Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2008-2009 (2 cột bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2008-2009 (2 cột bản đẹp)

A. Kiểm tra bài cũ

Kiểm 4 HS.

Nhận xét – cho điểm.

B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài-Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- GV nêu bài toán.

- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải như SGK

- Kết luận: Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện như sau:

+ Bước 1: Tìm số lớn gấp mấy lần số bé.

+Bước 2: Kết luận số bé bằng một phần mấy số lớn.

2.Thực hành

Bài 1 : Viết vào ô trống

- Yêu cầu HS viết vào ô trống bài tập trên bảng lớp.

Nhận xét

Bài 2 :

- Gọi HS đọc đề.

- Hướng dẫn HS phân tích đề và giải.

Nhận xét – cho điểm

Bài 3:

- Yêu cầu HS trả lời miệng.

Nhận xét – sửa bài

3.Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

- Về luyện làm bài tập thêm.

 

doc 16 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1003Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2008-2009 (2 cột bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2009 
Đạo đức 
Tiết 13
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh : 
Biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. 
Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. 
II. Tài liệu và phương tiện
Vở bài tập Đạo đức 3. 
Các bài thơ, bài hát về chủ đề nhà trường. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 
 GV kiểm 2 HS. 
Nhận xét – đánh giá.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
2.Hoạt động
2 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ?. 
- HS nghe
 2.1 Hoạt động 1 : Xử lý tình huống
Tình huống 1 : Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn ? 
Tình huống 2 : Nếu là một HS khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu 
Tình huống 3 : Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch, làm ồn ... 
Tình huống 4 : Khiêm được phân công mang lọ hoa để chuẩn bị cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8/3. nhưng đúng hôm đó Khiêm bị bệnh. Nếu em là Khiêm, em sẽ làm gì ? 
HS thảo luận nhóm. 
Đại diện trình bày
Kết luận : 
Tình huống 1 : Là bạn của Tuấn, em nên khuyên bạn đừng nên từ chối. 
Tình huống 2 : Em nên xung phong giúp đỡ các bạn học. 
Tình huống 3 : Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. 
Tình huống 4 : Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang đến lớp hộ. 
2.2 Hoạt động 2 : Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường . 
Yêu cầu HS đăng kí. 
Gv nêu nội dung các tranh. 
Nhận xét – sắp xếp.
Kết luận
 Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh. 
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về xem lại bài và thực hiện tốt theo bài học.
HS suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà mình có khả năng tham gia. 
HS đọc cho cả lớp nghe. 
Toán 
Tiết 61
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh : Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
	* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (cột a, b) 
II. Đồ dùng dạy – học
Tranh vẽ minh hoạ bài học -SGK
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm 4 HS. 
Nhận xét – cho điểm. 
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài-Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
GV nêu bài toán. 
Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải như SGK
Kết luận: Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện như sau: 
+ Bước 1: Tìm số lớn gấp mấy lần số bé.
+Bước 2: Kết luận số bé bằng một phần mấy số lớn. 
2.Thực hành
4 HS đọc thuộc lòng bảng chia 8. 
HS đọc lại đề. 
HS theo dõi và hoạt động theo hướng dẫn của GV. 
HS nhắc lại. 
Bài 1 : Viết vào ô trống
Yêu cầu HS viết vào ô trống bài tập trên bảng lớp. 
Nhận xét 
Bài 2 : 
Gọi HS đọc đề. 
Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. 
Nhận xét – cho điểm
Bài 3:
Yêu cầu HS trả lời miệng. 
Nhận xét – sửa bài 
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về luyện làm bài tập thêm. 
HS viết vào ô trống. 
HS đọc đề. 
HS phân tích, tóm tắt và giải. 
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 
 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. 
 Đáp số : 
HS trả lời miệng: 
a. Số ô vuông xanh bằng số ô vuông trắng. 
b. Số ô vuông xanh bằng số ô vuông trắng. 
c. Số ô vuông xanh bằng số ô vuông trắng. 
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 37 - 38
Người con của Tây Nguyên
I. Mục đích yêu cầu
 A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Người con của Tây Nguyên
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? 
Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? 
Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? 
Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? 
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm đoạn 3. 
Cho HS thi đọc. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cảnh đẹp non sông và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1HS đọc đoạn 1.
- HS đồng thanh phần đầu đoạn 2. 
Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua. 
Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi lắm. 
Nghe thành tích đánh giặc của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
Đại hội tặng dân làng một cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một lá cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp. Mọi người xem đó như là một vật thiêng liêng nên rửa tay thật sạch trước khi xem, cầm từng thứ, coi đi, coi lại, coi mãi đến nửa đêm. 
HS nghe.
Vài HS thi đọc đoạn 3. 
3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. 
Kể chuyện
Chọn kể lại một đoạn câu chuyện. 
Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn văn mẫu. 
GV nhận xét, khen.
- HS đọc yêu cầu và mẫu đoạn 1. 
- HS chọn vai. 
- HS kể theo cặp. 
- 3 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. 
Củng cố, dặn dò
Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. 
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Cửa Tùng”.
- Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS nghe
Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2009
Chính tả 
Tiết 25
Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu / uyu. (BT2)
Làm đúng bài tập 3b. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 3 HS
Nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc bài viết chính tả. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ? 
Bài chính tả có mấy câu ? 
Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài. 
Sửa bài – nhận xét
Bài 3b.
Cho HS thi đua giải câu đố. 
Nhận xét – sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
- 3 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ rập rình; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. 
- Có 6 câu. 
- Các chữ đầu câu và tên riêng . 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
- Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. 
- HS làm bài vào vở : 
đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay
HS thi đua giải câu đố : 
Con gì nhảy nhót leo trèo
 Mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò.
 (Là con khỉ) 
Trong nhà có bà hay quét
 (Là cái chổi)
Tên em chẳng thiếu chẳng thừa
 Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh.
 (Là quả đu đủ)
Toán 
Tiết 62
Luyện tập
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh : 
Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. 
II. Đồ dùng dạy – học
Các mảnh hình tam giác như SGK (ĐDDH)
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Ổn định
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài 
Nêu mục tiêu bài học. 
2.Luyện tập 
HS nghe
Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu. 
HS quan sát. 
HS viết vào chỗ trống. 
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
6
4
7
7
Số lớn gấp mấy lần số bé
4
3
8
9
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn?
Bài 2 : 
Gọi HS đọc đề. 
Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. 
Nhận xét – cho điểm
Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2
Nhận xét – cho điểm
Bài 4 : 
Yêu cầu HS xếp 4 hình tam giác như hình vẽ SGK. 
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về luyện làm bài tập thêm. 
HS đọc đề. 
HS phân tích, tóm tắt và giải. 
Bài giải
Số con bò là: 
 7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 
 35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng số con bò. 
 Đáp số : 
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là: 
 48 : 8 = 6 (con)
Số vịt trên bờ có là: 
 48 - 6 = 42 (con)
 Đáp số : 42 con vịt
Tự nhiên và Xã hội 
Tiết 25
Một số hoạt động ở trường (tt)
I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS có khả năng : 
Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. 
Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. 
Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. 
II. Đồ dùng dạy – học
Các hình minh hoạ trang 48, 49 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 
 Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét, đánh giá
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2.Hoạt động
2.1 Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. 
 - Cho HS quan sát tranh theo từng cặp và hỏi ... ôi
Bài 3 : 
Bài tập yêu cầu gì ? 
Làm bài vào vở. 
Điền dấu câu vào mỗi ô trống. 
HS làm bài vở - 1 HS sửa bài bảng phụ. 
Nhận xét – xác định lời giải đúng : 
 Một người kêu lên : “Cá heo !”
 Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : “A ! Cá heo nhảy múa đạp quá ! ”
 - Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé!
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại và luyện làm thêm bài tập. 
Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tập viết 
Tiết 13 
Ôn chữ hoa : I
I. Mục đích yêu cầu
Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: “Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. 
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ I viết hoa.
Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. 
Tập viết 3. Bảng con, phấn. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở tập viết của HS. 
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét – cho điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
Tìm các chữ hoa có trong bài. 
Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Ô, I, K.
Cho HS viết vào bảng con các chữ : Ô, I, K.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm (1832-1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. 
Cho HS viết vào bảng con: Ông Ích Khiêm
Nhận xét
Gọi HS câu đọc câu tục ngữ.
Giảng giải câu tục ngữ.
Cho HS viết bảng con: Ít
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: H, Hàm Nghi
- Các chữ hoa có trong bài : Ô, I, K. 
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con : Ô, I, K.
- HS đọc : Ông Ích Khiêm
- HS viết bảng con: Ông Ích Khiêm. 
- HS đọc: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
- HS viết bảng con: Ít. 
- HS viết vào vở.
Chữ I: 1 dòng chữ nhỏ.
Chữ Ô, K: 1 dòng chữ nhỏ. 
Tên riêng Ông Ích Khiêm: 1 dòng chữ nhỏ.
Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Toán 
Tiết 64
Luyện tập
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh : 
Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được tring giải toán (có một phép nhân 9).
Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (dòng 3, 4). 
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm 3 HS. 
Nhận xét – cho điểm. 
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài 
Nêu mục tiêu bài học. 
2.Thực hành
HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 
HS nghe
Bài 1 : Tính nhẩm
Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. 
Nhận xét – sửa chữa .
Bài 2 : Tính 
Yêu cầu HS tính vào vở. 
Nhận xét – cho điểm .
Bài 3 : 
Gọi HS đọc đề. 
Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. 
Nhận xét – cho điểm
Bài 4 : Viết kết quả phép nhân vào ô trống. 
Yêu cầu HS viết kết quả vào ô trống. 
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về luyện làm bài tập thêm. 
HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính.
HS làm bài.
a.9 3 + 9 = 27 + 9 
 = 36
 9 4 + 9 = 36 + 9 
 = 45
b.9 8 + 9 = 72 + 9 
 = 81
 9 9 + 9 = 81 + 9 
 = 90
HS đọc đề. 
HS phân tích, tóm tắt và giải. 
Bài giải
Số xe ô tôcủa ba đội còn lại là : 
 9 3 = 27 (ô tô)
Số xe ô tô của công ty đó là : 
 9 + 27 = 36 (ô tô)
 Đáp số : 36 ô tô
HS viết kết quả các phép nhân vào ô trống.
HS nêu kết quả. 
Chính tả 
Tiết 26
Vàm Cỏ Đông
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. 
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt (BT2). 
Làm đúng bài tập 3b. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra 3 HS
Nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc bài viết chính tả. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài. 
Sửa bài – nhận xét
Bài 3b.
Cho HS làm bài vào vở 
Nhận xét – sửa bài.
4.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
- 3 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng : Vàm Cỏ Đông, Hồng. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
- Điền vào chỗ trống it hay uyt 
- HS làm bài vào vở : 
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
HS làm bài vào vở, thi đua sửa bài. 
vẽ : vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, học vẽ,...
vẻ : vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, nhiều vẻ,...
nghĩ : suy nghĩ, nghĩ ngơi, ngẫm nghĩ,...
nghỉ : nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc,...
Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 13
Viết thư
I. Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết: 
Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý SGK. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp ghi sẵn gợi ý. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
 GV kiểm 3 HS
Nhận xét – chấm điểm
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
 Gọi HS đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? 
 Các em cần xác định rõ : Em viết thư cho bạn tên là gì? Ở tỉnh nào? Miền nào?
Mục đích viết thư là gì? 
Nội dung cơ bản trong thư là gì?
Hình thức của lá thư như thế nào?
Gọi 3 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. 
GV cho HS nói mẫu phần lí do viết thư – tự giới thiệu. 
3 HS đọc lại đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. (BT 2-tuần 11) 
HS đọc yêu cầu và gợi ý.
Cho một bạn ở miền Trung hoặc miền Bắc. 
Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 
Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Như mẫu bài Thư gửi bà.
- HS nói tên, địa chỉ người các em viết thư (có thể các em tưởng tượng ra một người bạn) 
- 1 HS nói mẫu. 
GV cho HS viết vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn sai sót của HS. 
Cho HS đọc thư trước lớp. 
Nhận xét – khen 
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại và viết lại cho sạch đẹp; gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết là có thật. 
HS viết bài vào vở
4 – 5 HS đọc thư trước lớp. 
HS nhận xét, rút kinh nghiệm. 
Toán 
Tiết 65
Gam
I. Mục tiêu 
 Giúp học sinh : 
Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. 
Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. 
Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. 
II. Đồ dùng dạy – học
Cân đĩa và cân đồng hồ; các quả cân và một gói hàng nhỏ để cân. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm. 
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài – Giới thiệu gam và ki-lô-gam. 
Đơn vị đo khối lượng đã học? 
Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. Gam là đơn vị đo khối lượng. Gam viết tắt là g. 
1000g = 1kg
GV giới thiệu các quả cân như SGK. GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ và cân mẫu cho HS. 
2.Thực hành
2 HS làm các bài sau : 
7 9 ... 9 7 6 9 ... 9 5
6 7 ... 6 9 6 4 ... 3 9
Ki-lô-gam
HS nghe. 
HS đọc – cả lớp. 
HS quan sát
Bài 1 : Nêu miệng. 
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Nhận xét – sửa chữa .
Bài 2 : Nêu miệng. 
Yêu cầu HS quan sát cân đồng hồ. 
Nhận xét-sửa chữa.
Bài 3 : Yêu cầu HS tính vào vở
Nhận xét-sửa chữa.
Bài 4 : 
Gọi HS đọc đề. 
Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. 
Nhận xét – cho điểm
Bài 5 : 
Yêu cầu HS tự làm bài. 
Nhận xét – cho điểm
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. 
HS quan sát-trả lời. 
- HS quan sát cân đồng hồ và trả lời câu hỏi. 
HS làm bài vào vở
HS sửa bài
HS đọc đề. 
HS phân tích, tóm tắt và giải. 
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là : 
 455 - 58 = 397 (g sữa)
 Đáp số : 397 g sữa
HS làm bài. 
Bài giải
Cả 4 gói mì chính cân nặng là : 
 210 4 = 840 (g)
 Đáp số : 840 g 
Tự nhiên và Xã hội 
Tiết 26
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS có khả năng : 
Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như : đánh quay, đánh nhau, chạy đuổi nhau ...
Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ, ra chơi vui vẻ và an toàn. 
II. Đồ dùng dạy – học
Các hình minh hoạ trang 50, 51 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ. 
 Kiểm tra 2 HS
Nhận xét – đánh giá.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hoạt động
2.1 Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp
 - Cho HS quan sát hình trang 50, 51 SGK và hỏi – đáp theo các câu hỏi gợi ý sau : 
Bạn cho biết tranh vẽ cảnh gì ? 
Chỉ và nói tên những trò chơi gây nguy hiểm có trong tranh vẽ. 
Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó ? 
Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào ? 
Kết luận
HS trả lời câu hỏi sau : 
Ngoài các hoạt động học, ở trường các em còn tham gia các hoạt động nào khác ? 
HS quan sát các hình và hỏi – đáp theo gợi ý. 
Nhận xét-bổ sung.
 Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như : bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau. 
2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi 
Nhận xét – kết luận.
	Nhận xét - khen
HS thảo luận – trình bày cách giải quyết theo các tình huống sau : 
Nhìn thấy các bạn chơi trò đánh nhau. 
Em nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu.
Em nhìn thấy các bạn leo lên tường, chơi trò giả làm ninja.
Em nhìn thấy các bạn đang chơi chuyền. 
HS bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học. 
Về xem lại bài và nhớ không nên chơi các trò chơi nguy hiểm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 13.doc