TIẾT CT 25 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ VÀ ĐUA NGỰA
A/ Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay,chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B/ Chuẩn bị:
-Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện, chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi.
C/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
TUẦN 13 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 TIẾT TKB 2: THỂ DỤC TIẾT CT 25 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI: CHIM VỀ TỔ VÀ ĐUA NGỰA A/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay,chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. B/ Chuẩn bị: -Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện, chuẩn bị kẻ sân chơi trò chơi. C/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung và phương pháp Định lượng Đội hình tập luyện 1, Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân khởi động các khớp và chơi - Trò chơi “ kết bạn”. Cả lớp đứng thành vòng tròn, mỗi em cách nhau một cánh tay. Khi nào giáo viên hô “hai” thì từng đôi chạy lại nắm tay nhau( cả hai tay), nếu hô “ba” thì 3em nắm tay nhau, nếu em nào thừa phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh lớp. 2, Phần cơ bản: - Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn bụng toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Tập luyện theo đội hình 2 – 4 hàng ngang. - Chia tổ ôn luyện 7 động tác đã học. - GV đi đến từng tổ quan sát và kết hợp sửa chữa động tác sai. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập. * Lần cuối các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của GV. Tổ nào tập đúng đều nhất được biểu dương trước lớp. * Động tác điều hòa: Tập 3 – 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho học sinh tập theo. Lần đầu tập chậm từng nhịp một để học sinh nắm được phương pháp và biên độ của động tác rồi mới tập theo nhịp hô của giáo viên. Sau một số lần tập 2 x 8 nhịp, GV nhận xét, uốn nắn từng động tác rồi mới tập lại. Có thể cho 2 em làm tốt làm mẫu, Gv kết hợp nhận xét và biểu dương những em thực hiện tốt. Những lần tập tiếp, HS tập theo đúng nhịp hô của GV. Nhịp hô cho động tác điều hòa chậm, giọng hô kéo dài, học sinh phải thực hiện từ từ động tác và chú ý hít thở sâu. Khi dạy các động tác điều hòa, GV cần chú ý nhắc HS: ở nhịp 1 và nhịp 5 đưa hai tay lên cao nhưng thả lỏng, đồng thời nâng đùi lên vuông góc với thân người, cẳng chân thả lỏng(hít vào bằng mũi).Ở nhịp 2 và 6, tay hạ xuống từ từ và bắt chéo trước bụng(thở ra). * Chơi trò chơi: Chim về tổ - Chuẩn bị: Chia số học sinh trong lớp thành từng nhóm , mỗi nhóm 3 em, một em đứng ở giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa vòng tròn kẻ một ô vuông có cạnh là 1m. Chọn khoảng 2 – 3em đứng vào ô vuông đóng vai “chim”. - Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những em đứng làm “tổ chim” mở cửa ( không nắm tay) để tất cả các chim trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những em đứng ở trong ô vuông giữa vòng tròn cũng phải di chuyển. Mỗi tổ chim chỉ được phép nhận 1 con. Những “chim” nào không tìm được tổ thì phải đứng vào hình vuông giữa vòng. Sau 3 lần chơi, “ chim” nào liên tiếp không vào được “tổ” thì “chim” đó sẽ bị phạt. 3, Phần kết thúc: - Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn các động tác thể dục phát triển chung đã học. 1 phút 1 phút 2 phút 10 phút 10 phút 8 phút 2 phút 2 phút 2 phút - Tập hợp đội hình 4 hàng ngang. - Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tổ chức cho học sinh chơi theo đội hình vòng tròn. - Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TIẾT TKB 3: TOÁN TIẾT CT 66: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN A/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. B/ Đồ dùng - dạy học: Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 5P - KT 2 em: a) 15cm gấp mấy lần 3cm? b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới:30P a) Giới thiệu bài: b) Khai thác bài : * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. A 2cm B C D 6cm + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? * GV nêu bài toán 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào? c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Goii HS trả lời miệng. - Nhận xét chữa bài. d) Củng cố - Dặn dò:5P - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. - Lớp theo dõi nhận xét . - Lớp lắmg nghe giới thiệu bài - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải. Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - 1 HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... Bài 2: Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Giải : Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là : 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. Bài 3: - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng màu trắng. TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT CT 13: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tiết 2) A/ Mục tiêu: - Học sinh phải có bổn phận tham gia việc trường, việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành những nhiệm vụ được phân công. B/ Đồ dùng dạy học: Các bài hát về chủ đề nhà trường; các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: 5P - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Bài mới: 30P - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Chia lớp thành các nhóm -Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận, mỗi nhóm xử lí 1 tình huống (BT 4 - VBT). - Yêu cầu các nhóm giải quyết các tình huống đã nêu rồi cử đại diện lên trình bày cách ứng xử. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - KL: a) Khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Xung phong giúp các bạn. c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn. d) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp. * Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường . - Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia ? - Yêu cầu cả lớp độc lập làm bài. - Yêu cầu mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu của các bạn trong tổ. - Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu. - Giáo viên kết luận chung: Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS. *.Củng cố dặn dò: 5P - Giáo dục HS ghi nhớ và thực theo bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Nghe GV giới thiệu. - Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của giáo viên . - Các nhóm thảo luận theo từng tình huống giáo viên đưa ra. - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Đọc lập làm BT trên phiếu. - Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như : giữ vệ sinh trường lớp , trồng cây cho bóng mát , bảo vệ trường lớp sạch đẹp vv - Cả lớp theo dõi nhận xét . - Đại diện các tổ lên kí vào bản cam kết. - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết. TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG TIẾT CT 13: CẮT, DÁN CHỮ H,U A/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. B/ Chuẩn bi: 1/ Giáo viên : - Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. 2/ Học sinh : - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. C/Hoạt động lên lớp: 1/Khởi động: 2’ học sinh hát. 2/ Kiểm tra bài cũ : 4P - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 3/Bài mới 30P Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu các chữ H, U, hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét. - Nét chữ rộng 1 ô. - Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H và chữ U theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau ( GV dùng mẫu chữ rời để gấp đôi theo chiều dọc ). Hoạt động 2 : * GV hướng dẫn mẫu: Bước 1 : - Kẻ chữ H, U - Kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu ( H. 2a, 2b . Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc như hình 2c. Bước 2 : - Cắt chữ H, U. Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa ( mắt trái ra ngoài ) Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U bỏ phần gạch chéo ( H.3a,3b ). mở ra được chữ H, U như chữ mẫu. Bước 3 : - Dán chữ H, U. - K ... Nghi. Hải Vân. - Lớp viết vào bảng con - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm . - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Luyện viết vào bảng con: Ít. - Lớp thực hành viết vào vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ I. Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009 TIẾT TKB 1: TẬP LÀM VĂN TIẾT CT 13: VIẾT THƯ A/ Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Kiểm tra vở của học sinh. - Gọi 3 học sinh đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV tuần trước. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: 30p a/ Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn : * H/dẫn HS phân tích đề bài: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý, trả lời câu hỏi: + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức lá thư như thế nào ? - Mời hai đến ba em lên nói tên , địa chỉ của người em muốn viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư . - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời năm đến sáu em đọc lá thư của mình. - Nhận xét, chấm điểm. c) Củng cố - dặn dò: 5p - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước. - Nghe GV giới thiệu. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập. + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5 – 6 em). - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. TIẾT TKB 2: CHÍNH TẢ TIẾT CT 26: VÀM CỎ ĐÔNG (THMT trực tiếp) A/ Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đuungs các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2). - Làm đúng BT3b. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát lại. * Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 – 7 bài, công bố điểm và chữa lỗi phổ biến. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT . d) Củng cố - Dặn dò: 5p - Nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài: Người liên lạc nhỏ. - Những em nào viết sai 5 lỗi trở lên về nhà viết lại bài. - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi. Bài 2: - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - 4 em đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. Bài 3: - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ... - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. TIẾT TKB 3: TOÁN TIẾT CT 65: GAM A/ Mục tiêu : - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. - biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. B/ Đồ dùng dạy học: - Cân đĩa, cân đồng hồ, một gói hàng nhỏ để cân. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 5p - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4 : -Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. b) Củng cố - Dặn dò: 5p - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột tính. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki-lô-gam. - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. Bài 1: - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g Bài 2: - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. + Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3: - Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g Bài 4: - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g. TIẾT TKB 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT CT 36: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM A/ Mục tiêu : - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, nám nhau,chạy đuổi nhau. - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 50, 51. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5p - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “ - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: 30p a) Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý . + Bạn cho biết tranh vẽ gì ? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Bước 1 : Hướng dẫn. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi : - Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp . - Nhận xét và bổ sung . b) Củng cố - Dặn dò: 5p - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài: Tỉnh, ( thành phố) nơi bạn sống. - 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường". - Lớp theo dõi. - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời. - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp . - Lớp theo dõi và nhận xét. - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. - Lớp bình chọn nhóm trả lời hay nhất . - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP TIẾT CT 13: NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA – KẾ HOẠCH TUẦN TỚI PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH TUẦN 13 Tổng số :.tiết. Đã soạn:tiết. Ngày tháng 11 năm 2009 P Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: