Giáo án tổng hợp Tuần 15 Lớp 3 năm học 2010

Giáo án tổng hợp Tuần 15 Lớp 3 năm học 2010

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(chia hết và chia có dư)

II. Đồ dùng dạy học:

 VBT

III.Các hoạt động dạy - học:

1. Ôn đinh tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 11 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần 15 Lớp 3 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15:
Ngày soạn: 3/12/2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010.
 Toán:
	Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số:
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.(chia hết và chia có dư)
II. Đồ dùng dạy học:
 VBT
III.Các hoạt động dạy - học:
1. Ôn đinh tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện vào bảng con 
939 3 492 4 305 5
 0 313 09 123 05 61
 3 12 0
 0 0 
 9 
 0 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách làm 
b.Bài 2: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu HS giải vào vở 
- HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm 
c. Bài 3: 
SBC
SC
T
SD
667
6
111
1
849
7
121
2
358
5
71
3
429
8
53
6
 Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Mỗi thùng có số gói kẹo là: 
- GV gọi HS nhận xét 
 405 : 9 = 45 (gói) 
- GV nhận xét ghi điểm 
 Đáp số: 45 gói 
d. Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm SGK - nêu miệng kết quả 
VD: 184m : 8 = 23 m
- GV nhận xét sửa sai.
 184m : 6 = 46m
4. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
 Tiếng việt luyện đọc 
	 Hũ bạc của người cha.
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.(trả lời được các CH 1,2,3,4,)
II. Đồ dùng dạy học:
 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức: 	
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
3.2. Luyện đọc. 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 5
- GV gọi HS thi đọc 
+ 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
3.3. Tìm hiểu bài:
- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng
- Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- HS nêu 
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? 
- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?
- HS nêu
3.4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4,5 
- HS nghe 
- 3 -4 HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét ghi điểm
 4. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao?
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
 Thể dục:Tiết 29: 
	 Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung 
 (GV bộ môn soạn giảng)
Ngày soạn: 4/12/2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010.
 Tiếng việt luyện viết 
	 Hũ bạc của người cha
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần (ui/uôi); BT2.
- Làm đúng BT (3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở viết
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 
3.2. Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm 
- GV hướng dẫn HS nhận xét 
+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- GV đọc 1 số tiếng khó
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
c. Chấm, chữa bài: 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm 
3. 3Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào nháp 
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi 
- 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
Mũi dao - con muỗi 
Hạt muối - múi bưởi 
Núi lửa - nuôi nấng 
- 5 - 7 đọc kết quả 
Tuổi trẻ - tủi thân 
- HS chữa bài đúng vào vở 
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài CN vào nháp 
- GV gọi 1 số HS chữa bài.
- 1 số HS đọc kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng 
a. Sót - xôi - sáng 
4. Củng cố - dặn dò. 
- Nêu lại ND bài học ?
1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài 
 Toán
	 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học:
 VBT
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
480 8 562 7 243 6
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
 00 60 00 80 03 40
 0 0 00 
 0
b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách làm.
- HS p/t và nêu cách làm 
- HS giải vào vở - nêu kết quả 
c. Bài 3: 
SBC
425
425
727
727
SC
6
7
8
9
T
70
60
90
80
SD
5
5
7
7
 Bài giải 
- GV theo dõi HS làm bài 
 Thực hiện phép chia ta có
 366 : 7 = 52 (dư 2)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 2 ngày 
- GV gọi HS nhận xét 
 Đ/s: 52 tuần lễ và 2 ngày 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
 d. Bài 4:Củng cố về chia hết chia có dư
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK nêu kết quả 
- GV sửa sai cho HS 
a. Đúng 
b. Sai
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại cách chia ?
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 Tiếng việt luyện đọc:
	 Nhà rông ở tây nguyên
I. Mục đích yêu cầu: 
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
3.2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn?
- 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
+ GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
- Đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT 1 lần 
3.3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc đoạn 112:
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão.Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải.
- Gian đầu của nhà rông được t2 như thế nào?
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang
* HS đọc thầm Đ 3, 4:
- Vì sao nói gian giữa là trung tam của nhà rông ?
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tọp..
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng 
- Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc,xem tranh?
- HS nêu theo ý hiểu.
3.4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
- 1 vài HS thi đọc cả bài.
- HS bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài học ? (2HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 5/12/2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010.
 Đạo đức:tiết 14: 
	 quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (T 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của HS.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Phiếu giao việc.
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
- Đồ dùng để đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.
* Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trưng bày.
- HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được
- GV gọi trình bày.
- Từng cá nhân trình bày trước lớp.
- HS bổ sung cho bạn.
-> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.
b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
* Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây.
a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.
c. Ném gà của nhà hàng xóm 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
-> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm.
- HS chú ý nghe.
- GV gọi HS liên hệ.
- HS liên hệ theo các việc làm trên.
c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai.
* Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến.
* Tiến hành: 
- GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai.
- HS nhận tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai.
- > Các nhóm len đóng vai. 
- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
-> GV kết luận.
+ Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai.
+ Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam
+ Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng.
+ Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
	Toán:
	Giới thiệu bảng nhân 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng nhân. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhân như trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 a. Bài tập 1: * HS tập o/d.bảng nhân để tìm tích của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK 
- HS làm vào SGK 
 5 8 9
- GV gọi HS nêu kết quả
6 30 4 32 7 63
- GV gọi HS nhận xét 
- Vài HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài tập 2: Củng cố về tìm thừa số chưa biết 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế nào.
- HS nêu
- HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm 
Thừa số 
3
3
3
8
8
8
9
9
9
Thừa số 
7
7
7
5
5
5
6
6
6
Tích 
21
21
21
40
40
40
54
54
54
GV nhận xét 
- 2HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm
c. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS p/t bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở.
Tóm tắt
 Bài giải 
 Số đồng hồ treo tường là: 
 8 x 4 = 32 (đồng hồ)
 Có tất cả số đồng hồ là là: 
- GV theo dõi HS làm bài 
 8 + 32 = 40 (đồng hồ)
 Đáp số: 40 đồng hồ
- GV gọi HS đọc bài giải 
GV nhận xét 
 - Bài 4:
 Bài giải
 Số ô tô tải là
 24 : 3 = 8 ( ô tô)
 Đội xe có số ô tô là
 24 + 8 = 32 (ô tô)
 Đáp số 32 ô tô
4. Củng cố dặn adò:
- Nêu cách đọc bảng nhân?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Tiếng việt: Luyện từ và câu:
	 Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh .
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1); 
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.(BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS)
	 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát giấy cho HS làm bài tập 
- HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng 
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường.
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê 
- HS chữa bài đúng vào vở 
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập 
- HS làm bài vào nháp
- GV dán lên bảng 4 băng giấy
- 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết, luận 
- 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh 
a. Bậc thang c. nhà sàn 
b. nhà nông d. thăm 
c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét 
- HS đọc những câu văn đã viết 
VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa 
Đèn sáng như sao
d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn
b. bôi mỡ 
c. núi, trái núi 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc