Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Mỹ Trạch

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Mỹ Trạch

Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.

Bài: Người con của Tây Nguyên

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

Chú ý các từ ngữ: Bok pa, lũ làng, làm rẫy

- Thể hiện được tình cảm thái độ của nhân vật qua lời đối thoại

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Núp, bok, càn quét, lũ làng, mạnh hung, người thượng.

 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh núp và dân làng công hoa đã lập nhiều thành thích trong kháng chiến chống Pháp.

 

doc 30 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu học Mỹ Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày
Dạy sáng
Dạy chiều
Thứ 2
19 -11
Môn
Bài dạy
Môn
Bài dạy
Chào cờ
Đạo đức
Tích cực tham gia việc lớp,...
TĐ - KC
Người con của Tây Nguyên
Tiếng Anh
GV chuyên
TĐ - KC
Người con của Tây Nguyên
ÔL T Việt
Tiết 1
Toán 
So sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn
Thứ 3
 20 -11
Tập đọc
 Cửa Tùng
Mỹ thuật
GV chuyên
Thủ công
GV chuyên
Thể dục
GV chuyên
Toán
Luyện tập
Tin học
GV chuyên
Chính tả
N-V:Đêm trăng trên Hồ Tây
Thứ 4
 21 -11
Toán
Bảng nhân 9
Tập viết
Ôn luyện chữ hoa I
Sinh hoạt chuyên môn
TN & XH
Một số hoạt động ở trường
L Toán
Tiết 1
Thứ 5
22 -11
LT & C
Mở rộng vốn từ: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than.
ÔL. T Việt
Tiết 2
Toán 
Luyện tập
ÔL.Toán
Tiết 2
Chính tả
Nghe viết: Vàm cỏ đông
Thể dục
GV chuyên
Âm nhạc
(GV chuyên)
Thứ 6
 23 -11
T-L-V
Viết thư
Tiếng Anh
GV chuyên
Toán
Gam
ÔL.T Việt
Tiết 3
TN & XH
Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
SH
Sinh hoạt lớp
Tin
GV chuyên
	CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 13
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài: Người con của Tây Nguyên 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Chú ý các từ ngữ: Bok pa, lũ làng, làm rẫy
- Thể hiện được tình cảm thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: Núp, bok, càn quét, lũ làng, mạnh hung, người thượng.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh núp và dân làng công hoa đã lập nhiều thành thích trong kháng chiến chống Pháp.
-B.Kể chuyện.
Biết kể một câu chuyện theo lời một nhân vật.
Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 18’
2.3 Tìm hiểu bài 
 15’
2.4 Luyện đọc lại.
 17’
KỂ CHUYỆN 
 20’
3. Củng cố – dặn dò: 3’
Kiểm tra bài: C¶nh ®Đp non s«ng.
Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
Đọc mẫu.
- Theo dõi ghi từ phát âm sai.
- HD ngắt nghỉ. “ Ngừơi kinh/ ngừơi thượng/ con gái/ con trai/ đoàn kết đánh giặc/ làm rẫy/ giỏi lắm.
- Giải nghĩa từ Núp, Bok, càn quét ...
- Yêu cầu
- Yêu cầu
- Anh Hùng Núp được tỉnh cử đi đâu.
- Ở đại hội về anh kể cho dân làng nghe những gi?
- Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Công Hoa?
- Chi tiết nào cho thấy dân làng công hoa rất vui và tự hào về thành tích của mình?
- Đại hội tặng dân làng công hoa những gì?
- Khi xem những vật đó thái độ của mọi ngừơi ra sao?
- Đọc diễn cảm đoạn 3
- Nhận xét – ghi điểm.
Yêu cầu
- Đoạn mẫu kể theo lời của ai?
- Chúng ta có thể kể theo lời của những ai nữa?
- nhận xét ghi điểm
- Câu chuyện ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học.
Dặ HS:
- 3 HS lên đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhắc lại đề bài.
- Theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp nhau từng câu.
- HS đọc lại.
Đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
HS đặt câu.
- Đọc trong nhóm.
- Đọc theo nhóm.
Đọc cá nhân 
Đọc đồng thanh
Đọc thầm đoạn 1
+ Dự đại hội thi đua.
Đọc thầm đoạn 2:
+ Mọi người trên đất nước đều đánh giặc, làm rẫy giỏi.
+ Mời lên kể chuyện về dân làng ...
- Pháp đánh trăm năm cũng không thắng nổi.
- Núp và làng công Hoa.
Đọc đoạn 3: 
+ Aûnh bác, quần áolụa của Bác Hồ, cờ, huân chưng
+ Sửa sạch tay coi đi, coi lại.
Đọc cá nhân – đồng thanh.
Thi đọc.
Nhận xét bình chọn.
- Đọc yêu cầu kể 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của nhân vật.
- Đọc thầm mẫu.
1HS nhìn mẫu kể(núp)
Dân làng Công Hoa, anh Thế
Kể theo cặp.
4 HS kể – Nhận xét bình chọn.
- Anh Hùng Núp và dân làng công Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
- Về nhà tập kể.
 Môn: TOÁN
Bài:. So sánh số bé bằng một phần mấy của số lớn.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
+ Nêu bài toán 8’
2.3 Thực hành
Bài 1: Viết theo mẫu
- Bài 2:
Bài 3.Số ô vuông màu xanh = 1/? Số ô màu trắng? 
3. Củng cố – dặn dò.
-Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?
-Nhận xét, cho điểm.
-Giới thiệu và ghi tên bài.
-Nêu ví dụ .
-Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm.
-Vẽ đoạn thẳng CD dài 6 cm.
-đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
-Làm như thế nào?
-Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
-Ta làm thế nào?
-GV ghi bảng.
-GV làm mẫu phép tính đầu.
-Nhận xét, chữa.
-Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?
- Dặn dò:
-2 HS nêu quy tắc.
-Nhắc lại tên bài.
-1 HS đọc đề, cả lớp theo dõi SGK.
-HS vẽ bảng con.
-3 lần.
-6 :2 = 3(lần)
-Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
- 2 HS nhắc lại.
- Nối tiếp nhắc lại.
- Đọc đề.
- Làm vào vở – 1 HS lên bảng 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Đọc cho nhau nghe kết quả mình tìm được.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
Ngăn trên: 6 quyển 
Ngăn dưới: 24 Quyển.
Ngăn trên = 1/? Ngăn dưới
2 HS nêu các bước làm
 HS làm bài vào vở
1/5, 1/3, ½.
2 Hs nêu.
- Tập làm lại những bài đã làm
ĐẠO ĐỨC Tích cực tham gia việc lớp ,việc trường
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu:
-Thế nào là tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
-Trẻ em có quyềân tham gia những việc liên quan đến trẻ em.
2.HS tích cực tham gia các công việc của lứop, của trường.
3.HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Bài hát về nhà trường
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới.
21.GTB :
2.2.Giảng bài:
HĐ1.Xử lí tình huống
MT:HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong tình huống cụ thể
HĐ2:Đăng kí tham gia việc lớp – việc trường 
3.Củng cố, dặn dò: 
-Hãy nêu một số biểu hiện của việc tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
-Nhận xét, đánh giá.
 ghi tên bài
-Nêu tình huống – chia nhóm, giao nhiệm vụ.
Kết luận:
1.Khuyên Tuấn đừng từ chối
2.Xung phong giúp bạn
3.Nhắc bạn không làm ồn
4.Nhờ bạn mang hộ.
-Nêu yêu cầu:Nghĩ – ghi ra giấy việc lớp( trường)mà em có khả năng và mong muốn tham gia.
-Sắp xếp theo nhóm – giao nhiệm vụ.
KL: tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.
-Hát :Lớp chúng ta đoàn kết.
-HS nêu
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-Đọc lại các tình huống
1.Lớp Tuấn đi cắm trại, Tuấn được phân công mang cờ, hoa.Tuấn từ chối( ngại). Em là bạn Tuấn em sẽ làm gì?
2.Nếu là HS khá, em sẽ làm gì nếu trong lớp có bạn học yếu?
Đọc tiếp các tình huống3.,4,5
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày.
-Nhận xét- góp ý.
-HS ghi vào vở nháp
-Đọc
-VD:trực nhật, làm vệ sinh,trồng hoa
-Nhóm cam kết thực hiện
H S hát.
 Ôn Luyện Tiếng Việt: Chủ điểm: Bắc _Trung _ Nam
	Thực hành : Tiết 1
1, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc đúng và kỹ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Đọc bài : Hạt muối
- Hiểu nội dung câu chuyện
- Yêu quý quê hương, tự hào về quê hương
2, Các hoạt động dạy và học chủ yếu
ND – TL
 Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới 
A, Giới thiệu bài
B, Luyện đọc và giải nghĩa từ. 
C. Tìm hiểu bài.
 Bài tập 2: 
Chọn câu trả lời đúng?
 Bài tập 3
3. Củng cố dặn dò. 
- Nhận xét – cho điểm
- Dẫn dắt –ghi tên bài.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Theo dõi ghi từ HS đọc sai lên bảng.
- YC HS đọc từ khó
Giải nghĩa từ SG:
- HS đọc đoạn
- HD ngắt nghỉ đúng.
- Nêu yêu cầu bài
- Nhận xét - chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
Dựa theo nội dung bài hạt muối, đặt hai câu theo mẫu ai là gì?
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
- HS trả lời
- Nhắc lại tên bài học.
- Nghe đọc.
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Đọc lại.	
- Đọc từng câu trong bài
-Đồng thanh cả bài.
-Đọc thầm bài.
- Trả lời câu hỏi.
A, Làm muối
B, Vất vả, cơ cực phải dang mình trong cái nắng cháy da thit.
C, Làm nền, đắp bờ, dẫn nước, dang mình trong nắng gió.
D, Vì nắng càng to, bỏ nhiều công muối càng mau kết tinh.
E, Mồ hôi, nước mắt và công sức của người làm muối.
- HS trả lời nối tiếp.
 Thø ba ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2012
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cửa tùng
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý từ ngữ: luỹ tre làng, hiền lương, cài vào, sóng biển, ...
 Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:
Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa biển cửa Tùng
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 12’
2.3 Tìm hiểu bài 10’
2.4 Luyện đọc lại 10’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
Nhận xét ghi điểm.
Dẫn dắt – ghi tên bài.
Đọc toàn bài.
- Giải nghĩa: Bến Hải, ...
- HD đọc: Thuyền ... bến hải // con sông im đậm.../... 
Nhấn giọng: Đỏ ối, xanh lơ, xanh lục
Cửa Tùng ở đâu?
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
-  ... năng diễn đạt bằng văn bản.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
2.1.GTB 
2.2.Giảng bài.
Bài 1: Điền vần it hoặc uyt
Bài 2: 
Điền r / d hoặc gi
-Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã
Bài 3: Nối A với B để tạo những cặp từ có nghĩa giống nhau.
Bài 4: Điền vào chỗ trống từ ngữ có nghĩa giống với từ ngữ in đậm trong mỗi câu dưới đây:
3.Củng cố , dặn dò. 
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhận xét - giảng bài.
- Chốt ý.
-Nhận xét, đánh giá.
- GV hướng dẫn cách làm
- Hướng dẫn - đánh giá
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét - Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Củng cố bài học
- Về nhà hoàn thành toàn bộ bài tập.
- 3 HS lên tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: hạt bắp, con heo, nhìn, ...
-Nhắc lại tên bài học
- Học sinh làm bài cá nhân
- Nối tiếp nêu kết quả
- Làm bài vào vở
- Học sinh nêu kết quả
- Làm bài tập vào vở
- HS làn vào vở và nối tiếp nêu kết quả.
- HS làm bài cá nhân
- Nêu kết quả và làm vào vở.
- HS làm bài cá nhân
- Một số học sinh trình bày trước lớp
- Về nhà hoàn thành bài tập
- Chẩn bị bài tiết 3
Ôn luyện Toán 	Thực hành: Tiết 2
1. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Vận dụng bảng chia nhân 9 vào giải toán.
2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
2.1.GTB 
2.2.Giảng bài.
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2: Tính
Bài 3: 
Tính:
Bài 4: 
Bài 5: Đố vui
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
3.Củng cố , dặn dò. 
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhận xét - giảng bài.
- Chốt ý.
-Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét - giảng bài.
- Hướng dẫn - đánh giá
+ Bài toán cho biết gì?
+ Cần tìm cái gì?
- Nhận xét, chấm và chữa một số bài.
- Nhận xét tiết học
- Củng cố bài học
Nhận xét - Hướng dẫn
- Đọc thuộc bảng nhân 9 và vận dụng làm một số bài tập.
-Nhắc lại tên bài học
- Học sinh làm bài cá nhân
- Nối tiếp nêu kết quả
- Làm bài vào vở
- Học sinh nêu kết quả
- Làm bài tập vào vơ
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh nối tiếp nêu kết quả trước lớp.
- Cả lớp tóm tắt và là vào vở
- Làm bài vào vở
- HS làm bài cá nhân
- C
- Nêu kết quả và làm vào vở.
- HS làm bài 
- Về nhà hoàn thành bài tập
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Viết thư.
I.Mục đích - yêu cầu. 
Biết viết một lá thư ngắn theo gợi ý. Trình bày đúng h×nh thức một bức thư.
Dùng từ đặt câu đúng viết đúng chính tả.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài 2’
2.2 Giảng bài
Phân tích đề 7’
làm mẫu 5’
2.3 Thực hành 20’
4. Củng cố – dặn dò. 2’
- yêu cầu
- Nhận xét- sửa- đánh giá.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Ghi đề bài.
Đề yêu cầu gì?
Viết cho ai?
- Xác định được bạn tên là gì? Ở tỉnh nào miền nào?
Mực đích viết thư.
- nội dung cơ bản của lá thư?
- Hình thức viết thư?
- Nhận xét bổ xung.
Theo dõi hướng dẫn.
-Nhận xét – chấm điểm
- Tuyên dương hs viết hay
- Dặn dò HS
2em: - Đọc bài văn em viết tuần 12
- 1em đọc bài :Thư gửi bà
- Nhân xét.
Nhắc lại đề bài.
- Đọc đề: “ Viết một bức thư cho bạn thuộc tỉnh miền Nam (Trung , Bắc) để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
Viết thư
Cho bạn ở khác miền em ở. (Bắc, trung)
+Làm quen.
+Hẹn cùng thi đua học tốt.
- Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu về mình – hỏi thăm bạn – hẹn cùng học tốt.
(Mẫu “Thư gửi bà”)
2 HS khá làm mẫu
HS viết vào vở bài tập
Đọc thư
Nhận xét
- Viết lại – gửi theo địa chỉ
 Toán: Gam.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:-Nhận biết về Gam(1 đơn vị đo khói lượng) và sự liên hệ giữa Gam và Ki lô gam.
 -Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và đồng hồ.
 -Biết thực hiện tính cộng, trư,ø nhân , chia với đơn vị đo khối lượng và áp dụng giải toán.
II. Chuẩn bị.
Cân đĩa, cân đồng hồ và quả cân.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2.BÀi mới.
Giới thiệu bài. 2’
2.2.Giảng bài.
-Giới thiệu cho HS về gam. 12’
-Thực hành.
Bài 1.Đọc số gam 3’
Bài 2 Nhìn cân đọc. 3’
Bài 3 Tính theo mẫu. 5’
Bài 4 5’
Bài 5 5’
3.Củng cố, dặn dò 2’
-Nhận xét.
-Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học?
-Dẫn dắt , ghi tên bài.
-Nêu: “Gam là đơn vị đo khối lượng”
“Gam viết tắt là g
1000gam = 1kg.
-Đưa cân đĩa giới thiệu.
-Ngoài quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
Còn có quả cân10 g, 20 g, 5g 100g,200g,500g.
Giới thiệu cân đồng hồ.
Cân mẫu.
Nhận xét – sửa.
-nhận xét – sửa.
Làm mẫu.
22g + 47g = 69g
chấm – nhận xét – chữa.
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì
-Chấm – chữa bài.
-Bài toán cho biết gì?
 hỏi gì?
-Chấm – chữa bài.
-Em vừa học đơn vị đo khối lượng gì?
1 kg = ... g?
Nhận xét tiết học.Dặn HS.
-Chữa miệng bài tập 4.
 Kg.
-Nhắc lại.
-HS nêu CN,ĐT
-HS nêu CN,ĐT
HS nêu CN,ĐT
HS quan sát.
HS nhìn quả cân đọc.
-HS quan sát.
-HS đọc số g.
-HS quan sát hình vẽ(cộng nhẩm) đọc nối tiết số gam.
a.200g, b.700g...
-Đọc yêu cầu.
1 HS nêu câu hỏi
1 hs nêu trả lời
a.Đu đủ nặng 800g
b.Bắp cải nặng 600g
-Nhận xét.
-HS đọc đề.
-Quan sát.
-Làm vở – chữa.
163g +28g...
-Đọc đề.
-Hộp sữa:455g ,vỏ hộp:58g
 -Sữa:...g?
-HS giải vào vở –chữa.
1 túi :210g
4 túi :...g?
-Giải vở – chữa.
-gam
1kg = 1000g.
-Về nhà làm lại bài tập.
 Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
sử dụng thời gian nghỉ nghơi giữa giờ sao cho vui sẻ khoẻ mạnh và an toàn.
Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
Lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. kiểm tra bài cũ. 3’
2. bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 2’
2.2 Giảng bài.
HĐ 1: Quan sát. 17’ MT: Biết sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui và an toàn.
-Nhận biết được trò chơi dễ gây nguy hiểm.
- HĐ 2: Thảo luận
MT : Lựa chọn và chơi những trò chơi phòng tránh nguy hiểm 17’
3. Củng cố – dặn dò 1’
- Nêu một số hoạt động ngoài giờ mà em đã tham gia, các hoạt động đó có ích lợi gi?
Nhận xét – đánh giá
dẫn dắt – ghi tên bài
- Treo tranh và giao nhiệm vụ.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Bạn chơi trò gì?
Trò chơi nào dễ gây nguy hiểm?
Điều gì sảy ra nếu chơi trò đó?
- Khuyên bạn thế nào?
KL: sau giờ học cần vận động chơi giải trí nhưng không chơi quá sức ...
Nêu nhiệm vụ
+ Kể những trò chơi mà mình thích chơi.
+Nhận xét trò chơi nào có ích trò chơi nào nguy hiểm.
+ Lựa chọn trò chơi có ít an toàn.
- Nhận xét – KL: ..
Nhận xét chung.
Dặn HS.
- Nêu
- Nhận xét.
Nhắc lại.
- Trao đổi cặp ... trình bày trước. (1hỏi – 1 trả lời)
- Ô, nhảy dây, đá bóng, đọc báo, đánh quay, đuổi nhau, khi đánh và người bạn, làm mất sức.
Không nên chơi trò đó.
Phân nhóm – cử thư kí 
- Từng thành viên kể – thư kí ghi.
- Thảo luận
- Thao luận
Đại diện trình bày
Nhóm khác nhận xét
- Thực hành các giờ chơi như sau.
Ôn Luyện Tiếng Việt: Thực hành: Tiết 3
I. Mục tiêu.
- Luyện chữ viết
- Củng cố kiến thức về cách sử dụng dấu câu.
- Ôn luyện cách diễn đạt bằng văn bản viết
- Học sinh có thái độ yêu quê hương đấùt nước, bảo vệ tài sản chung.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới.
2.1.GTB 
2.2.Giảng bài.
Bài 1: 
Điền vào o dấu câu nào cho đúng: 
Bài 2: Viết 5 - 7 câu kể về nơi em đang sống. 
3.Củng cố , dặn dò. 
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Nhận xét - giảng bài.
- Cho điểm
- Nhận xét - giảng giải
-GV gợi ý: Em ở Miền Bắc, Miền Nam hay Miền Trung?
Nơi em ở có dặc điểm gì?(về khí hậu, thiên nhiên, cây cối,..)
Tính tính người dân ở đó thế nào?
- GV chấm chữa một số bài.
- Nhận xét tiết học
- Củng cố bài học
- 3 HS lên bảng đăït câu dạng (ai là gì?/ Ai thế nào?/ Ai làm gì?)
-Nhắc lại tên bài học
- HS làm việc cá nhân và nối tiếp nêu kết quả.
- Trình bày trước lớp
- Học sinh làm bài cá nhân vào nháp
- Xem xét, chữa lỗi và viết vào vở
- Về nhà hoàn thành bài tập, viết lại bài vào vở luyện.
	SINH HOẠT SAO
I, Mục tiêu:
-Tổng kết đợt thi đua chào mừng 29-11
- Phương hướng chủ điểm tháng 12: Kính yêu chú bộ đội
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định tổ chức
2.Đánh giá. 
3.Chủ điểm tháng tới: Kính yêu chú bộ đội
- Tổng kết. ’
5.Dặn dò
-Giao nhiệm vụ : Họp sao từng sao kiểm điểm:
+Thực hiện nội quy.
+Thực hiện lời hứa.
-GV: Nhận xét – đánh giá.
-Đề nghị tuyên dương các em chăm chỉ học tậpvà đã đạt nhiều điểm hoa: Thanh Huyền, Dũng, Ngọc Ánh, Linh, Hậu.
-Vẫn còn một số em chưa chịu khó rèn chữ viết: Lâm, Hải, Duy, Bắc. 
-Tháng 12 có ngày lễ nào?
-Lớp thực hiện những gì để tặng chú bộ đội?
-Nêu:
+Học tốt dành nhiều điểm tốt?
+Văn nghệ.
-Nhận xét chung.
- Tiếp tục thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng ngày 22/12.
-hát bài : Sao của em
-Tổ họp, kiểm điểm
- Sao trưởng báo cáo.
22/12
-Nêu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 13(1).doc