Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu Học Thuận Đạo

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu Học Thuận Đạo

Tập đọc – Kể chuyện

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I.YC:

Đọc đúng, rành mạch, Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại

Hiểu YN câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)

KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện .

II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

q Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).

q Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

q Anh chụp anh hùng Núp sau năm 1975 (nếu có)

 

doc 40 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường Tiểu Học Thuận Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I.YC:
TĐ 
Đọc đúng, rành mạch, Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
Hiểu YN câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Aûnh chụp anh hùng Núp sau năm 1975 (nếu có)
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi 
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài mới
- Theo sách giáo viên.
- Ghi tên bài lên bảng
luyện đọc 
a)Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời các nhân vật:
“Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng. Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi. Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng, cảm động”.
b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Chỉ bảng và yêu cầu cả lớp luyện phát âm các từ khó, dễ lẫn.
+ H.dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Hướng dẫn HS chia đoạn 2 thành 2 phần.
+ Phần 1: Núp đi dự  quai súng chặt hơn.
+ Phần 2: Anh nói với lũ làng Đúng đấy!
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV có thể giảng thêm nghĩa của các từ kêu (gọi, mời), coi (xem, nhìn). 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ HS lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự Đại hội thi đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở Đại kội cho lũ làng nghe, chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
- Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Chi tiết nào hco thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và Núp?
- Khi đó dân làng Kông Hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào?
- Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết Đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
Luyện đọc lại bài
- GV tiến hành các bước tương tự như ở các tiết tập đọc trước. Tổ chức cho HS thi đọc diễn tả tình cảm của dân làng ở đoạn 3. 
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc các từ đã nêu ở Mục tiêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hdẫn của GV:
- Dùng bút chì gạch dấu ngăn cách giữa các đoạn (nếu cần).
- Đọc theo đoạn, chú ý khi đọc các câu:
 Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng,/ con gái,/ con trai,/ người già,/ người trẻ / đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy / giỏi lắm.//
 Pháp đánh một trăm năm / cũng không thắng nổi đồng chí Núp / và làng Kông Hoa đâu.//
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- HS đọc đồng thanh theo từng dãy bàn.
- 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm.
- Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà.
- Cán bộ nói: “Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!”
- Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dậy và nói: “Đúng đấy! Đúng đấy!”
- 1 HS đọc đoạn cuối bài trước lớp, cả lớp đọc thầm theo.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp.
- Mọi người coi những thứ Đại hội tặng cho là thiêng liêng nên trước khi xem đã đi rửa tay thật sạch, sau đó cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- Các nhóm thi đọc đoạn 3.
KỂ CHUYỆN
Xác định yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS đọc đoanï kể mẫu.
- Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai?
- Ngoài anh hùng Núp, con còn có thể kể lại truyện bằng lời của những nhân vật nào?
Kể theo nhóm.
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
+ Củng cố – Dặn dò.
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
- Tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Tập kể lại đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời của một nhân vật.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp.
- Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc của một người trong làng Kông Hoa.
- Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một vai để kể lại đoạn truyện mà mình thích. Các HS trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng Núp là một người con tiêu biểu của Tây Nguyên./ Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đánh giặc rất giỏi./
Chính tả
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. YC:
Nghe – viết đúng bài CT;ø trình bài đúng hình thức bài văn xuôi .không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu (BT2)
Làm đúng BT(3) a/ b.
GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.
Tranh minh hoạ bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó GV đọc cho HS viết các từ sau:
+ trung thành, chung sức, chông gai, trông nom..
+ lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài 
- Trong giờ Chính tả này các em sẽ viết bài văn Đêm trăng trên Hồ Tây và làm bài tập chính tả phân biệt iu/ uyu; giải các các câu đố.
Hướng dẫn viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung bài viết
- GV đọc bài văn 1 lượt. 
- Hỏi: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- GV có thể giới thiệu thêm về Hồ Tây, một cảnh đẹp của Hà Nội. 
b) Hướng dẫn trình bày
- Bài viết có mấy câu?
- Trong bài văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo lên bảng các bức tranh minh họa, gợi ý cách giải câu đố.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
- Gọi HS lên trên lớp thực hành.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a)
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Đêm trăng toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió Đông Nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
- Bài viết có 6 câu.
- Chữ Hồ Tây là tên riêng, chữ Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi là chữ đầu câu phải viết hoa.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
- đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió.
- toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt.
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên bảng. Lớp làm vào vở nháp.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Quan sát tranh, suy nghĩ để tìm lời giải.
- 2 HS hỏi – đáp theo các câu đố.
- 2 HS lên bảng:
+ HS 1: đọc câu đố.
+ HS 2: Đọc lời giải và chỉ vào tranh ứng dụng.
- Làm bài vào vở:
con ruồi , quả dừa - cái giếng
- Lời giải: con khỉ – cái chổi, quả đu đủ.
Tập đọc
CỬA TÙNG
I.YC:
Đọc đúng, rành mạch, Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn
Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng – một cửa biển của miền Trung nước ta.(trả lời được các CH trong SGK).
GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng  ... * Củng cố, dặn dò 
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng đọc bài.
+ Kg
+ Nhẹ hơn 1kg
+ Chưa biết
+ Đọc số cân
+ Đọc số cân
+ 22g + 47g = 69g
+ Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69
+ Thực hiện bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính 
+ Học sinh làm vào vở, 3học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 455g
+ Lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp 
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số g sữa trong hộp có là:
 455 – 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g
Mĩ thuật
BµI 13
VÏ trang trÝ
Trang trÝ c¸i b¸t
I- Mơc tiªu:
Biết cách trang trí cái bát
Trang trí được cái bát theo ý thích
II- ChuÈn bÞ: 
1- Gi¸o viªn:
- ChuÈn bÞ mét vµi c¸i b¸t cã h×nh d¸ng vµ trang trÝ kh¸c nhau.
- Mét sè c¸i b¸t kh«ng trang trÝ ®Ĩ so s¸nh.
- Mét sè bµi trang trÝ c¸i b¸t cđa HS c¸c líp tr­íc.
2- Häc sinh:
- §å dïng häc vÏ.
III- C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ yÕu:
A- ỉn ®Þnh tỉ chøc:
- KiĨm tra ®å dïng häc vÏ, Vë tËp vÏ.
B- D¹y bµi míi:
* Giíi thiƯu bµi: 
Gi¸o viªn giíi thiƯu mét sè c¸i b¸t cã h×nh trang trÝ kh¸c nhau ®Ĩ c¸c em nhËn biÕt ®­ỵc c¸ch trang trÝ h×nh vÏ trªn c¸i b¸t.
Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t, nhËn xÐt:
- Gi¸o viªn giíi thiƯu mét sè c¸i b¸t, gỵi ý HS nhËn biÕt:
+ H×nh d¸ng c¸c lo¹i b¸t?
+ C¸c bé phËn cđa c¸i b¸t? 
+ C¸ch trang trÝ trªn b¸t? 
- Häc sinh t×m ra c¸i b¸t ®Đp theo ý thÝch. 
Ho¹t ®éng 2: C¸ch trang trÝ:
+ T×m vÞ trÝ vµ kÝch th­íc ®Ĩ vÏ ho¹ tiÕt cho phï hỵp. 
+ C¸ch s¾p xÕp häa tiÕt: Sư dơng ®­êng diỊm hay trang trÝ ®èi xøng, trang trÝ kh«ng ®ång ®Ịu .... 
- VÏ mµu: mµu th©n b¸t, mµu ho¹ tiÕt. 
- Gi¸o viªn cho xem mét sè bµi trang trÝ c¸i b¸t cđa líp tr­íc ®Ĩ c¸c em häc tËp c¸ch trang trÝ.
Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh: 
Gi¸o viªn gỵi ý häc sinh:
+ Chän c¸ch trang trÝ.
+ VÏ ho¹ tiÕt.
+ VÏ mµu (cã thĨ vÏ mµu ë th©n b¸t hoỈc ®Ĩ tr¾ng).
Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt ®¸nh gi¸:
- Häc sinh tù giíi thiƯu bµi vÏ cđa m×nh.
- Gỵi ý häc sinh nhËn xÐt vµ t×m ra bµi vÏ ®Đp (c¸ch s¾p xÕp ho¹ tiÕt, c¸ch vÏ mµu).
- Gi¸o viªn tãm t¾t c¸c nhËn xÐt vµ xÕp lo¹i bµi vÏ, khen ngỵi HS cã bµi vÏ ®Đp.
* DỈn dß: 
Quan s¸t c¸c con vËt quen thuéc vỊ h×nh d¸ng vµ mµu s¾c.
TUẦN 13
Tự nhiên – xã hội (Tiết 25)
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
*Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.
Nêu được tránh nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó
Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
GDBVMT:
- Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK/48;49.
Tranh ảnh về các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường.
Kể tên các môn học bạn được học ở trường?
Bạn thích nhất môn học nào? Tại sao?
Hoạt động chủ yếu của học sinh ở trường là gì?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Quan sát theo cặp.
- Giáo viên hướng dẫn.
+ Đặt câu hỏi.
+ Một số cặp lên hỏi, trả lời trước lớp.
+ Giáo viên và học sinh bổ sung ý kiến.
Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp bao gồm: vui chơi giải trí, văn nghệ thể thao, làm vệ sinh, trồng cây tưới cây, giúp gia đình thương binh liệt sĩ.
* Thảo luận theo nhóm.
+ Giáo viên phát cho 4 nhóm 4 tờ giấy khổ lớn có in sẵn mẫu SGV/73.
+ Giáo viên giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh mà các nhóm vừa đề cập tới bằng hình ảnh, đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia.
- Bươc 3. 
+ Giáo viên nhận xét về ý thức và thái độ của học sinh trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
+ Khen ngợi học sinh tích cực tham gia.
Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh,giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người.
+ Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. 
+ Học sinh quan sát các hình SGK/48;49 sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn.
+ Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? (đồng diễn thể dục)
+ Hoạt động này diễn ra ở đâu? (trong sân trường).
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong hình?
+ Học sinh trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh khác nhận xét và hoàn thiện phần trình bày của nhóm.
+ Vài học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK?49.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
Tự nhiên – xã hội (Tiết : 26)
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau...
Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình SGK/50;51.
Sưu tầm hình của học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Một số hoạt động ở trường (tiếp theo).
Hãy giới thiệu một số hoạt động ở trường mà bạn đã tham gia?
Thu vở BT TN-XH chấm.
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Quan sát theo cặp. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh.
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào?
+ Giáo viên và học sinh bổ sung, hoàn thiện phần trả lời của bạn.
Kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại vận động giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau 
* Thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
+ Giáo viên phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi.
- Chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác.
- Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau.
- Leo trèo có thể ngã, gãy chân tay 
SGK/50;51.
+ Học sinh quan sát hình SGK/50;51.
+ Hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
+ học sinh trong giờ ra chơi.
+ đánh quay, rượt đuổi, đá bóng 
+ xảy ra tai nạn.
+ Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Học sinh trong nhóm lần lượt kể những trò chơi mình thường chơi ra chơi và thời gian nghỉ trưa.
+ Nhóm nhận xét trong số trò chơi đó, những trò chơi nào có ích và những trò chơi nào nguy hiểm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên nhận xét việc sử dụng thời gian ra chơi của học sinh lớp mình, nhắc nhở học sinh không nên chơi trò chơi nguy hiểm.
+ Nhận xét tiết học.
Thủ công T13
CẮT, DÁN CHỮ H, U 
I. MỤC TIÊU:
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét vẽ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
Giấy thủ công, kéo, hồ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra dụng cụ để học thủ công.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động1. 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ giáo viên giới thiệu mẫu các chữ H, U hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét.
+ Giáo viên dùng mẫu chữ để rời gấp đôi theo chiều dọc. (h.1)
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
- Bước 1. Kẻ chữ H, U.
+ Kẻ, cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô trên mặt trái tờ giấy thủ công.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào hai hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu (h.2a; h.2b). Riêng đối với chữ U cần vẽ các đường lượng giác như hình 2c? SGV/ 218.
- Bước 2. Cắt chữ H, U.
+ Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài).
+ Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U bỏ phần gạch chéo (h.3a; h.3b). Mở ra được chữ H, U như chữ mẫu (h.1).
- Bước 3. Dán chữ H, U.
+ Kẻ 1 đường chuẩn. Đặt ướm 2 chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối.
+ Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định (h.4/ SGV/ 219).
+ Giáo viên cho học sinh tập kẻ, cắt chữ H, U.
+ Giáo viên đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho học sinh nào còn lúng túng.
+ học sinh quan sát và nêu nhận xét.
+ Hình 1.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ H, U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau.Nếu gấp đôi chữ H, U theo chhiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau.
+ Học sinh quan sát, theo dõi giáo viên thao tác.
+ Học sinh tập kẻ, cắt trên giấy nháp.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh tập cắt thành thạo.
+ Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ  tiết sau thực hành sản phẩm trên giấy thủ công.

Tài liệu đính kèm:

  • docBANGGAO AN L3 TUAN 1320102011.doc