Kể theo nhóm.
-Thực hành kể trước lớp.
-GV nhận xét –tuyên dương. 
4/ Củng cố: 
-GV hỏi : điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên? 
-GDTT : tình Đoàn kết trong nước.
5/ Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt, nhắc nhở những HS chưa tốt. 
-Về nhà đọc lại kĩ bài và cho mọi người trong gia đình nghe lại câu chuyện
-Xem trước bài”Cảnh đẹp non sông”
-3 HS đọc lại bài. kết hợp trả lời câu hỏi. 
+Tre, lúa, sông, máng, trời mây
+Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát
+Vì bạn nhỏ yêu quê hương.
-HS quan sát tranh chủ đề
-HS nhắc lại tựa bài.
-Đọc câu nối tiếp bài theo dãy, kết hợp luyện đọc từ khó có trong bài thường sai do tiếng địa phương. Đọc trôi chảy từng câu. 
-Luyện đọc câu văn dài. 
-Luyện đọc đoạn nối tiếp bài. Kết hợp giải nghĩa từ mới có trong bài: sắp nhỏ; lòng vòng, hoa đào, hoa mai, (SGK). Đọc ngắt nghỉ đúng chỗ ở dấu chấm, phẩy, cụm từ. chú ý phân biệt lời từng nhân vật. 
-Thi đọc bài theo nhóm: 3 HS đọc 
-1HS đọc cả bài
-1 HS đọc đoạn 1 SGK.
-Uyên cùng các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết. 
-1 HS đọc đoạn 2.
-Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở TP Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. 
-Để chọn quà gởi cho Vân.
-Vân là bạn của Phương, Uyên, Huệ, ở tận ngoài Bắc.
-Gửi tặng Vân ở miền Bắc 1 cành mai. 
 -Tùy HS trả lời theo nhiều ý kiến.
-HS trả lời theo sự thảo luận và giải thích tại sai em chọn tên gọi đó.
-HS thi đọc bài theo nhóm từng đọan, toàn bài. HS đọc theo cách phân vai. Chú ý phân biệt lời dẫn chuyện và từng nhân vật. 
-Lớp nhận xét- tuyên dương. 
-HS nêu yêu cầu
-HS dựa vào các gợi ý SGK nhớ và kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
-Từng cặp kể cho nhau nghe. 
-3 HS kể theo đoạn. HS thi nhau kể 
- Lớp nhận xét chọn người kể hay nhất. 
-HS tự trả lời: câu chuyện ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền Nam, Bắc nước ta. 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết thực hành nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết áp dụng dụng để giải các bài toán có lên quan.
Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lân, giảm một số đi nhiều lần, tìm số bị chia.
HS có ý thức cẩn thận khi làm toán
II/ Đồ dùng: Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học: 
T
G
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/Ổn định: 
2/Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số
-Gọi HS lên bảng làm bài tập 
-Nhận xét- ghi điểm. 
-Nhận xét chung
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Ôn luyện kĩ năng thực hiện tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số-Ghi tựa. 
b.HD HS luyện tập:
Bài 1: Kẻ bảng nội dung BT 1 lên bảng .
-BT YC chúng ta làm gì?
-Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: Tìm x:
-HS nêu muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét sửa bài cho HS.
Bài 3:Một HS đọc đề.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì? 
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu, ta phải biết được điều gì trước?
-YC HS tự làm bài.
-Nhận xét 
4/ Củng cố: 
-GV hỏi : muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
-Ghi nhớ để vận dụng tốt
5/ Dặn dò:
-GV nhận xét chung tiết học
 -Về nhà ôn lại các bảng cửu chương. Làm BT 5/56
-Chuẩn bị bài sau: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
-3 HS lên bảng làm bài :
-HS nhắc tựa bài. 
-HS đọc YC bài. 
-BT YC chúng ta tính tích.
-thực hiện phép nhân giữa 2 T.số với nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
T.số
423
210
105
241
T.số
 2
 3
 8
 4
Tích
846
630
840
964
-HS đọc YC bài.
 -ta lấy thương nhân với số chia.
-2 HS lên bảng- Lớp bảng con.
a/ x : 3 = 212 b/ x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
-HS đọc YC bài. 
+có 120 cái kẹo 
+có 4 hộp như thế có bao nhiêu cái kẹo?
-1 HS lên bảng - lớp làm vào vở. 
Giải
Số gói kẹo 4 hộp có là:
120 x 4 = 480 (gói)
 Đáp số: 480 gói kẹo
-1 HS đọc YC.
-có 3 thùng dầu mỗi thùng chứa 120 l dầu, người ta đã lấy ra 185 l dầu 
-Bài toán YC tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185l dầu.
-Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít dầu.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
Bài giải
Số lít dầu có trong 3 thùng là:
125 x 3 = 375(l)
 Số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 (l)
 Đáp số: 190 ldầu
-ta lấy thương nhân với số chia.
THỂ DỤC
ÔN CÁC ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC 
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I/ Mục tiêu: 
KT: Ôn 6 ĐT vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. thực hiện tương đối chính xác các động tác. Chơi trò chơi “Kết bạn”. HS biết tham gia chơi một cách chủ động. 
KN: HS thực hiện thành thạo
TĐ: HS có ý thức rèn luyện sức khỏe
II/ Địa điểm phương tiện: 
Học tại sân trường. Chuẩn bị 1 cái còi. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
BPTC
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học
-Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
-Trò chơi “Chẵn, lẻ” :cả lớp đứng thành vòng tròn, mỗi em cách nhau 1 cánh tay. Khi nào GV hô “chẵn” thì từng đôi(4,6) chạy lại nắm tay nhau(cả 2 tay), nếu hô “lẻ” thì 3 em(5,7) nắm tay nhau, nếu em nào bị thừa sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh lớp.
2.Phần cơ bản:
-Ôn tập 6 động tác đã học của bài TD PTC.
-Lớp tập theo đội hình hàng ngang.
-Chia nhóm tập luyện: Ôn tập 6 ĐT. GV HD sửa sai cho HS.
-Cho HS thi đua biểu diễn 6 ĐT.
-Nhận xét tuyên dương.
- Trò chơi “Kết bạn”.YC chơi chủ động.
-Trực tiếp điều khiển, HS chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết
-GV nhận xét và biểu dương trước lớp.
3.Phần kết thúc:
-Tập một số ĐT hồi tĩnh, sau đó hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Về nhà ôn 6 ĐT đã học.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
6phút
2’
1’
 1 phút
2 phút
1-2 lần
10’ 
6-7’
7 phút
5phút
2’
2’
1-2’
‚‚ 
‚‚
‚‚
‚‚
‚‚
‚‚ ... ghe kể :Tôi có đọc đâu!
Nói về quê hương
- GV gọi HS lên bảng 
- GV nhận xét- Ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a.Gt bài: GV giới thiệu bài trực tiếp-Ghi tựa. 
b.Hướng dẫn kể:
Bài 1:
-Kiểm tra các bức tranh ảnh của HS.
-Nhắc HS không chuẩn bị tranh được thì dựa vào tranh bãi biển Phan Thiết để tìm hiểu bài.
-Treo bảng phụ có viết sẵn các nội dung gợi ý và YC cả lớp quan sát bức tranh bãi biển Phan Thiết.
-Gọi HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.
-YC HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.
-GV nhận xét sửa chữa về câu từ cho HS.
-Tuyên dương những HS nói tốt.
c.Viết đoạn văn:
-Gọi HS đọc YC 2 trong SGK.
-YC HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu.
-Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-Nhận xét sửa lỗi cho HS.
-Ghi điểm cho những HS làm bài tốt.
4/Củng cố :
-Gọi 1-2 HS đọc bài cho cả lớp nghe
-GDTT: HS biểu lộä cảm xúc trước cảnh đẹp
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại đoạn văn về một cảnh đẹp cho hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau: Viết thư
-1 HS kể lại câu chuyện “ Tôi có đọc đâu”
- 2 HS làm bài tập 2 “Nói về quê hương”. 
-HS nhắc lại
-HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK
-T.bày các bức tranh, ảnh đã chuẩn bị.
-Quan sát hình.
-HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, 1 cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến bãi biển Phan Thiết bạn sẽ gặp 1 không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa màu xanh ấy là bãi biển với dãi cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy. 
-Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và GT cho cả lớp biết về cảnh đẹp đó. 
-HS cả lớp nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc trước lớp.
-Làm bài vào vở theo YC.
-Khoảng 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
 -2 HS đọc , cả lớp lắng nghe
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
-KT: Giúp HS học thuộc bảng chia 8 
-KN: HS biết vận dụng trong tính toán.
-TĐ: HS có ý thức rèn luyện tính cẩn thận
II/Đồ dùng: Bảng phụ
III/Các hoạt động:
T
G
 Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/Ổn định:
2/Bài cũ:Bảng chia 8
-Gọi HS đọc thuộc bảng chia 8
-KT 3 vở HS
3/ Bài mới: Luyện tập
a.GT: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa. 
b.Luyện tập: 
Bài 1:Tính nhẩm:
-Gọi HS nêu YC.
-YC HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu trước lớp 1 bài , GV ghi bảng.
-HS nêu miệng các bài còn lại
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2:Tính nhẩm:
-GV HD tương tự bài tập 1.
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-YC HS tự giải.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 4: Tìm số ô vuông 
-GV HD 
+Bước 1: Đếm số ô vuông ở mỗi hình.
+Bước 2: Đem chia cho 8
-Nhận xét, tuyên dương
4/ Củng cố: 
-Gọi HS nêu bảng chia 8? 
-GD: nhớ để áp dụng nhiều trong thực tế
5/ Dặn dò: 
-GV nhận xét chung tiết học. 
- Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bị bài sau: So sánh số bé = 1 phần mấy số lớn
-3 HS lên bảng đọc
-1 HS làm BT
3 x 2 x 8 = 6 x 8 2 x 2 x 8 = 4 x 8
 = 48 = 32 
-HS nhắc lại
- HS nêu YC bài. 
-1 Số HS lần lượt nêu miệng các phép tính. 
-VD: 8 x 6 = 48
 48 : 8 = 6
 a/8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 
56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 72 : 8 = 9
 b/16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 
 16 : 2 = 8 24 : 3 = 8 
 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 
 32 : 4 = 8 40 : 5 = 8
 -HS nêu YC bài. 2 HS lên bảng cột 1,2; cả lớp làm bảng. 
32 : 8 = 4 24 : 8 = 3
42 : 7 = 6 36 : 6 = 6
-1 HS đọc bài toán. 
-1 người nuôi 42 con thỏ, bán 10 con, nhốt đều số còn lại vào 8 chuồng
-Mỗi chuồng đó nhốt mấy con thỏ?
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Giải
Số con thỏ còn lại là:
42 - 10= 32(con)
Số con thỏ mỗi chuồng có là:
32 : 8 = 4 (con)
Đáp số: 4 con
-HS đọc yêu cầu
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp
a/ số ô vuông là:
 16 : 8 = 2 (ô vuông)
b/ số ô vuop6ng là:
 24 : 8 = 3 (ô vuông)
-1 số HS nêu
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG 
I/Yêu cầu:
KT: HS hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
KN: Trẻ em có quyền tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
TĐ: HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường. HS biết quí trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II/ Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ.
Tranh ảnh cho các tình huống.
Phiếu học tập.
Các bài hát chủ đề nhà trường.
III/ Lên lớp:
T
G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
2’
1’
1/ Ổn định: 
2/Bài cũ: Chia sẻ vui buồng cùng bạn
-HS đọc mục ghi nhớ của tiết trước.
-Nhận xét đánh giá. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
-Giáo viên gt trực tiếp- ghi tựa bài
b. Hướng dẫn: 
ØHoạt động 1: HS hát: Bài hát “Em yêu trường em”.
*MT: HS biết 1 biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường
-HD HS phân tích tình huống:
+GVtreo tranh, YC HS QS tranh nhận xét và cho biết nội dung tranh.
+GT tình huống: Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường: bạn thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa,.. riêng Thu lại ghé tai rủ Huyền bỏ đi nhảy dây. Theo em bạn Huyền có thể làm gì? Vì sao?
-Các nhóm thảo luận, mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai một cách ứng xử.
-GV kết luận: Cách giải quyết d là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm.
ØHoạt động 2: Đánh giá hành vi
*MT: HS phân biệt hành vi đúng, sai trong những tình huống có liên quan đến việc trường, việc lớp
-GV phát phiếu học tập.
Em hãy ghi vào ô chữ Đ hay S trước các cách ứng xử sau:
¨ Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức kỉ niệm ngày 20/11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi.
¨ Minh và Tuấn lảng ra một góc chơi đá cầu trong khi cà lớp đang làm vệ sinh sân trường,
¨ Nhân ngày 8/3, Hùng và các bạn trai rủ nhau chuẩn bị những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo và các bạn trong lớp.
¨ Nhân dịp Liên Đội trường phát động phong trào “Điểm 10 tặng thầy cô”, Hà đã xung phong nhận giúp một bạn HS yếu trong lớp.
GV kết luận:
-Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng.
-Việc làm a,b là sai.
ØHoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
*MT: Củng cố ND bài học
-GV lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành.
+Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc lớp mình, trường mình.
+Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em.
+Chỉ nên làm những việc lớp, việc trường đã được phân công, còn những việc khác không cần biết.
+Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng.
-GV kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng. Ý kiến c là sai.
4/ Củng cố: 
- Hỏi :
+thế nào là tích cực tham gia việc trường, việc lớp?
+Vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp?
-Giáo dục tư tưởng : Tham gia việc trường, việc lớp là nhiệm vụ của mỗi HS. Tham gia tốt việc trường, việc lớp phù hợp với khả năng.
5/ Dặn dò: 
-HD HS thực hành: Tìm hiểu các tấm gương tham gia tốt việc trường, việc lớp.
-Giáo viên nhận xét chung giờ học 
-Chuẩn bị bài sau: Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (tiết 2)
-2 HS thực hiện.
-HS nhắc lại
-HS quan sát tranh tình huống
-HS nêu các cách giải quyết có thể:
a/Huyền đồng ý đi chơi với bạn.
b/Huyền từ chối không đi
c/Huyền doạ sẽ mách cô giáo.
d/Huyền khuyên ngăn 
-Các nhóm trình bày, lớp QS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu, quan sát tranh phân tích
-HS làm BT cá nhân.
-HS nêu BT của mình trước lớp.
-Cả lớp cùng chữa BT.
-HS thảo luận lý do có thái độ tán thành hay không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến.(dùng thẻ xanh, thẻ đỏ)
-HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS nêu lại ND bài học.
SINH HOẠT LỚP
Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
I/Mục tiêu:
-đánh giá nhận xét tuần 12.
-Lên kế hoạch hoạt động cho tuần tới
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1; Tổ 2; Tổ 3; Tổ 4. tổng kết số điểm 10 trong tuần
Giáo viên đánh giá chung:
-Đa số các em có ý thức học tập hơn.
-Biết giữ gìn VS cá nhân, quần áo đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ.
-Biết lấy nước rửa tay, tưới cây trong lớp
-Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi trễ, chưa ngoan, hay nói chuyện riêng như: 
Tài, Đ.Phương, Đ. Tuấn, Trang
 -Về học tập: Một số bạn có tiến bộ: Huy, Hiền.
+Đọc yếu : Long, Trần, Vui, Can
+Toán yếu: V.Tuấn, L.Thảo, Kiên, Cường, Tiền
 -Về vệ sinh: Chưa đảm bảo sạch, còn rác thỉnh thoảng ngoài hành lang
-Chưa học bài thường xuyên: V.Tuấn, Đ.Phương
-Đã cho HS uống thuốc tẩy giun.
-Tham gia thi viết chữ đẹp HS: Trần Thị Thu Thảo
II/Biện pháp khắc phục: 
-Xếp lại chỗ ngồi cho các học sinh yếu để học sinh kèm lẫn nhau
-Nhắc nhở thường xuyên về việc rèn chữ viết cho cả lớp. 
-Thực hiện tốt tháng “Làm theo lời Bác”, “Nhớ ơn thầy cô”
III/Kế hoạch tuần sau:
-Làm VS lớp học tốt hơn, bỏ rác đúng nơi quy định.
-Đi tiểu đúng chỗ.
-Thường xuyên rèn chữ viết
GV SOẠN KT DUYỆT
Bùi Thụy Ngân Hà Lại Thị Kim Phượng
-Trong lớp chú ý nghe giảng
Nhận xét chung giờ sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 Lop 3(3).doc