Giáo án Lớp 3 - Tuần 13+14 - Năm học 2019-2020 - Lê Quốc Khởi

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13+14 - Năm học 2019-2020 - Lê Quốc Khởi

Tập đọc - Kể chuyện

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. Mục tiêu:

1. Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng(trả lời được các câu hỏi trong sgk)

- Học sinh học tập tấm gương của Kim Đồng.

2. Kể chuyện: Kể lại được tùng đoạn của câu chuyện theo tranh

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa truyện trong SGK

- Bản đồ Việt Nam để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1. Ổn định:

- Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh đọc lại bài “Cửa Tùng”.

- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài văn vừa đọc.

- Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Cho học sinh quan sát tranh, giáo viên giới thiệu về chủ điểm trong tuần.

- Giới thiệu nội dung bài và nêu yêu cầu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

b. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, nhẹ nhàng.

- Cho học sinh quan sát tranh minh họa và chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. Giáo viên theo dõi sửa sai.

- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp.

- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,.

- Kết hợp giải thích các từ: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh

- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi:

? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?

? Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng?

? Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?

- Cho học sinh đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, cả lớp đọc thầm lại trao đổi và trả lời câu hỏi:

? Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch?

d. Luyện đọc lại:

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.

- Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3.

- Mời lần lượt mỗi nhóm 3 học sinh thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai.

- Mời học sinh đọc lại cả bài.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

e. Kể chuyện:

* Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “.

* Hướng dẫn học sinh kể chuyện theo tranh:

- Cho quan sát 4 tranh minh họa.

- Gọi học sinh khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh.

- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể.

- Mời 4 học sinh tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện trước lớp.

- Yêu cầu một học sinh kể lại cả câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương những học sinh kể hay.

4. Củng cố, dặn dò:

? Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?

- Dặn học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Hát vui đầu giờ.

- 3 học sinh đọc lại bài.

- Học sinh nêu nội dung bài học.

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Học sinh quan sát tranh chủ điểm, lắng nghe giới thiệu.

- Chú ý lắng nghe.

- Vài học sinh đọc lại tên bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản đồ, theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.

- 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài.

- Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong bài.

- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài.

- 1 học sinh đọc đoạn 3

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.

- 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện, cả lớp đọc thầm.

+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.

+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ.

+ Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau. . .

- 3 học sinh đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4.

+ Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi!

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Chú ý nghe hướng dẫn.

- 3 học sinh lên phân từng vai (dẫn chuyện, Kim Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3.

- 1 học sinh đọc lại cả bài.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa.

- 1 học sinh khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.

- Học sinh tập kể theo cặp.

- 4 học sinh nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện.

- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

- 2 học sinh nêu.

- Ghi nhớ.

- Ghi nhớ để thực hiện.

- Lắng nghe.

 

docx 45 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13+14 - Năm học 2019-2020 - Lê Quốc Khởi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2019
Tập đọc-kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN.
(HCM- QPAN)
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
 A.Tập đọc
-Hiểu nghĩa các từ khó trong bài.Nắm được nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.
-Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ sai: bok Pa, trên tỉnh, càn quét, hạt ngọc, làm rẫy giỏi lắm, bao nhiêu, huân chương, nữa đêm.Thể hiện tình cảm thái độ nhân vật qua lời đối thoại.
*Tích hợp tư tưởng HCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – Người con Tây Nguyên một anh hùng quân đội 
*Tích hợ QPAN: Cu chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. 
B.Kể chuyện.
- Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật. Biết nhận xét bạn kể.
- Kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật.
II/CHUẨN BỊ: 
GV:Anh anh hùng Núp trong SGK.
HS : Đọc và trả lời câu hỏi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động
-Bài cũ:
-Bài mới
*Giới thiệu bài: Cho hs quan sát ảnh ; Đây là anh hùng Núp, người dân tộc Ba na ở vùng núi Tây nguyên. Trong kháng chiến chống Pháp, anh hùng Núp đã lãnh đạo dân làng Kông Hoa chiến đấu lập nhiếu chiến công lớn. Trong bài tập đọc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu người anh hùng này.
2. Các hoạt động:
a)HĐ1:Luyện đọc:
*Mục tiêu:Rèn kĩ năng đọc chảy.Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần dễ sai.Thể hiện tình cảm thái độ nhân vật qua lời đối thoại.
*Cách tiến hành:
-GV đọc mẫu
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Luyện đọc từng câu- Phát âm từ khó.
+Luyện đọc từng đoạn-giải nghĩa từ khó.
+Luyện đọc theo nhóm.	
b)HĐ2:Hướng dẫn HS tìm hiểu bai
*Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài.Nắm được nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
*Cách tiến hành
-Yêu cầu 1HS đọc cả bài.
 -HS đọc đoạn 1
+Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
-HS đọc đoạn 2.
-Vì lãnh đạo dân làng Kông Hoa lập được nhiều chiến công nên anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua. Lúc về, Núp đã kể những chuyện gì ở đại hội cho lũ làng nghe?
+Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
+Cán bộ nói gì với dân làng?
-Điều đó cho thấy dân làng Kông Hoa rất tự hào về thành tích của mình. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết đại hội đã tặng những gì cho dân làng Kông Hoa và Núp.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
+Khi xem những vật đó thái độ của dân làng ra sao?
c)HĐ3:Luyện đọc lại bài. 
*Mục tiêu: Thể hiện tình cảm thái độ nhân vật qua lời đối thoại
*Cách tiến hành:
- HS đọc yêu cầu.
******************************************
*Kể chuyện.
-Đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào?
-Được kể bằng lời của ai?
-Ngoaì Núp ra ta còn có thể kể theo lời của nhân vật nào?
-Nhận xét tuyên dương.
3.Hoạt động nối tiếp:
-Em biết được điều gì qua truyện trên?
-Về tập kể lại.
-Chuẩn b bài ị: Cửa Tùng.
-Hát
-Đọc nối tiếp câu-luyện đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp đoạn.
-Luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-1 HS đọc .
-Dự đại hội thi đua.
-1HS đọc.
-Đất nước mình bây giờ mạnh hung lắm,mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
-Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện lên vai công Kênh đi khắp nhà.
-Pháp đánh 100 năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa
-1 HSđọc.
-1 Bức ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng và 1 huân chương cho Núp.
- đọc yêu cầu.
-1 HS đọc đoạn kể mẫu.
*********************
-Đoạn 1.
-Lời của Núp.
-Anh Thế, 1 người trong làng Kông Hoa.
-Kể theo nhóm.
-Kể trước lớp.
-Anh hùng Núp là người con tiêu biểu.
-Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đánh giặc rất giỏi.
Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
 I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
 1.Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
 2.Kĩ năng: Ap dụng để giải toán có lời văn dạng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
3.Thái độ: HS ham thích học tập môn toán, tích cực tham gia vào hoạt động học tập
 II.CHUẨN BỊ:
 - GV:Tranh vẽ minh hoạ bài toán.
IIII/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động 
-.Bài cũ:
 Yêu cầu HS đọc bảng chia 8.
-Bài mới: 
*.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Các hoạt động:
a)HĐ1:Hướng dẫn cách so sánh
*Mục tiêu: Giúp hs biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
*Cách tiến hành:
-Nêu bài toán1: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn CD gấp mấy lần độ dài đoạn AB.
-Khi có độ dài đoạn CD gấp3 lần độ dài đoạn AB ta nói độ dài đoạn AB bằng một phần ba độ dài đoạn CD.
*Kết luận : Muốn tìm độ dài đoạn AB bằng một phần mấy độ dài đoạn CD ta làm như sau:
+Thực hiên phép chia độ dài của đoạn CD cho độ dài của đoạn AB.
+Trả lời: Độ dài đoạn AB bằng một phần ba độ dài đoạn CD.
*Giới thiệu bài toán 2 
-Phân tích bài toán: Thực hiện theo 2 bước.
+Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con.
 Vẽ sơ đồ.
+Trả lời: Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ.
b)HĐ2:Luyện tập thực hành:
*Mục tiêu: HS thực hiện cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
*Cách tiến hành
Bài 1:
-GV kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng
- Yêu cầu hs lên bảng làm.
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề bài 
-Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước:
 +Phải tìm số quyển sách ngăn dưới gấp mấy lần số quyển sách ngăn trên..
 +Trả lời: số quyển sách ngăn trên bằng một phần mấy số quyển sách ngăn dưới.
Bài 3: (làm cột a, b)Đọc yêu cầu 
-Gọi HS nêu miệng. Làm bài tập 
3.Hoạt động nối tiếp:
 Nêu lại hai bước để tìm số bé bằng một phần mấy số lớn?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
-Hát
-HS đọc –Nhận xét
-Thực hiện phép chia 6 : 2 = 3
-HS nhắc lại.
30 : 6 = 5 (lần)
-Bằng một phần năm 
-Cả lớp làm vở
.-2 hs lên bảng làm.
-Cả lớp làm vở, 1 hs giải bảng lớp.
- 2 hs lên bảng làm.Cả lớp làm vào vở
-Nhận xét
 - HS đọc đề bài 
Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2019
Chính tả
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY.
( GDBVMT)
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
 1.Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2.Kĩ năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài viết : Đêm trăng trên Hồ Tây. Hiểu nội dung đoạn viết. - Giải đúng câu đố, viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : sóng, lăn tăn, rập rình
3.Thái độ : Cẩn thận khi viết bài 
* GD BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý cảnh đẹp của thiên nhiên.từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh,có ý thức BVMT
IICHUẨN BỊ: 
GV:Bảng viết sẵn bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động :
-Bài cũ: cho hs viết bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau.
-Bài mới
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học.
2. Các hoạt động:
a)HĐ1: HS chuẩn bị:
-GV đọc đoạn viết.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài:
+Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
+Bài viết có mấy câu?
+Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao?
-Hướng dẫn HS viết từ khó:
c.HS viết chính tả.
d.Chữa lỗi, chấm bài.
b)HĐ2: HS làm luyện tập:
*Mục tiêu: -Luyện viết đúng một số chữ có vần khó(iu/uyu), tập giải câu đố, xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.
*Cách tiến hành:
Bài tập2:
-Nêu yêu cầu của bài. HS làm bài
- Nhận xé
Bài tập 3: 
-Cho hs quan sát tranh minh hoạ để giải câu đố.
3.Hoạt động nối tiếp:
-Tổng kết tiết học
-Chuẩn bị : 
-Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ rập rình; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
- 6 câu.
- HS nêu
-toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt.
-HS viết bài 
-Cả lớp làm vở, 2 hs lên bảng thi làm đúng.
-Vài hs đọc lại.
Toán
LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh 	
Kiến thức:
Củng cố kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Kĩ năng:
Thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Ap dụng để giải toán có lời văn
Thái độ:
Tích cực tham gia vào hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động:
-Bài cũ: HS nhắc lại các bước so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Bài mới:
2. Các hoạt động:
a)HĐ1: luỵện tập- thực hành
*Mục tiêu:Củng cố kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
*Cách tiến hành:
Bài 1:GV kẻ lên bảng , yêu cầu HS làm bài.
-HS nêu lại các bước để tìm. 
b)HĐ2:Luyện tập – thực hành
*Mục tiêu: Giải được bài toán có lời văn.
*Cách tiến hành:
Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề
-Yêu cầu HS 2 bước tính 
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề.
-Bài toán cho gì? Hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Nhận xét 
c)HĐ3: Trò chơi xếp hình
*Mục tiêu: -Rèn kĩ năng xếp hình nhanh và đúng 
*Cách tiến hành:
Bài 4: HS đọc yêu cầu 
- Cho hs chơi xếp hình.
-Nhận xét
3.Hoạt động nối tiếp:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: Bảng nhân 9.
- 4 hs làm bảng lớp. Cả lớp làm vở
-Nhận xét
-HS đọc đề .
 +Tìm số con bò gấp số con trâu.
 + Số trâu bằng một phần mấy số bò.
 -Cả lớp làm vở, 1 hs làm bảng lớp.
 -1 HS đọc đề.
- HS làm theo nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
-HS thực hành xếp –Nhận xét
Tự nhiên và Xã hội 
 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TT).
(GDBVMT) KNS
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
-Biết được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.
-Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. Nêu được ích lợi của các hoạt động trên. Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với khả năng và sức khoẻ của mình.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ ,cảm thông, chia sẻ với người khác.
II.CHUẨN BỊ: 
GV-Các hình trang 48, 49 SGK.
-Tranh vẽ về các hoạt động ở trường được dán vào một tấm bìa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Khởi động:
-Bài cũ: Em hảy kể một số hoạt động ngoài giờ lên lớp.
-Bài mới
Giới thiệu: ở trường ngoài các hoạt động học tập trong các giờ học, hs còn tham gia nhiều hoạt đông khác.Những hoạt động đó được gọi là hoạt động ngoài giờ lên lớp .
2. Các hoạt động:
a)HĐ1: Quan sát theo nhóm đôi.
*Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp. Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia.
*Cách tiến hành:
Bài1: cho hs thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 48, 49 SGK , sau đó h ...  cầu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh thực hiện trên bảng, lớp bổ sung.
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Lắng nghe nhận xét.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
-. Cả lớp cùng thực hiện làm vào vơ.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 học sinh đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 1 học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài.
Giải:
Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là: 31: 3 =10 (dư 1)
Đáp số: 10 bộ, thừa 1m vải
- Vài học sinh nhắc lại tên bài học.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Lắng nghe nhận xét.
Luyện từ và câu 
ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?"
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (bài tập 1).
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (bài tập 2).
- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) thế nao ? (bài tập 3).
- Học sinh yêu thích tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
- Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh nhắc lại tên bài trước.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài văn Cá heo ở vùng biển Trường Sa đã hoàn thành dấu câu.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài, nêu yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng tên bài.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Mời học sinh đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương.
- Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài:
? Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
? Sông Máng ở dòng thơ 3 và 4 có đặc điểm gì ?
? Trời mây mùa thu có đặc điểm gì?
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu. Giáo viên gạch dưới các từ chỉ đặc điểm.
- Gọi học sinh nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ.
- Kết luận: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm.
- Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn.
- Mời học sinh đọc lại các từ sau khi đã điền xong.
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. Mời học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn văn nói rõ dấu câu được điền.
- Cho học sinh chữa bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài.
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- Nhắc lại tên bài.
- 3 học sinh đọc lại bài văn.
- Nhận xét cùng giáo viên.
- Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Vài học sinh nhắc lại.
- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1.
- Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương.
- Cả lớp đọc thầm bài tập, trả lời câu hỏi.
+ Tre xanh, lúa xanh
+ xanh mát, xanh ngắt
+ Trời bát ngát, xanh ngắt.
- Học sinh làm bài. 1 học sinh nêu kết quả.
- Chú ý theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 học sinh đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh, điền đúng vào bảng kẻ sẵn.
- 2 học sinh đọc lại các từ vừa điền.
Sự vật A
So sánh
Sự vật B
Tiếng suối
trong
tiếng hát
Ông - bà
hiền
hạt gạo
Giọt nước
vàng
mật ong
- Nhận xét cùng giáo viên.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm..
- Học sinh làm bài cá nhân vào VBT, 1 học sinh làm bài trên bảng lớp: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ?
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc lại bài làm.
- Học sinh chữa bài trong vở (nếu sai).
- 2 – 3 học sinh nhắc lại.
- Một số học sinh nêu.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2019
Tập làm văn 
Nghe kể: TÔI CŨNG NHƯ BÁC
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản(theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.
	- Học sinh yêu mến bạn bè trong lớp, trường.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa về câu chuyện trong sách giáo khoa.
	- Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1), gợi ý của BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh nêu lại tên bài trước.
- Gọi học sinh đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài, nêu yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng tên bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Hướng dẫn học sinh cách giới thiệu.
? Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?
? Mỗi bạn có đặc điểm gì hay?
? Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt?
- Mời học sinh giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo tổ.
- Mời đại diện các tổ thi đua giới thiệu về tổ mình trước lớp.
- Theo dõi nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nhắc lại tên bài.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung.
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh hát vui.
- 2 học sinh nhắc lại.
- 3 học sinh đọc thư trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét.
- Chú ý theo dõi.
- Một số học sinh nhắc lại.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Cả lớp đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý.
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- 2 học sinh giới thiệu mẫu.
- Các tổ làm việc - từng em tập giới thiệu.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Vài học sinh nhắc lại.
- 3 – 4 học sinh nêu lại nội dung bài.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Chú ý lắng nghe.
Toán 
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết dặt tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (chia có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
- Học sinh làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 4.
- Học sinh yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số, hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính:
49: 2 77: 5 72: 3.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu nội dung, nêu yêu cầu.
- Ghi tên bài lên bảng.
b. Giới thiệu phép tính 78 : 4
- Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng.
- Yêu cầu học sinh làm bài, mời học sinh thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện phép tính.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.
c. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh lên bảng tự tính kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng giải bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện. vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh nhắc lại tên bài.
- Mời học sinh lên bảng thi tính nhanh:
54: 3 90: 4
- Nhận xét.
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui tập thể.
- Một số học sinh nhắc lại.
- 3 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm vở nháp.
- Lắng nghe nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 – 3 học sinh nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc lại phép tính.
- Cả lớp thực hiện vào nháp.
- 1 học sinh lên bảng làm tính, lớp bổ sung.
 78 4
 38 19
 2
- 2 học sinh nhắc lại cách chia.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 1 học sinh thực hiện trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn
- Lắng nghe.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp chữa bài.
Giải:
33: 2 = 16 (dư 1)
Số bàn cần ít nhất là: 16 + 1 = 17 (bàn)
Đáp số: 17 bàn
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm..
- Cả lớp làm vào vào vở.
- 2 học sinh lên thi làm bài nhanh.
- Lắng nghe.
- Vài học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh thi tính nhanh.
- Nhận xét cùng giáo viên.
- Ghi nhớ, thực hiện.
- Chú ý nghe nhận xét.
Tự nhiên xã hội 
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tếở địa phương 
- Học sinh thích tìm hiểu về địa phương. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy vẽ, bút chì, bút màu. . . 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh nhắc lại tên bài trước.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài, nêu yêu cầu tiết học.
- Ghi bảng tên bài.
b. Vẽ tranh
Bước 1:
- Gợi ý cho học sinh cách thể hiện những nét chính về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. Khuyến khích học sinh tưởng tượng để vẽ.
- Yêu cầu học sinh thực hành vẽ tranh.
Bước 2:
- Yêu cầu học sinh dán tất cả các tranh vẽ lên tường.
- Mời 1 số học sinh mô tả tranh vẽ.
- Giáo viên cùng với cả lớp nhận xét, bình chọn người vẽ đẹp, đầy đủ.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên bài.
- Các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế làm nhiệm vụ gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài mới.
- Hát vui.
- Nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Chú ý lắng nghe, ghi nhớ.ư
- Thực hành vẽ tranh về các cơ quan của tỉnh như: cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, thể thao, giáo dục 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình và giới thiệu về tranh vẽ.
- Một số học sinh giới thiệu tranh mình vẽ.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn vẽ đẹp, đầy đủ.
- Vài học sinh nhắc lại.
- Nêu lên nhiệm vu của mỗi cơ quan: hành chính, văn hóc, giáo dục, y tế.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ, thực hiện.
KÝ DUYỆT
TỔ CHUYÊN MÔN
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_le_quoc_khoi.docx