I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật )
- GDHS Yêu quê hương đất nước.
* HS KT: Biết đọc một đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : ảnh anh hùng Núp
- HS : SGK
- Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập
Ngày soạn: 20 -11 -2009 TUầN 13 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Hoạt động tập thể: tiết 13 Chào cờ đầu tuần ( GV bộ môn soạn và thực hiện) _________________________________ Tập đọc - Kể chuyện: Người con của Tây Nghuyên I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Kể lại được một đoạn của câu chuyện ( HS khá giỏi kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật ) - GDHS Yêu quê hương đất nước. * HS KT: Biết đọc một đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV : ảnh anh hùng Núp - HS : SGK - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc bài : Cảnh đẹp non sông - Mỗi câu ca dao nói đến vùng miền đó là những vùng miền nào ? - GV nhận xét 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài: ( GV giới thiệu bài ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV viết bảng : bok - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ? - Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ? - Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ? - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ? - Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động - GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Chọn kể lại 1 đoạn câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời 1 nhân vật trong chuyện 2. HD HS kể bằng lời của nhân vật - Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 - GV HD HS có thể kể thao lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý : người kể cần sưng " tôi " - GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - Hát - 6 em đọc bài - Trả lời câu hỏi - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK + 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh : booc - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đồng thanh đoạn 2, 1 HS đọc đoạn 3 - Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua - Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi. - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa..... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. - Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy! - 1 cái ảnh bok Hồ vác quốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp - Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm - 1 vài HS thi đọc đoạn 3 - 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài - HS nghe - 1 HS đọc đoạn văn mẫu, cả lớp đọc thầm - Nhập vai anh Núp - HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể trước lớp - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - Đọc toàn bài. 4. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa của chuyện ( Ca ngợi anh Hung Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp ) - GV khen những HS đọc bài tốt, kể chuyện hay - Nhận xét chung tiết học __________________________________ Toán Tiết 61: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn KN năng giải toán cho HS - GDHS tính cẩn thận trong làm toán * HS KT: Biết làm tính chia. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ - Phiếu HT - HS : SGK - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra:- VBT làm ở nhà, làm BT 2 SGK tr 56. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: a) Ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD?( Vẽ hình như SGK) - Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. b) Bài toán: - Gọi HS đọc đề? - Mẹ bao nhiêu tuổi? - Con bao nhiêu tuổi? - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? - GV HD cách trình bày bài. - Bài toán trên gọi là bài toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. c) Luyện tập: * Bài 1: Treo bảng phụ - Đọc dòng đầu của bảng? - 8 gấp mấy lần 2? - Vậy 2 bằng một phần mấy của 8? - Yêu cầu HS làm các phần còn lại. * Bài 2: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 3( Làm cột a, b) - Đọc đề? - Nêu số hình vuông màu xanh? màu trắng? - Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh? Số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng? - Nhận xét, cho điểm. - Hát - 2 HS lên làm. - HS đọc đề - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB - HS đọc - Mẹ 30 tuổi - Con 6 tuổi - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần - Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là; 30 : 6 = 5( lần) Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ Đáp số: - HS đọc - 4 lần - bằng - HS làm phiếu HT - Đọc đề - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS là vở Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4( lần) Vậy số sách ngăn dưới bằng 1/4 số sách ngăn trên. Đáp số: 1/4 - HS đọc - HS nêu - Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng. - HD tính: 30 : 5 = 6 x 5 = 8 : 4 = 6 : 3 = 10 :2 = 24 : 6 = 5 : 1 = 6 : 2 = 4. Củng cố- Dặn dò: - Nêu lại ND bài. - Nhận xét bài làm của HS - Ôn lại dạng toán vừa học. ________________________________ Thủ công: Tiết 5: CắT DáN CHữ H, U (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ cắt dán chữ H, U - Kẻ, cắt, dán được chữ H,U. Các nét tương đối phẳng và đều nhau, chữ dán tương đối phẳng - GDHS yêu thích môn học. * HS KT: Biết các bước cắt dán chữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo - Phương pháp: Quan sát,luyện tập III. Các hoạt động dạy - học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo tranh quy trình và hướng dẫn. * Bước 1: Kẻ chữ H, U : + Cắt 2 HCN có chiều dài 5ô, rộng 3ô. + Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hcn. Sao đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc. * Bước 2: Cắt chữ H, U. Gấp đôi 2 hcn đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U. * Bước 3: Dán chữ H, U. Cách dán giống như dán chữ I, T. b. Hướng dẫn thực hành: - HD cắt dán chữ H, U - GV quan sát giúp đỡ. - Hát - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Quan sát mẫu chữ H, U. - Nét chữ rộng 1ô. - Giống nhau. - Trùng khít nhau. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp. - Dọn vệ sinh lớp học. - Theo dõi GV hướng dẫn. - Tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy nháp. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại ND bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới _____________________________________________________________ Ngày soạn: 21 -11 -2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: Cửa Tùng I. Mục đích yêu cầu: - Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ...- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn - HiểuND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi SGK). - GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình. * HS KT: Biết đọc một đoạn của bài II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh hoạ bài học - HS : SGK - Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Tổ chức 2. Kiểm tra : - Đọc bài : Người con của Tây Nguyên 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV phát hiện sửa lỗi phát âm. * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn - GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Cửa Tùng ở đâu ? - GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải - Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ? - Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? " - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn - Hát - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Thay đổi ba lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn 4. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta ) - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Toán :Tiết 62 Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính) - GDHS tính cẩn thận trong ... ài tập: * Bài 1:Tính nhẩm - BT yêu cầu gì? - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2:Tính - Đọc đề? - GV HD : Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài * Bài 4: (Làm cột 3,4) - GV nhận xét. - Hát - 3- 4 HS đọc + Làm miệng - HS nêu - HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân - HS đọc đề + 2HS lên bảng, lớp làm phiếu HT a. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 - Các phép tính khác tương tự Kq: 45, 91, 90. - HS đọc đề - HS nêu - HS nêu - 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở Bài giải Số xe ôtô của ba đội còn lại là: 9 x 3 = 27( ôtô) Số xe ôtô của công ty đó là: 10 + 27 = 37( ôtô) Đáp số: 37 ôtô. - HS Đọc yêu cầu. - 2 Nhóm lên thi ,củng cố bảng nhân 8,9 - Làm bài tập 1 - HD tính: 9 x3 = 10 + 27 = - Đọc bảng nhân 8, 9. 4. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - Nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài. _____________________________ Chính tả ( nghe - viết ) Vàm Cỏ Đông I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ - Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2). Làm đúng BT3 a /b - GDHS rèn chữ viết . * HS KT: Biết nhìn SGK chép bài chính tả. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng lớp viết BT2, BT3 - HS : SGK - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay. 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông - Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? - Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ? b. Viết bài - GV đọc cho HS viết - GV QS, động viên HS viết bài - GV đọc lại bài c. Chấm, chữ bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2/ 110 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3/110 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV chia lớp làm 3 nhóm - GV nhận xét - Hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - HS nghe - 1 HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ - Vàm Cỏ Đông, Hồng, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ - Đầu ô thứ 2 - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - QS cách trình bày, cách ghi các dấu câu + HS viết bài vào vở - HS soát lỗi + Điền vào chỗ trống it hay uyt - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Từng em đọc kết quả bài làm của mình - Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. s+ Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau rá, giá, rụng, dụng - 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét - HS làm bài vào vở + Rá : rổ rá, rá gạo, rá sôi, ... + Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách, .. + Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, .... + dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, ..... - Viết bảng con những chữ viết sai. - Viết vở 2 khổ thơ. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả - GV nhận xét chung giờ học. - về nhà chữ xấu viết lại. Thạch Kiệt, ngày tháng 11 năm 2009 Người duyệt: Nguyễn Thái Định _________________________________________________________________ Ngày soạn: 24 -11 -2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tập làm văn: Viết thư I. Mục đích yêu cầu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý - Rèn kỉ năng viết được một bức thư ngắn gửi cho người thân. - GD HS yêu thích môn tập làm văn. * HS KT: Biết viết thư theo gợi ý của GV. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK ) - HS : SGK - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét, chấm điểm 3. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS tập viết thư cho bạn a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? - GV HD HS xác định rõ : - Em viết thư cho bạn tên là gì ? - ở tỉnh nào ? - ở miền nào ? + Mục đích viết thư là gì ? + Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? + Hình thức của lá thư như thế nào ? b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý c. HĐ3 : Viết thư - GV theo dõi giúp đỡ từng em - GV nhận xét, chấm điểm - Hát - 3, 4 HS đọc + Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập - Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt - Như mẫu bài Thư gửi bà - 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư + 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu - HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư - Theo dõi. - GV HD viết thư. 4. Củng cố, dặn dò: - GV biểu dương những HS viết thư hay - Nhận xét chung tiết học - về nhà viết lại thư. ______________________________ Toán :Tiết 65 Gam I. Mục tiêu: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg . - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam - GDHS biết ứng dụng trong thực tế. * HS KT: Biết làm tính cộng, trừ các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: - GV : 1 can điã và 1 cân đồng hồ. - HS : SGK - Phương pháp: Giảng giải, quan sát, luyện tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kiểm tra VBT. 3. Bài mới: a) Giới thiệu về gam và Mqh giữa gam và ki- lô- gam. - Nêu đơn vị đo KL đã học? - GV đưa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một túi đường ( vật) nhẹ hơn 1kg. - Thực hành cân cho HS quan sát. - Gói đường ntn so với 1kg? - Để biết chính xác cân nặng của gói đường( hoặc những vất nhỏ hơn) người ta dùng đơn vị đo KL nhỏ hơn kg là gam, Gam viết tắt là: g. Đọc là: Gam - GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g... - 1000 g = 1kg. - GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ. b) Luyện tập: * Bài 1: - GV chuẩn bị một số vật nhẹ hơn kg, cho HS thực hành cân và đọc số cân của từng vật. * Bài 2: - Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam? - Vì sao em biết? * Bài 3: - Đọc đề? - Nêu cách tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài. - Hát - Ki- lô- gam - HS quan sát và nêu KQ - Nhẹ hơn 1kg - HS đọc - HS đọc 1000g = 1kg - HS thực hành cân - HS thực hành cân 1 số vật - 800 gam - Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g - HS đọc - Thực hiện tính như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ + HS làm phiếu HT - HS đọc đề - HS nêu - HS nêu - Làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Số gam sữa trong hộp có là: 455 - 58 = 397( g) Đáp số: 397gam - Quan sát SGK trả lời câu hỏi bài tập 1, 2 - HD tính: 42 – 25 = 50 x 2 = 96 : 3 = 4. Củng cố, dặn dò: - Kể tên các đơn vị đo KL đã học. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Ôn lại bài. _________________________________ Tự nhiên xã hội: Tiết 26 Không chơi các trò chơi nguy hiểm. I. Mục tiêu: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, nám nhau,chạy đuổi nhau - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến sở y tế gần nhất - GDHS không chơi các trò chơi nguy hiểm. * HS KT: Biết không chơi các trò chơi nguy hiểm. II- Đồ dùng dạy học: - GV : Các hình SGK trang 52,53,54,55. - HS : SGK - Phương pháp: Đàm thoại. III- Hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học? - Các hoạt động đó giúp được gì cho học tập? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: a.Muc tiêu: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. b. Cách tiến hành Bước 1: QS hình và trả lới câu hỏi: - Cho biết tranh vẽ gì? - Chỉ và nói tên nhưng trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh? - Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? Bước 2: Trình bày , trả lời câu hỏi trước lớp *Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các em cần đi lại , vận động và giải trí bằng các trò chơi song không nên chơi quá sức và chơi cac trò chơi nguy hiểm. * Hoạt động 2: a.Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để tránh nguy hiểm khi ở trường b.Cách tiến hành Bước 1:Kể những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi? Bước 2: Báo cáo KQ - Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào nguy hiểm trò chơi nào không nguy hiểm? - Liên hệ tình hình bài học . - Hát - 2 HS lên bảng nêu - Nhận xét, vài em nhắc lại - Làm việc theo cặp - HS kể Thảo luận các câu hỏi dựa vào tranh. - Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân trường. - Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến người khác. - 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp - Nhận xét, bổ xung. - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm kể tên những trò chơi thường hay chơi trong giờ ra chơi. - Nhóm khác bổ sung cho phong phú. - HS nêu - Nhận xét, nhắc lại - Tự liên hệ bản thân em thường chơi những trò chơi gì, trò chơi ấy có nguy hiểm không. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Nêu được những trò chơi nguy hiểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài. - Nhận xét giờ. - VN thực hành chơi những trò chơi không nguy hiểm ________________________________________ Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 13 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II Nội dung sinh hoạt 1 GV nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh - Tự quản giờ truy bài tốt. - Trong lớp chú ý nghe giảng : Nghĩa, Hiệp. - Chịu khó giơ tay phát biểu : Nghĩa Hiệp, Nguyệt. - Tiến bộ hơn về mọi mặt : Toàn 2. Nhược điểm : - Chưa chú ý nghe giảng : Thăng - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả :Tâm, Sơn. - Cần rèn thêm về đọc : Hường, Sơn. Chanh. - Cần có gắng hơn : Tâm,Thăng, Sơn. 3. HS bổ xung 4. Đề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết 5. Vui văn nghệ _____________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: