Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng

TIẾT TKB 2: THỂ DỤC

TIẾT CT 37: TRÒ CHƠI : THỎ NHẢY

A/ MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.

B/ CHUẨN BỊ:

- Sân bãi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ.

- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Chuẩn kiến thức và kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
 Thứ hai, ngày 4 tháng 1 năm 2010.
TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 37: TRÒ CHƠI : THỎ NHẢY 
A/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
B/ CHUẨN BỊ: 
- Sân bãi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ. 
- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Nội dung và phương pháp
Định lượng
Đội hình tập luyện
1, Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
2, Phần cơ bản:
* Ôn tập các bài tập RLTTCB:
- Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện ( 1- 3 lần ) x ( 10 – 15 m). Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 3 hàng ngang theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
* Làm quen trò chơi “ Thỏ nhảy “.
- Nêu tên trò chơi, giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi .
- GV làm mẫu, rồi cho học sinh bật nhảy thử bằng hai chân theo cách nhảy của con thỏ. Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 -2 lần.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi (tập theo tổ).
- Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi.
- Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi.
* Cách chơi: Khi có lệnh của GV, các em ở hàng thứ nhất chụm hai chân bật về phía trước( chân tiếp súc đất bằng nửa bàn chân trước và hơi khụy gối). Bật nhảy 1- 3 lần liên tục, ai bật xa nhất người đó thắng. Hàng thứ nhất thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, hàng thứ hai tiếp tục, cứ như vậy cho đến hết.
 3/Phần kết thúc:
- HS đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu.
- Đứng vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà thực hiện lại nội dung đã học. 
1 phút
1 phút
1 phút
2 phút
1 phút
15 phút
10 phút
2 phút
1 phút
1 phút
- Tập hợp đội hình 4 hàng ngang.
- Đội hình 4 hàng ngang. 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
* * * * * * 
D
* * * * * 
- Đội hình 4 hàng ngang.
* * * * * 
* * * * * 
* * * * * 
* * * * * 
- Đội hình 4 hàng ngang.
* * * * * 
* * * * * 
* * * * * 
* * * * * 
TIẾT TKB 3: TOÁN
TIẾT CT 91: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số dều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
- Bài tập 3c dành cho học sinh giỏi.
B/ Đồ dùng dạy học: HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Bài cũ: 4
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 2/ Bài mới: 30
- Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu số có 4 chữ số .
- Giáo viên ghi lên bảng số : 1423
- Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. 
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2.
- GV đính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3.
- Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4.
- Gọi HS nêu số ô vuông của từng nhóm.
- GV ghi bảng như SGK.
 1000 400 20 3
+ Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ?
+ Nếucoi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?
+ Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?
+ Nếucoi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?
- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là : "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .
- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó. 
- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.
- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.
+ Hàng nghìn có mấy nghìn ?
+ Hàng trăm có mấy trăm ?
+ Hàng chục có mấy chục ?
+ Hàng đơn vi có mấy đơn vị ?
- Mời 1 em lên bảng viết số.
- Gọi 1 số em đọc số đó.
- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
 - Gọi học sinh nêu bài tập 2. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 
- Mời một em lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò: 4
- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm .
- HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông.
+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.
+ Hàng chục có 2 chục.
+ Có 4 trăm.
+ Có 1 nghìn.
- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số .
- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại. 
- Cả lớp quan sát mẫu.
Bài 1:
- Một học sinh nêu bài tập 1.
+ Có 4 nghìn.
+ có 2 trăm.
+ Có 3 chục.
+ Có 1 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231
- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".
- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
Bài 2:
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Đổi chéo vở để KT bài. 
- Nhận xét chữa bài trên bảng.
Bài 3: 
- Một học sinh đọc đề bài 3.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
a) 1984; 1985 ; 1986; 1987; 1988; 1989
b) 2681; 2682 ; 2683; 2684 ; 2685 ; 2686
c)9512; 9513; 9514; 9515; 9516; 9517.
- 2 em lên bảng viết số và đọc số.
TIẾT TKB 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT CT 37: ĐOÀN KẾT THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 1)
A/ Mục tiêu :
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em,bạn bè cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ... 
- HS trẻ em có quyền tự do kết giao lưu ban bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
B / Đồ dùng dạy học: 
- Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: 4
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 30
* Hoạt động 1: Phân tích thông tin 
- Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa và nội dung các hoạt động đó.
- Mời đại diện từng nhóm trình bày.
* Hoạt động 2: Du lịch thế giới. 
- Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, ... 
+ Em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ?
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
- Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. 
- GV kết luận.
* Hướng dẫn thực hành:
 Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi và thiếu nhi quốc tế.
3. Củng cố - Dặn dò: 4
- Về nhà thực hiện tốt bài đã học.
- Chuẩn bị tiết 2.
- Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận. 
- Lắng nghe GV giới thiệu về các nước trên thế giới và trong khu vực.
+ Đều yêu thương con người, yêu hòa bình, ...
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới.
- HS tự liên hệ.
TIẾT TKB 5: THỦ CÔNG
TIẾT CT 19: ÔN TẬP CHƯƠNG II - CẮT, DÁN CHỮ CÁI
A/ Mục tiêu 
- Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng cắt, dán qua sản phẩm thực hành của HS.Biết kẻ cát,dán một số chữ các đơn giản có nét thẳng nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều cân đối. Trình bày đẹp.
B / Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II.
- Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:5
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 30
a) Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu : Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
+ em đã học cắt, dán những chữ cái nào ? 
- Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học.
- Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra. 
- Hướng dẫn gợi ý cho các học sinh yếu.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
b) Củng cố - Dặn dò:5
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Những em chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn thành.
- Chuẩn bị bài : Cắt, dán chữ cái đơn giản.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Đã học cắt các chữ : I, T, H, U, V, E.
- Quan sát lại các mẫu chữ đã học.
- Cả lớp làm bài KT.
- Trưng bày sản phẩm.
 Thứ ba, ngày 5 tháng 1 năm 2010.
TIẾT TKB 1 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
TIẾT CT 37: HAI BÀ TRƯNG 
A/ Mục tiêu :
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
B / Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Bài cũ: 5
 - Kiểm tra sách vở học sinh.
2/Bài mới: 70
Giới thiệu 7 chủ điểm của SGK. ... t vào vở. 
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp . 
- Theo dõi nhận xét, chấm điểm. 
3) Củng cố - Dặn dò:5
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Báo cáo hoạt động.
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện có chàng trai làng phù Ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính.
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài. 
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
- Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Cả lớp tự làm bài.
- 5 - 7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.
TIẾT TKB 2: CHÍNH TẢ
TIẾT CT 38: TRẦN BÌNH TRỌNG
A/ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 b. 
B/ Đồ dùng dạy học: 
- 3 tờ phiếu khổ to để viết nội dung bài tập 2b.
C/ Hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:5
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp lớp viết vào bảng con các từ: thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 30
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn nghe- viết :
a) Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương , khẳng khái.
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì ?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào ?
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm ?
- Yêu cầu lấy bảng con viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
b) Viết chính tả:
- Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở. 
c) Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập 2b: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
4. Củng cố - Dặn dò:5
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- Ở lại với chiến khu.
- HS nghe - viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
+ Trần Bình Trọng rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài. 
+ Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (sa và, dụ dỗ , tước vương )
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): biết tin - dự tiệc - tiêu diệt - công việc - chiếc cặp.
TIẾT TKB 3 : TOÁN
TIẾT CT 38: SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu 
- Biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
B/ Đồ dùng dạy học:
- 10 tấm bìa viết số 1000. 
C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :5
- Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:
 6006 ; 4700 ; 9010.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 30
a) Giới thiệu bài:
b)Giới thiệu số 10 000.
- HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.
+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu ?
+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu ?
- Cho HS lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.
+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn ?
- Cho HS thêm một tấm vào nhóm 9 tấm. 
+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn ?
- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu:
Số 10 000 đọc là : "Mười nghìn" hay "Một vạn". 
- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại. 
+ Số 10 000 là số có mấy chữ số ? Gồm những số nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự đếm thêm và viết vào vở.
- Gọi HS đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT.
- Gọi 2 HS viết các số trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nhắc lại các số tròn chục.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi học sinh nêu bài tập 4.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5:
- Gọi một học sinh đọc bài 5.
- Yêu cầu cho ví dụ về các số liền trước và liền sau.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng viết.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:5
- Yêu cầu HS đọc lại số : 10 000.
- Tìm số ở giữa hai số : 7500 và 7700.
- Dặn về nhà học và xem lại bài đã học ở lớp.
- 3HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- HS lấy các tấm bìa theo yêu cầu của GV.
+ Có 1 nghìn.
+ Có 8 nghìn, viết 8000.
+ 9 nghìn.
+ 10 nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000. 
+ Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.
Bài 1:
- Một em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS đọc các số, lớp bổ sung.
Một nghìn, hai nghìn, ba nghìn, bốn nghìn, năm nghìn, sáu nghìn, bảy nghìn, tám nghìn, chín nghì, mười nghìn ( một vạn )
Bài 2: 
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung. 
9300 , 9400 , 9500 , 9600 , 9700 , 98000 , 9900.
- Đổi chéo vở để kết hợp tự sửa bài.
Bài 3: 
- Một học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
-Một bạn lên viết trên bảng các số tròn chục từ: 9940, 9950, 9960, 9970 ,9980, 9990.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
Bài 4: 
- Một em đọc đề bài 4.
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10 000.
Bài 5:
- Một học sinh đọc bài 5.
- Viết các số liền trước và liền sau các số sau:
- Cả lớp thực hiện viết các số vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải bài. 
 2664 , 2665 , 2666 
 2001 , 2002 , 2003
 9998 , 9999 , 10 000
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
TIẾT TKB 4: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT CT 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiết 3)
 A/ Mục tiêu 
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật. 
B / Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trang 72 và 73 trong sách giáo khoa.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :5
- Nêu tác hại về việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
- Nêu những biện pháp để phòng ngừa những hiện tượng trên.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 30
a) Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh 
Bước 1 : Quan sát theo nhóm :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 trang 72 và 73 SGK.
- Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, việc nào
xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ?
Bước 2 : 
- Mời một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
 Bước 3 : Thảo luận nhóm 
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi theo gợi ý:
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: 
Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh . 
 Bước 1 : Hoạt động cả lớp
+ Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu ?
+ Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp VS, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?
Bước 2 : Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 SGK và TLCH:
+ Hãy chỉ và cho biết những hệ thống cống hợp vệ sinh trong các hình ? 
+ Theo bạn nước thải có cần được xử lí không ?
Bước 3: 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận.
3) Củng cố - Dặn dò:5
- Nhận xét giờ học, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập xã hội.
- Hai học sinh trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, quan sát các hình trang 72, 73 và nêu nhận xét về những gì có trong từng bức tranh.
- Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm tiến hành thảo luận theo gợi ý.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất 
- HS tự liên hệ
- Tiến hành thảo luận:nêu tên các hệ thống cống hợp vệ sinh có trong các hình trong sách giáo khoa, rồi giải thích và qua đó liên hệ với những hệ thống cống hiện đang sử dụng nơi em ở. 
- Lần lượt các đại diện lên trình bày trước lớp.
- Lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung.
TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP
TIẾT CT 19: NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA 
 KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. Nhận xét :
1. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại)
2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp
3. Ý kiến của GV:
- Ưu điểm trong tuần:
+ Mua sắm đồ dùng phục vụ cho học kì II tương đối đầy đủ.
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ, Làm tốt công tác trực nhật. Phong trào học tập khá sôi nổi.
+ Vệ sinh cá nhân của đa số các em rất tốt.
+ Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ.
- Tồn tại: 
+ Một số HS chưa chú ý nghe giảng. 
+ Một vài em còn thiếu dụng cụ học tập.
II. Kế hoạch :
- Tiếp tục duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần và phong trào học tập.
- Khắc phục những nhược điểm trong tuần.
- Vệ sinh lớp học như : Lau cửa kính, làm sạch vệ sinh phòng học và hàng ba.
- Tăng cường việc học ở nhà. 
- Cả lớp hát một bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19.doc