Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 2: Toán.

NHÂN SỐ Cể BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ Cể MỘT CHỮ SỐ

 (tiết 2)

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Giúp HS. Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau). Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số một cách thành thạo, áp dụng vào giải bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục hs có tính tự giác tích cực, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23:	 	 Ngày soạn: 15/01/2012
 Ngày giảng:16/01/2012 
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán.
NHÂN SỐ Cể BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ Cể MỘT CHỮ SỐ
 (tiết 2)
I. MỤC TIấU: 
1. Kiến thức: Giúp HS. Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau). Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số một cách thành thạo, áp dụng vào giải bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục hs có tính tự giác tích cực, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Hướng dẫn hs thực hiện phép nhân. 1427 x 3
 (14’)
4. Thực hành.
 (20’)
Bài 1 (T 115)
Bài 2 (T 115)
Bài 3 (T 115)
Bài 5 (T 115)
5. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện phép tính.
1105 x 4 2212 x 3
- Hs + Gv nhận xét.
- Trực tiếp.
- GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng.
+ Nêu cách thực hiện. 
+ GV hướng dẫn hs thực hiện phép nhân.
1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 
x 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8
4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4
Vậy 1427 x 3 = 4281
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này? (Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2318 1092 1317 1409
x 2 x 3 x 4 x 5
4636 3276 5268 7045
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv phát phiếu yêu cầu hs làm bài trong phiếu
- Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
a) 1107 1106 b) 1218 2319 
 x 6 x 7 x 5 x 4
 6642 7742 6090 9276
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Gọi hs phân tích bài toán.
- Yêu cầu hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Tóm tắt
1 xe chở: 1425 kg gạo 
3 xe chở :kg ?
Bài giải
3 xe như thế trở được số kg gạo là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
Đáp số: 4275 kg gạo.
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Gọi hs phân tích bài toán.
- Yêu cầu hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
Đáp số: 6032 m
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT và chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs làm bài vào bảng con.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận phiếu làm bài trong phiếu.
- 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc đề bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs đọc đề bài toán.
- Phân tích bài toán.
- Hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Nghe, nhớ.
Tiết 3: Thể dục.
Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện.
NHÀ ẢO THUẬT
I. MỤC TIấU: 
A. Tập đọc:
1. Kiến thức:- Đọc đúng: Quảng cáo, Xô - phi, lỉnh kỉnh, làm phiền, nổi tiếng, mở nắp
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: ảo thuật, tỉnh cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài,...
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Khen ngợi hai chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lý tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. 
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh (*)
B- Kể chuyện:
1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của Xô-phi (hoặc Mác). Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng nhớ và phân vai dựng lại câu chuyện. 
- Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. Thái độ: GD hs có ý thức giúp đỡ mọi người trong cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2.Luyện đọc:
 (35’) 
* Đọc mẫu. 
* Đọc từng câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp. 
* Đọc(.)nhóm.
*Thi đọc.
* Đọc ĐT.
3. Hdẫn tìm hiểu bài.
 (10’)
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 
Câu 4
Câu 5
4- Luyện đọc lại.
 ( 8’)
1. Xác định yêu cầu: 2’
2. Kể mẫu
3. Tập kể theo nhóm.
4. Kể trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò:
 (3’)
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Cái cầu” 
 - Gv nhận xét.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mua vé/ vì bố đang nằm viện,/ các em biết mẹ rất cần tiền.// 
 - Nhưng chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn/ không được làm phiền người khác.//
- Hướng dẫn tỡm giọng đọc:
+ Người dẫn chuyện: chậm rãi, thong thả, 
+ Giọng chú Lý: hồ hởi, thân mật 
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 3
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
Tiết 2
+ Câu 1 sgk?( Vì bố đang nằm viện, hai chị em biết mẹ rất cần tiền nên không dám xin tiền mẹ để mua vé xem xiếc)
+ Câu 2 sgk? (Hai chị em tình cờ gặp nhà ảo thuật lúc ra ga mua sữa. Các em đã giúp chú Lý mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc) + Câu 3 sgk? ( Vì hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác)
+ Câu 4 sgk? ( Khi mọi người uống trà, những chuyện lạ liên tiếp xảy ra: Xô-phi lấy một chiếc bánh, đến lúc đặt vào đĩa lại thành hai cái; trong lắp lọ đường có hàng mét dải băng xanh, đỏ, vàng bắn ra; một chú thỏ trắng bất ngờ xuất hiện và ngồi dưới chân Mác)
+ Câu 5 sgk? ( Hai chị em Xô-phi đã được xem ảo thuật ngay tại nhà) 
- Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm 
- Thi đọc phân vai.
 *Kể chuyện
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Gv treo tranh minh hoạ, gọi 1 hs khá kể mẫu. đoạn 1 trước lớp, bằng lời của Xô-phi (hoặc Mác)
- Gv chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm chọn kể theo lời của một trong hai nhân vật, sau đó 4 hs tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.
- Gv gọi 2,3 nhóm thi kể tiếp nối câu chuyện.
- Gv nhận xét phần kể chuyện của hs. 
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 1 hs thực hiện 
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 4 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng.
- 4 hs đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4
- Đại diện nhóm thi đọc.
- ĐT đoạn 4.
- Nghe, suy nghĩ.
- Trả lời, hs khác nghe, bổ sung.
- Nghe.
- Hs đọc theo nhóm. 
- Hs thi đọc.
- 1 hs đọc y/c.
- 1 hs kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tập kể theo nhóm, các hs trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 2,3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
Ngày soạn: 16/01/2012
Ngày giảng:17/01/2012 
Tiết 1: Toán.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Củng cố về cách giải toán có hai phép tính. Học sinh biết tìm số bị chia, cách thực hiện phép nhân số có 4 chữ số. Biết tìm và đếm số ô vuông đã cho và tô màu đủ số ô vuông trong bài.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng cho hs giải được các bài tập theo yêu cầu
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, tích cực, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Luyện tập
Bài 1 (T116)
Bài 2 (T116)
Bài 3 (T116)
Bài 4 (T116)
3. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Gọi hs lên bảng thực hiện phép tính.
1107 x 6 1218 x 5
- HS + GV nhận xét.
- Trực tiếp.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
2648 6876 6924 6030
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu giải vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài giải
Số tiền mua 3 cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)
Cô bán hàng trả lại cho An là:
8000 - 7500 = 500 (đồng)
Đáp số: 500 đồng.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- Yêu cầu giải vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
a) x : 3 = 1527 b) x: 4 = 1823
 x = 1727 x 3 x = 1823 x 4
 x = 4581 x = 7292
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c hs đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
- GV nhận xét.
* Lời giải: + Tô màu thêm 2 ô vuông hình a để tạo thành hình vuông có 9 ô vuông.
+ Tô thêm 4 ô vuông ở hình b để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- Hs phân tích bài toán
- Hs giải vào vở, 1 hs lên bảng giải.
- Hs đọc bài, nhận xét bài bạn trên bảng.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs nêu.	
- Hs giải vào vở, 1 hs lên bảng giải.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
- Nghe, nhớ.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết )
NGHE NHẠC
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giỳp học sinh nghe viết, trình bày đúng bài Nghe nhạc. Làm đúng các bài tập phân biệt âm, vần.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác đoạn từ Nghe nhạc. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n; ut/uc thành thạo và đúng. 
3. Thái độ: GD học sinh ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: 
 (2’)
2. Giảng bài.
a. Ghi nhớ nội dung.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
 (5’)
c.Viết từ khó.
d. Viết ctả:
 (15’)
e. Soát lỗi: 
g. Chấm bài: 
3. Luyện tập.
 (10’)
 Bài 2 (a)
Bài 3(b)
4. Củng cố - dặn dò: 
 (2’)
- Yêu cầu hs viết bảng con: rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
- Gv nhận xét, sửa sai.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu. 
+ Bài thơ kể chuyện gì? ( Kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé) 
+ Bé Cương thích nghe nhạc n ...  năm 2012
Tiết 1 + 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT
. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết về cách nhân hoá. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh đặt và trả lời được câu hỏi Như thế nào? tìm các cách nhân hoá, sự vật được nhân hoá chính xác trong đoạn văn.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác tích cực, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 đồng hồ có 3 kim. 
- 3 tờ phiếu làm bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Hướng dẫn làm bài tập.
 (15’)
Bài 1
Bài 2
Bài 3
3. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
+ Nhân hoá là gì?
- HS + GV nhận xét.
- Trực tiếp.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi hs đọc bài thơ.
- GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- GV dán tờ phiếu lên bảng.
- GV nhận xét.
- GV gốt lại về biện pháp nhân hoá (SGV)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.
- Gọi 1 số hs trình bày trước lớp.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
- Anh kim phút lầm lì .
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
* Đáp án:
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào?..
d) Tiếng nhạc nổi lên như thế nào? 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- 1 hs đọc bài thơ.
- 3HS thi trả lời đúng.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs thực hiện theo cặp.
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp.
- Hs nêu yêu cầu bài tập
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- HS nhận xét.
- Nghe, nhớ.
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ngày soạn: 19/01/2012
Ngày giảng:20/01/2012 
Tiết 1: Toán.
CHIA SỐ Cể BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ Cể MỘT CHỮ SỐ
(tiếp theo).
I. MỤC TIấU: 
1. Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép chia trường hợp có chữ số o ở thương, biết kiểm tra trắc nghiệm đúng sai, củng cố cách giải bài toán có 2 phép tính.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs thực hiện phép chia thành thạo. áp dụng vào làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh có tính chính xác, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Hdẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4
3. Luyện tập.
 (20’)
Bài 1 (T119)
Bài 2 (T119)
Bài 3 (T119)
4. Củng cố - dặn dò: 
 (2’)
- Gọi hs lên bảng làm bài tập.
2768 3 3258 5
- Hs + gv nhận xét.
- Trực tiếp
- GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng.
- Gv hướng dẫn hs thực hiện phép chia.
4218 6
 01 703
 18 
 0
+ Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số? 
- Gọi hs nhắc lại cách chia.
* GV ghi phép tính 2407 : 4
- Gv hướng dẫn hs thực hiện phép chia.
 2407 4
 00 601
 07 
 3
- Gọi hs nhắc lại cách chia.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào bảng con.
- Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng.
a) 3224 4 1516 3 b) 2819 7 1865 6
 02 806 01 505 01 402 06 310
 24 16 19 05
 0 1 5 5
- Gọi hs đọc đề bài toán.
- Gọi hs phân tích đề toán.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài giải
Số mét đường đã sửa là:
1215 : 3 = 405 (m)
Số mét đường còn phải sửa là:
1215 - 405 = 810 (m)
Đáp số: 810 m đường
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm.
- GV hướng dẫn HS: + Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là say vì có 2 chữ số.
- Yêu cầu tính lại.
- Gv nhận xét, sửa sai.
* Đáp án: a. Đ
 b. S
 c. S
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs lên bảng thực hiện.
- Theo dõi.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- Vài HS nêu lại cách chia.
- HS quan sát.
- Vài HS nêu lại cách chia.
- Hs nêu y/c bài.
- Hs làm bảng con.
- Hs đọc đề bài.
- Hs phân tích.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu y/c bài
- Hs làm trong nhóm.
- Đại diện các nhóm nhận xét, sửa sai.
- Nghe, nhớ.
Tiết 2: Chính tả ( Nghe – viết)	
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. MỤC TIấU:	
1. Kiến thức: Giỳp học sinh nghe viết, trình bày đúng đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. Làm đúng các bài tập phân biệt âm l/n hoặc ut/uc.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, viết bài chính xác đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. Làm đúng các bài tập phân biệt âm l/n hoặc ut/uc thành thạo và đúng. 
3. Thái độ: GD học sinh ý thức chịu khó rèn chữ, giữ vở.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: 
 (2’)
2. Giảng bài.
a. Ghi nhớ nội dung.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
c.Viết từ khó.
d. Viết Ctả:
 (15’)
e. Soát lỗi: 
g. Chấm bài: 
3. Luyện tập
 Bài 2 (a)
Bài 3(b)
4. Củng cố - dặn dò: 
 (2’)
- Yêu cầu hs viết bảng con: trút nước, chúc mừng, hút thuốc, húc nhau.
- Gv nhận xét, sửa sai.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu. 
+ Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn cảnh nào? ( Bài Quốc ca Việt Nam là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa)
+ Đoạn văn có mấy câu? ( Đoạn văn có 4 câu)
+ Trong đoạn văn chữ nào phải viết hoa? Vì sao? ( Những chữ đầu câu: Nhạc, Ông, Bài, Không và tên riêng: Văn Cao, Tiến quân ca, Quốc hội)
+ Tên bài hát được đặt trong dấu gì? ( Trong dấu ngoặc kép)
- Cho học sinh viết bảng con: sáng tác, vẽ tranh, khởi nghĩa, nhạc sĩ.
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
- Gọi hs nờu y/c của bài.
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
Lời giải: a) Buổi trưa lim dim
 Nghìn con mắt lá
 Bóng cũng nằm im
 Trong vườn êm ả
- Gọi hs nờu y/c của bài.
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
Lời giải: b) Trời mưa như trút nước
 Bố em có cây sáo trúc
 Năm nay ở nước ta có nhiều lũ lụt
 Bé lục tung mọi thứ mà chẳng thấy chiếc máy bay mới đâu. 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs viết bảng con.
- Theo dõi.
- 2 hs đọc lại.
- HS trả lời.
- Hs trả lời.
- Học sinh tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c 
- Chia nhóm, làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- 1 hs nêu y/c 
- Chia nhóm, làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nghe nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIấU DIỄN NGHỆ THUẬT
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp hs: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem (theo gợi ý sgk). Biết dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn(từ 7 -> 10 câu) kể lại buổi biểu diễn như trên.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kể lại rõ ràng tự nhiên, kể, viết lại được đoạn văn theo yêu cầu
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết gợi ý.
- 1 số tranh, ảnh NT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu:
 (2’)
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1
3. Củng cố - dặn dò: 
 (2’)
- Đọc bài viết về người lao động trí óc? 
+ HS + GV nhận xét.
- Trực tiếp.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý.
- GV nhận xét.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu.
- GV theo dõi, giúp đỡ hs.
- GV chấm điểm 1 số bài.
- Nhận xét bài viết.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc gợi ý.
- 1hs làm mẫu.
- Vài HS kể.
 - HS nhận xét.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- HS nghe.
- HS viết bài.
- Vài HS đọc bài.
- HS nhận xét.
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: TNXH.
KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Sau bài học HS biết: Nêu chức năng của lá cây. Kể những ích lợi của lá cây trong cuộc sống.
2. Kỹ năng: Học sinh nêu và kể lại được chức năng và lợi ích của lá cây một cách chính xác.
3. Thái độ: Học sinh nắm được ích lợi của lá cây trong cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Chức năng của lá cây.
 (18’)
3. ích lợi của lá cây.
 ( 11’)
4. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
+ Nêu cấu tạo của lá cây?
- HS + GV nhận xét
- Trực tiếp.	
- Yêu cầu hs quan sát H1(88) sgk. Thảo luận cặp đôi.
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây còn có chức năng gi?
* Kết luận: Lá cây có 3 chức năng:
- Quang hợp .
- Hô hấp.
- Thoát hơi nước .
- GV giảng thêm (SGV)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm quan sát hình (89) và trong thực tế. Nêu lợi ích của những lá cây, kể những lá cây thường được sử dụng ở địa phương.
- Các nhóm thi tiếp sức nhóm nào kể được nhiều đúng nhóm đó thắng cuộc.
- Gv nhận xét, bổ sung, động viên.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện	
- Theo dõi.
- Hs làm việc theo cặp.
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây.
- HS nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm.
- Các nhóm thi Kú.
- Nghe, nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 23

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc