TOÁN:
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 13: Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 TOÁN: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GDHS tính cẩn thận trong làm toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh vẽ minh họa bài toán như sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 5’- KT 2 em: a) 15cm gấp mấy lần 3cm? b) 48kg gấp mấy lần 8kg? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Khai thác bài: 12’ * GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ. A 2cm B C 6cm D + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy độ dài đoạn thẳng AB? - KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. + Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào? * GV nêu bài toán 2. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào? Luyện tập: 20’ Bài 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2 : -Yêu cầu đọc bài tập. + Bài toán cho biết ? + Bài toán hỏi gì? - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Gọi một em nêu bài tập 3. - Yêu cầu HS làm nhẩm. - Goii HS trả lời miệng. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Yêu cầu hai em nêu về cách so sánh. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.. - Lớp theo dõi nhận xét . - Lớp lắmg nghe giới thiệu bài - Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của giáo viên . - Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải. Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB. Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần ) + Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy 6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. - 1HS nhắc lại bài toán. - Thực hiện vẽ sơ đồ. + Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. + Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ? + Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời. - HS tự làm bài. - 1HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung. Bài giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là : 30 : 6 = 5 ( lần ) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. Đáp số: 1/5 tuổi - Nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài. - 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung. 8 : 2 = 4 (lần ) ; 8 gấp 2 là 4 lần . Số 2 bằng số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé ... - Một học sinh nêu bài toán. + ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách. + Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới. - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một học sinh lên bảng làm, lớp bổ sung. Bài giải: Sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần ) Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng. a) 5 : 1 = 5 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng. b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... màu trắng. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: A.Tập đọc: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Bước đầu thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong khánh chiến chống thực đân pháp (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa (phóng to). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp non sông? - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 15’ * Đọc diễn cảm toàn bài. * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Viết các từ khó: bok pa, hướng dẫn HS đọc . - HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp, GV sửa sai cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (Bok , Núp , càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người Thượng ). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc đoạn còn lại . Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: + Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa ? + Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ? Luyện đọc lại: 25’ - Đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động. - Mời 2 em thi đọc đoạn 3. - Mời 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài. - Theo dõi nhận ghi điểm. Kể chuyện: 25’ a. Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện “ người con Tây Nguyên“ theo lời một nhân vật trong truyện. b. HDHS kể bằng lời nhân vật: - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu. + Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau thi kể trước lớp. - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: 3’ + Truyện có ý nghĩa gì? - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng. - 3 HS đọc thuộc lòng các câu ca dao và TLCH. - Cả lớp theo dõi bạn đọc bài. - Hs nghe. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ khó - Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ở mục chú giải SGK. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. + Cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2. + Một học sinh đọc lại đoạn 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện. + Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc. Học sinh đọc thầm đoạn 2. + Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. + Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà. Đọc thầm phần cuối đoạn. + Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!. - Lớp đọc thầm đoạn 3. + Gửi tặng ảnh Bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ + Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 2 em thi đọc đoạn 3. - 3 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học . - 1HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu . + Nhập vai anh Núp kể lại câu chuyện. - HS tập kể từng đoạn theo cặp. - Lần lượt 3 em thi kể từng đoạn trước lớp. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. + Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp. Chiều thứ hai: CHÍNH TẢ: ( Nghe viết ) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần số chữ có vần iu/ uyu ( bài tập 2); - Làm đúng bài tập 3 a /b - GDHS rèn chữ viết đẹp gữi vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Nêu y.cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn nghe viết: 20’ * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. * Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập: 12’ Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. -Yêu cầu lớp làm xong quan sát nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau. - Lắng nghe giới thiệu. - 2HS đọc lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ... + Có 6 câu. + Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Học sinh làm vào vở - 2HS lên làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: Con ruồi – quả dừa – giếng nước. - 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. LUYỆN CHỮ VIẾT: LUYỆN CHỮ HOA T, N I. MỤC TIÊU: Viết đúng tên riêng: Tây Nguyên, Núp ( cỡ chữ nhỏ) Viết đoạn từ : tháng ba đi để mà học bài( Người con Tây Nguyên) Biết trình bày đoạn văn hội thoại II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mẫu chữ viết hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện chữ hoa T, N thông qua các câu, trong bài Người con Tây Nguyên 2. Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Tìm chữ hoa trong bài ( T,N - GV đưa ra mẫu chữ T, N hoa - HDHS nhớ cách viết - HS viết vào bảng con. T, N (Có thể cho HS viết nhiều lần nếu ... n viết thư. * H/dẫn HS làm mẫu: -Yêu cầu một em học sinh giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư . Cần tư duy sáng tạo trong viết thư - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời năm đến sáu em đọc lá thư của mình. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước. - Hai em đọc đề bài và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý : + Viết cho một bạn học sinh ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở. + Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt . + Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập + Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK T,81 - Hai hoặc ba em nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư. - Một em giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - Đọc lại lá thư của mình trước lớp từ (5 – 6 em) - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. CHÍNH TẢ: (Nghe viết) VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đuungs các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ - Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2) - Làm đúng BT3 a /b - GDHS rèn chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. bài cũ: 5’ - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu. - Nhận xét chấm điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn nghe viết: 20’ * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập: 12’ Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. Yêu cầu cả lớp sửa bài theo kết quả đúng. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT . 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 em lên bảng viết các từ: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu . Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi. - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - 4 em đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở , suýt ngã , đứng sít nhau. - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ... + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc, ... - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 TOÁN: GAM I. MỤC TIÊU: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam - GDHS biết ứng dụng trong thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Cân đĩa, cân đồng hồ, một gói hàng nhỏ để cân . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 3’ - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước. - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Giới thiệu cho học sinh biết về Gam . 12’ + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Giới thiệu: Để đo KL các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam. Vậy gam là một đơn vị đo KL, viết tắt là g ; 1000g = 1kg - Gọi HS nhắc lại. * Giới thiệu các quả cân thường dùng. * Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. - Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. - Mời một số em thực hành cân một số đồ vật. Luyện tập: 20’ Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài. - Mời hai em nêu miệng kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . - Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở . - Gọi một em lên bảng giải . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: -Gọi học sinh đọc bài toán. - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 1 học sinh lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Hôm nay em được đơn vị đo KL nào? - Gam được viết tắt là gì? - Dặn về nhà học và ghi nhớ đơn vị vừa học. - 2HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột tính. - Hai em đọc bảng nhân 9. - Cả lớp theo dõi , nhận xét bài làm của bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki - lô - gam . - Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân. - Quan sát và nêu kết quả cân. - Một số em lên thực hành cân. - Một em đọc bài tập 1. - Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng bức tranh để nêu miệng kết quả : + Gói mì chính cân nặng 210 g . + Quả lê cân nặng 400 g - Một em nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả. - Hai học sinh nêu kết quả, lớp bổ sung : + Quả đu đủ cân nặng 800g. + Bắp cải cân nặng 600g. + Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vào vở. - 2 em lên bảng giải bài, lớp bổ sung: a/ 163g + 28g = 191g b/ 50g x 2 = 100g 42g – 25g = 17g 96g : 3 = 32g - Một em nêu yêu cầu đề bài . - Lớp thực hiện vào vở . - Một em lên bảng giải bài . Giải : Số gam sữa trong hộp có là : 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397g sữa - Học đơn vị gam. - gam viết tắt là g. LUYỆN TOÁN ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Bài 1: Điền vào bảng sau: Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lần số bé Số bé bằng một phần mấy số lớn Số lớn giảm bao nhiêu lần thì được số bé. 10 5 2 2 12 4 30 6 - Học sinh nhận xét mẫu. - HS làm vào vở – 1 em làm ở bảng . - Gv chữa bài . Bài 2: Trên xe buýt có 56 hành khách . Đến bến , có số hành khách xuống xe. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu khách ? Gợi ý : - Tìm số khách xuống xe . - Tìm số khách còn lại trên xe . Bài 3: ( Dành cho học sinh khá giỏi) Điền vào chỗ chấm: Hình bên a, Có hình tam giác. b, Có hình tứ giác. Gợi ý: - Đánh số thứ tự vào các tam giác để đếm các hình tam giác , tứ giác chính xác hơn. - HS làm miệng . - GV chữa bài nhận xét . TẬP VIÊT: ÔN CHỮ HOA I I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa I,(1 dòng ) Ô, K tên riêng Ông Jch khiêm (1 dòng )và câu ứng dụng Jch chắt chiêu hơn nhiều phung phí (1 lần )bằng chữ cở nhỏ . - GDHS rèn chữ viết đúng mẩu đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn viết trên bảng con. 10’ * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. c) Hướng dẫn viết vào vở: 15’ - Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ Ô và K: 1 dòng. - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nhỏ -.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ). d/ Chấm chữa bài. 7’ 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi. Hải Vân. - Lớp viết vào bảng con - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm . - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm. - 1HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Luyện viết vào bảng con: Ít. - Lớp thực hành viết vào vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ I. SINH HOẠT LỚP: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh rèn luyện tốt nền nếp ra vào lớp, nền nếp học tập ở trường và ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm trong tuần, khắc phục được những tồn tại còn mắc phải để tuần sau làm tốt hơn. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác và có kỉ luật cho học sinh. II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Đánh giá, nhận xét ưu điểm và tồn tại trong tuần qua. - Tổ trưởng các tổ đánh giá, nhận xét hoạt động của tổ trong tuần. - ý kiến bổ sung của cả lớp. - Lớp trưởng nhận xét chung - GV tổng hợp ý kiến đưa ra biện pháp khắc phục tồn tại. - Tuyên dương : Mùi, Thùy, Hảo. 2. Đề ra nhiệm vụ tuần sau: - Phân công trực tuần cho tổ 3 - Dặn dò những em cần khắc phục thiếu sót trong tuần qua về các mặt: ăn mặc, học tập, vệ sinh, nền nếp,
Tài liệu đính kèm: