Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân 1 vài đồ dùng học tập
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
* Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II.CHUẨN BỊ.
GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tuần14 Sáng Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Chào cờ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh các khối lượng. Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân 1 vài đồ dùng học tập - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán. * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II.Chuẩn bị. GV : 1 cân đĩa và 1 cân đồng hồ. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc số cân nặng của một số vật. - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Thực hành * Bài 1 - Nêu yêu cầu BT - Nêu cách so sánh? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2 - Đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? + Lưu ý : Đổi về cùng đơn vị đo KL là gam - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4: - Yêu cầu HS thực hành cân các đồ dùng học tập. - Gọi một số nhóm trình bày. 4. Củng cố + Yêu cầu HS thi điền số: 1kg = .......g 1000g = ...kg 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - HS đọc - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm chấm - Ta so sánh như so sánh số tự nhiên. - HS làm phiếu HT 744g > 47g 345g < 3 55g 987g > 897g - 1, 2 HS đọc bài toán - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính - HS làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Số kẹo mẹ Hà đã mua là: 130 x 4 = 520( g) Số bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là: 175 + 520 = 695( g) Đáp số : 695g - HS nêu - HS nêu - Làm phiếu HT Bài giải Đổi: 1kg = 1000g Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số đường 1000- 400 = 600( g) Số đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200( g) Đáp số: 200 gam. - HS thực hành cân theo nhóm. - Kiểm tra chéo số đo KL khi cân - HS trình bày kết quả. - 2 HS thi trên bảng. Tập đọc – kể chuyện Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu +A.Tập đọc : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. - Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần dũng cảm. B. Kể chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh hoạ, Bản đồ giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Cửa Tùng - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - GV nhận xét 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra chuyện b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - HD HS đọc đúng 1 số câu - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh 3.3. HD tìm hiểu bài - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? - Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? 3.4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - HD HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng - Nhận xét, cho điểm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - Thay đổi 3 lần trong một ngày - Nhận xét - HS nghe, theo dõi SGK - HS QS tranh minh hoạ + HS nối nhau đọc từng câu trong bài + HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp + HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2 - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới - Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương. - Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đi sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường - Trao đổi theo cặp, trả lời - HS nghe. - Luyện đọc theo nhóm. - 1 vài nhóm HS thi đọc 3 đoạn theo cách phân vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa vào 4 tranh minh hoạ ND 4 đoạn chuyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện 2. HD kể chuyện theo tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Gọi HS khá, giỏi kể mẫu. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - GV nhận xét 4. Củng cố - Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?. 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS nghe - HS QS 4 tranh minh hoạ - 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh - Từng nhóm HS tập kể - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh - 1, 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ Tự nhiên và xã hội Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống ( tiết 1). I- Mục tiêu: Giúp học sinh. - Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế ở địa phương - Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - Có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II- Chuẩn bị: GV : Các hình trang 52,53,54,55. HS : SGK III- Hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những trò chơi em thường chơi ở trường? trò chơi đó có nguy hiểm không? vì sao? - GV nhận xét 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Các hoạt động *Hoạt động 1 :Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - QS hình trang 52,53,54 và nói những gì em quan sát được? Bước 2:Trình bày KQ: *Kết luận:ở mỗi tỉnh( thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế.. dể điều khiển công việc, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần. *Hoạt động 2 :Liên hệ Bước 1: Làm việc nhóm - Kể tên các cơ quan thuộc cấp tỉnh nơi em sống? - Các cơ quan đó có nhiệm vụ gì? Bước 2: Báo cáo KQ: - GV kết luận. 4. Củng cố - Nêu các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ở địa phương em? 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Vài HS nêu. - Làm việc theo các cặp. - Cơ quan hành chính cấp tỉnh: Sở giáo dục, bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an, đài truyền hình tỉnh - Các nhóm thảo luận, đại diện HS báo cáo KQ: +Sở tư pháp, UBND tỉnh, sở giáo dục bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an - HS nêu. Luyện toán Luyện tiếng việt Sáng Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Chính tả ( nghe - viết ) Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ay/ây; làm đúng bài tập 3a - Có ý thức luyện viết chữ đẹp II. Chuẩn bị GV : Bảng lớp viết ND BT1, bảng phụ viết ND BT3 HS : SGK, vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ, .... - GV nhận xét 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HD HS nghe – viết a.Chuẩn bị - GV đọc đoạn viết chính tả - Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? - Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ? - Lời đó được viết như thế nào ? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó. b. Viết bài - GV đọc bài - GV động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV QS phát hiện lỗi của HS - GV giải thích : đòn bẩy - Nhận xét, cho điểm. * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét 4. Củng cố - Yêu cầu HS tìm từ phân biệt l/ n. 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn + HS nghe, theo dõi SGK - 1 em đọc lại đoạn viết - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Nào bác cháu ta lên đường ! - Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS đọc thầm lại đoạn viết - Tự viết ra nháp những tiếng khó viết + HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống ay / ây - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài vào vở - Lời giải : - cây sậy, chày giã gạo, - dạy học, ngủ dậy, - số bảy, đòn bẩy. + Điền vào chỗ trống l / n - HS làm bài cá nhân, làm nhẩm - HS chia làm 2 nhóm chơi tò chơi tiếp sức - Đại diện đọc kết quả của nhóm mình - Nhận xét nhóm bạn - 5, 6 HS đọc lại khổ thơ - HS làm bài vào vở - Lời giải : trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần - HS nêu. Toán Bảng chia 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng chia 9. - Vận dụng bảng chia 9 vào giải toán. - GD HS chăm học. * Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3), Bài 2( cột 1,2,3), bài 3,4. II.Chuẩn bị GV : Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 9 - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Thành lập bảng chia 9. - Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy? - Viết phép tính tương ứng? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Ghi bảng: 9 : 9 = 1 + Tương tự GV HD HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9. - Luyện HTL bảng chia 9. 3. Luyện tập * Bài 1( Cột 1, 2, 3) - BT yêu cầu gì? - Tổ chức cho HS chơi trò truyền điện. - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề - Yêu cầu HS thi giải toán. - Gọi 1 HS chữa bài - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - 3- 4 HS đọc - 9 lấy 1 lần bằng 9 - 9 x 1 = 9 - Có 1 tấm bìa - 9 : 9 = 1 - HS đọc - HS thảo luận nhóm để hoàn thiện bảng chia 9. - Luyện đọc thuộc bảng chia 9 - HS nêu - HS nêu kết quả. - HS thực hiện - HS nêu - HS nêu - Làm vở Bài giải Mỗi túi có số gạo là: 45 : 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg - HS đọc - Lớp làm phiếu HT Bài g ... kết quả - GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác như: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê. * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.được gọi là hoạt động nông nghiệp *Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp. - Các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS kể về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống + GV gọi HS trình bày - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. - GV nhận xét chung *Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp - GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy - HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm. - Gọi các nhóm bình luận - Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. - GV tuyên dương các nhóm và tuyên dương những nhóm làm tốt. 4. Củng cố - Nêu các sản phẩm nông nghiệp ở địa phương em? 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - 1HS nêu. Đạo đức quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng trong cuộc sống hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. II. Chuẩn bị - GV: Phiếu giao việc. - HS: Sách vở, các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học, đồ dùng để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - GV cùng HS nhận xét 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Các hoạt động. * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - GV yêu cầu HS trưng bày. - GV gọi trình bày. -> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm -> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm - GV gọi HS liên hệ. *Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. - GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai -> GV kết luận. + Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai. + Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư. 4. Củng cố - Yêu cầu HS nêu lại ND bài? 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - 1 HS nêu. - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được - Từng cá nhân trình bày trước lớp. - HS bổ sung cho bạn. - HS nghe. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS chú ý nghe - HS liên hệ theo các việc làm trên. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai. - > Các nhóm lên đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống 1HS nêu. Chiều Luyện Toán Luyện Tiếng Việt Thể dục: bài thể dục phát triển chung. trò chơi: đua ngựa I. Mục tiêu:Giúp HS: - Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung; biết cách chơi trò chơi "Đua ngựa" - Thực hiện động tác tương đối chính xác, tham gia chơi một cách tương đối chủ động. - Tự giác, tích cực luyện tập II. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/L Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến ND 1- 2 phút x x x x - Chạy chậm theo một hàng dọc 1- 2 phút x x x x - Trò chơi: Chui qua hầm 1- 2 phút x x x x B. Phần cơ bản. 1. Hoàn thiện bài TD phát triển chung 10- 14 phút - GV cho HS tập liên hoàn 8 động tác - GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV cho HS biểu diễn bài TD thi đua giữa các tổ. - GV nhận xét 2. Chơi trò chơi: Đua ngựa 7- 8 phút - GV cho HS khởi động các khớp - GV cho HS thi đua giữa các tổ - GV tuyên dương đội thắng cuộc C. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát 1- 2 phút - ĐHXL: - GV cùng HS hệ thống bài 1- 2 phút x x x x - GV nhận xét giờ học và giao BTVN 1- 2 phút x x x x Sáng Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Chính tả ( nghe - viết ) Nhà rông ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu.Giúp HS : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, đúng quy định một đoạn văn: “ Gian đầu nhà rông cúng tế”trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x ( hoặc ât/âc ) - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Chuẩn bị. - GV : Băng giấy viết BT2 - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết : mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ sót, đồ xôi. - GV nhận xét 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HD nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV gọi HS đọc đoạn chính tả - Đoạn văn gồm mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả ? b. GV đọc cho HS viết - GV đọc bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét 3.3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 - Nêu yếu cầu BT? - GV dán băng giấy lên bảng và yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét 4. Củng cố - Yêu cầu HS tìm từ phân biệt s/ x. 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - HS viết bảng con, 2 em lên bảng - Nhận xét - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 3 câu - HS phát biểu ý kiến - HS luyện viết những chữ dễ viết sai chính tả ra nháp: gian, nhà rông, giỏ mây, lập làng, truyền, chiêng trống, - HS theo dõi nghe, viết bài + Điền vào chỗ trống ưi / ươi - Các nhóm làm bài và chữa bài. - Đọc kết quả - Lời giải : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. + HS nêu:Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng: xâu, sâu, sa, xa. - 4 em lên bảng làm - Nhận xét - Lời giải : - sâu : sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, nông sâu, sâu rộng, ... - xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé, ..... - xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ rãnh, .... - sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo, ..... - HS nêu. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính nhân , chia số có ba chữ số với số có một chữ số( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS tự giác học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1(a,c) , bài 2( a,b,c), bài 3,4. II.Chuẩn bị GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS ; SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: 123 x 7 852 : 4 - GV nhận xét 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập: * Bài 1: ( a, c) - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm. * Bài 2: Tương tự bài 1( a, b, c) GV hướng dẫn HS cách viết gọn * Bài 3: - Đọc đề? - Gọi 1 HS chữa bài - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Thuộc dạng toán gì? - Tổ chức cho HS thi giải toán theo nhóm. - Chấm, chữa bài. * Nếu còn thời gian hướng dẫn học sinh làm phần bài 1, phần d bài 2. 4. Củng cố - Yêu cầu HS nêu các dạng toán đã học? Cách giải? 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - Hát - HS làm bảng con. - HS nêu - Lớp làm bảng con. Kết quả: 213 x 3 = 639 208 x 4 =832 - HS làm bài và chữa bài. - HS đọc - HS làm vở, 1 HS lên bảng: Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688( m) Quãng dường AC dài là: 172 + 688 = 860( m) Đáp số: 860 ( m) - HS nêu - HS nêu - Tìm một phần mấy của một số. Bài giải Số áo len đã dệt được là: 450 : 5 = 90( chiếc) Số áo len còn phải dệt là: 450 - 90 = 360( chiếc) Đáp số : 360 chiếc. - HS nêu Tập làm văn Nghe kể : Giấu cày. Giới thiệu tổ em. I. Mục tiêu - Nghe và kể lại được câu chuyện: Giấu cày(BT1). - Viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ mình (BT2) - Giáo dục tình đoàn kết bạn bè. II. Chuẩn bị GV : Tranh minh hoạ truyện cười, bảng lớp viết gợi ý, bảng phụ viết BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện vui : Tôi cũng như bác - GV nhận xét 3.Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HD làm BT * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - GV kể chuyện lần 1 - Bác nông dân đang làm gì ? - Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? - Vì sao bác bị vợ trách ? - Khi thấy mất cày bác làm gì ? - GV kể tiếp lần 2 - Yêu cầu HS luyện kể theo cặp - Chuyện này có gì đáng cười ? * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu. - Yêu cầu cả lớp viết bài - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, phát hiện những bài tốt - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố - Em cần có thái độ như thế nào đối với các bạn trong tổ của mình? 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài - 1 HS kể lại chuyện - Nhận xét bạn - HS nêu: Nghe và kể lại chuyện Giấu cày - HS nghe- HS QS tranh minh hoạ - Bác đang cày ruộng - Bác hét to : Để tôi giấu cái cày vào bụi đã ! - Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết sẽ lấy mất cày - Nhìn trước nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ thì thầm : Nó lấy mất cày rồi ! - HS nghe - Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe sau đó trình bày trước lớp. - 1 vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể toàn bộ câu chuyện - HS trả lời + HS nêu: Dựa vào bài tập làm văn tuần trước, hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - 1 HS làm mẫu - Cả lớp viết bài - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xét - HS nêu. Chiều Thủ công Âm nhạc Tiếng Anh ******************************************************************** Nhận xét của Ban chuyên môn
Tài liệu đính kèm: