TIẾT 1 : TOÁN : LUYỆN TẬP (35-40)
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng .
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán .
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động:
2/Bài cũ: (3-5’)
Gam. Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4. Gv nhận xét, cho điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động(30-32’).Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4
TUAÀN 14 Thöù 2 ngaøy 22 thaùng 11 naêm 2010 TIẾT 1 : TOAÙN : LUYEÄN TAÄP (35-40) I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng . - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán . - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập . Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: 2/Bài cũ: (3-5’) Gam. Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4. Gv nhận xét, cho điểm. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động(30-32’).Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4 Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Làm bài 1. Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv viết lên bảng 744g 474g và yêu cầu Hs so sánh. - Gv chốt lại. 744g > 474g 305g < 350g. 400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g. 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg. * Hoạt động 2: Làm bài 2, 3. Bài 2:- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào? + Số gam kẹo biết chưa? - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Cô Lan có bao nhiêu đường? + Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường? + Cô làm gì về số đường con lại? + Bài toán yêu cầu tính gì? Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 3: Làm bài 4. - Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Hs. - Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào VBT. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs so sánh: 744g > 474g Vì 744 > 474. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu của bài. Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh. Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. Chưa biết phải đi tìm. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Cô Lan có 1kg đường. Cô dùng hết 400gam đường. Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ. Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ. Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Các nhóm thi đua làm bài. 5/Tổng kết – dặn dò.(3-‘) Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4. Chuẩn bị bài: Bảng chia 9. Nhận xét tiết học. TIEÁT 2 : ÑAÏO ÑÖÙC (30-35’) QUAN TAÂM GIUÙP ÑÔÕ HAØNG XOÙM LAÙNG GIEÀNG (T1) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. II/ Chuẩn bị: GV: Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận nhóm.HS: VBT Đạo đức. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: 1’ 2/Bài cũ (2-3’)Gọi 2 Hs lên làm bài tập 5 VBT. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. (28-30’) Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”. - Mục tiêu: Giúp biết cách xử lí các tình huống. - Gv yêu cầu các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm (nội dung đã chuẩn bị trước). - Gv hỏi: + Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì sao? + Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học gì? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Mục tiêu: Giúp Hs biết đưa ra các ý kiến cho các tính huống. - Gv phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu Hs thảo luận. Phiếu thảo luận. Điền Đ goặc S vào ô trống. Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết. Không nên giúp đỡ hàng xóm lúc khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ. *(KNS) Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm - Mục tiêu: Giúp cho các em củng cố lại bài học qua các câu ca dao tục ngữ. - Gv chia Hs thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. Người xưa đã nói chớ quên. Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao. PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. HT:nhóm Các nhóm được giao nhiệm vụ lên đóng tiểu phẩm. Hs dưới lớp xem tiểu phẩm. Hs nhận xét, trả lời câu hỏi. PP: Thảo luận. HT: nhóm Hs thảo luận theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả có kèm theo giải thích. Cả lớp nhận xét, bổ sung. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: cá nhân, lớp Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca dao, tục ngữ trên. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 5/Tổng kết – dặn dò.(1-2’) Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2). Nhận xét bài học. TIEÁT 3+4 : TAÄP ÑOÏC - KEÅ CHUYEÄN (70-80’) NGÖÔØI LEÂN LAÏC NHOÛ I/ Mục tieâu Tập đọc. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lồi các nhân vật . Hiểu ND : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các CH trong SGK ) -Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc. B. Kể Chuyện. -KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ II/ Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: 1-2’ 2/Bài cũ:(2-3’) + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp? 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Luyện đọc.(25-28’) Gv đọc mẫu bài văn. - Giọng đọc với giọng chậm rãi. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. - Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh Kim Đồng. Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn + Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2. + Một Hs đọc đoạn 3. + Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.(25-28’) + Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì? + Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? + Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí của anh Kim Đồng khi gặp địch? Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo, báo hiệu. . Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy mo về cúng cho mẹ ốm. . Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi ! ta đi thôi!. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố. - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. * Hoạt động 4: Kể chuyện.(15-16’) - Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 . - Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2. - Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3. - Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4. - Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan. Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs lắng nghe. Hs đứng lên nói tiểu sử anh KimĐồng. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. Vì vùng này là vùng của người Nùng ở. Đóng hư ậy để chê mắt địch. Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi trước một quãng. Oâng ké lững thững đi đằng sau Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi. 4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4. PP: Quan sát, thực hành, trò chơi. Hs kể đoạn 1. Hs kể đoạn 2. Hs kể đoạn 3. Hs kể đoạn 4. Ba Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn của câu chuyện. 5/Tổng kềt – dặn dò.(1-2’) Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. Nhận xét bài học. Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 TIEÁT 1 : CHÍNH TAÛ (35-40’) Nghe – viết : NGÖÔØI LIEÂN LAÏC NHOÛ I/ Mục tieâu - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT điền tiếng có vần ay ây ( BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 Bảng lớp viết BT3. HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: 1-2’. 2/Bài cũ: (2-3’)GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1 Hướng dẫn Hs nghe - viết.(15-18’) Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc toàn bài viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết hoa? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó đựơc viết thế nào? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn. Gv đọc cho Hs viết bài vào vở. - Gv đọc cho Hs viết bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.(10-12’) + Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh. - Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả . - Gv nhận xét, chốt lại: Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, dòn bảy. + Bài tập 3:- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. - Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs thi tiếp sức. - Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Gv chốt lại lời giải đúng Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi lần. Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát hiểm. PP: Phân tích, thực hành. Hs lắng nghe. 1 – 2 Hs đọc lại bài viết. Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng. Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây. Đại diện từng tổ trình bày bài làm của mình. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm việc cá nhân . Hs thi tiếp sức. Hs cả lớp nhận xét. Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng. Cả lớp sửa bài vào VBT. 5/Tổng kết – dặn dò.(1-2’ Về xem và tập viết lại từ khó. Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc. Nhận xét ... động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. - Gv nêu yêu cầu: + Viết chữ K: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Kh, Y: 1 dòng cỡ nhỏ. + Viế chữ Yết Kêu : 2 dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ 2 lần. * Hoạt động 3: Chấm chữa bài. - Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm. - Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp. - Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là K. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp. PP: Trực quan, vấn đáp. Hs quan sát. Hs nêu. PP: Quan sát, thực hành. Hs tìm. Hs quan sát, lắng nghe. Hs viết các chữ vào bảng con. Hs viết trên bảng con. Hs đọc câu ứng dụng: Hs viết trên bảng con các chữ: Khi. PP: Thực hành, trò chơi. Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. PP : Kiểm tra đánh giá, trò chơi. Đại diện 2 dãy lên tham gia. Hs nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò.(1-2’) Về luyện viết thêm phần bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa L. Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 TIEÁT 1: TAÄP LAØM VAÊN : ( 35-40’) Nghe kể: Tôi chũng như bác. Giới thiệu hoạt động. I/ Mục tieâu : - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác ( BT1) Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2) -Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị :GV: Tranh minh họa truyện vui Tôi cũng như bác HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: 1’ 2/Bài cũ: (2-3’) Viết thư. Gv gọi 3 Hs đọc lá thư của mình viết ở tiết trước. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động:(30-32’) Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. - Mục tiêu: Giúp cho Hs nhớ và kể lại đúng câu chuyện. + Bài tập 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài . - Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. + Câu chuyện này xảy ra ở đâu? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo? + Ông nói gì với người đứng bên cạnh? + Người đó trả lời ra sao? + Câu trả lời có gì đánh buồn cười. - Gv kể tiếp lần 2: - Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư. Mục tiêu: Giúp các em biết giới thiệu về tổ của mình, hoạt động của tổ trong mấy tháng vừa qua. + Bài tập 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý: + Khi nói các em phải dựa vào các ý, a, b, a trong SGK. + Nói năng lịch sự, lễ phép, có lời kết. + Giới thiệu một cách mạnh dạng tự tin. - Gv mời 1 Hs làm mẫu - Gv cho các em trong tổ tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu. - Gv nhận xét cách giới thiệu từng tổ. PP: Quan sát, thực hành. 1 Hs đọc yêu cầu của bài. Hs quan sát tranh minh họa. Hs lắng nghe. Ở nhà ga. Hai nhân vật: nhàvăn già và người đứng bên cạnh. Vì ông quên không mang theo kính. “ Phiền bác đọc giúp tôi tờ báo này với !”. “ Xin lỗi ! Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không đựơc học nên bây giờ đành chụi mù chữ”. Hs thi kể chuyện. Hs nhận xét. PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Một Hs đứng lên làm mẫu. Hs làm việc theo tổ. Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. Hs cả lớp nhận xét. 5/Tổng kết – dặn dò(1-2’). Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em. Nhận xét tiết học. TIEÁT 2: TOAÙN :( 35-40’) Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). I/ Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( có dư ở các lượt chia ) . Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông . -Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: 1’. 2/Bài cũ:(2-3’) Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1). Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. Một Hs sửa bài 3. Nhận xét ghi điểm. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề. 4/Phát triển các hoạt động(30-32’). Bài 1, Bài 2 , Bài 4 Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Mục tiêu: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia có dư. a) Phép chia 78 : 4. + 7 chia 4 bằng mấy? + Viết 1 vào đâu? + 1 nhân 4 bằng mấy? + Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy? + Ta viết 3 thẳng 7 và 4, (3 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. + Hạ 8, dược 38, 38 chia 4 bằng mấy? + Viết 9 ở đâu? + Số dư trong lần chia thứ 2? + Vậy 78 chia 4 bằng mấy? * Hoạt động 2: Làm bài 1. - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính đúng, các phép chia hết và chia có dư. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. * Hoạt động 3: Làm bài 2. - Mục tiêu: Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Lớp học có bao nhiêu Hs? + Loại bàn trong lớp là loại bàn như thế nào? + Bài toán hỏi gì - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. * Hoạt động 4: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp Hs vẽ đúng hình tứ giác, củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu Bài 4: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs , cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc. * Hoạt động 5: Làm bài 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết tính đúng , nhanh. Bài 4: Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. Bài 4: 85 : 7 ; 57 : 3 ; 29 : 2 ; 86 : 6. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs đặt tính theo cột dọc và tính. 7 chia 4 bằng 1. Viết 1 vào vị trí của thương. 1 nhân 4 bằng 4. 7 trừ 4 bằng 3. 38 chia 4 được 9. Viết 9 vào thương, ở sau số 1. 9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2. Bằng 19 dư 2. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Lớp học có 33 học sinh. Là loại bàn hai chỗ ngồi.. Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế. PP : Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs các nhóm chơi trò ghép hình. PP: Thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hai nhóm thi làm bài. Hs nhận xét. 5/Tổng kết – dặn doø . (1-2’) Chuẩn bò : Chia số coù ba chữ số cho số coù một chữ số . Nhận xeùt tiết học ......................................................... TIEÁT 3 : TÖÏ NHIEÂN VAØ XAÕ HOÄI :(30-35’) Tỉnh (thành phố ) nơi bạn đang sống I/ Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan hành chính , văn hóa , giáo dục , y tế ...ở địa phương Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ Chuẩn bị: GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động:1’ 2/Bài cũ: (1-3’) 3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 4/Phát triển các hoạt động. (28-30’) Giáo viên Học sinh * Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sinh sống. - Mục tiêu: Hs cóhiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh (thành phố) nơi đang sống. Các bước tiến hành. Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp. - Gv phát cho mỗi nhóm các phiếu học tập. - Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập đó. Phiếu bài tập. Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng. 1. Trụ sở UBNDa) Truyền phát thông tin cho ND. 2. Bệnh viện b) Vui chơi, giải trí. 3. Công viên c) Khám chữa bệnh cho nhân dân. 4. Trường học d) Trao đổi buôn bán hàng hóa. 5. Đài phát thanh e) Nơi học tập của Hs. 6. Chợ g) Điều khiển HĐ của tỉnh TP. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong vòng 5 phút. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình. * Hoạt động 3: Vẽ tranh. *(KNS) Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống - Mục tiêu: HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, của tỉnh nơi em đang sống. Cách tiến hành. Bước 1: - Gv gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hóa, khuyến khích trí tưởng tượng của HS. - Gv yêu cầu Hs tiến hành vẽ tranh. Bước 2: - Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi 1 số Hs miêu tả tranh vẽ. - Gv nhận xét, tuyên dương các em vẽ tranh đẹp. PP: Luyện tập, thực hành. HT : Lớp , cá nhân , nhóm - Nói về một danh lam , di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương Hs lắng nghe. Hs trao đổi với nhau theo cặp. Đại diện các cặp lên trình bày kết quả của mình. Hs khác nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT : Lớp , cá nhân , nhóm Hs lắng nghe. Hs cả lớp tiến hành vẽ tranh. Hs dán tranh lên tường và mô tả bức tranh vẽ của mình. 5/Tổng kềt – dặn dò.1’ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Các hoạt động thông tin liên lạc. Nhận xét bài học. TIEÁT 4 : THUÛ COÂNG :(30-35’) Cắt, dán chữ H, U (Tiết 2) I/ Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán chư H, U. Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. -Hs thích cắt, dán chữ.Yêu thích sản phẩm gấp, cắt dán. II/ Chuẩn bị: GV: Mẫu chữ H, U. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: 1/Khởi động: 1’ 2/Bài cũ:(2-3’) Cắt, dán chữ H, U (Tiết 1). Gv kiểm tra sản phẩm của Hs. Gv nhận xét. 3/Giới thiệu và nêu vấn đề 4/Phát triển các hoạt động. (25-28’) Giáo viên Học sinh * Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán chữ H, U. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ H, U. - Gv nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ H, U lên bảng. - Gv nhắc lại các bước thực hiện: + Bước 1: Kẻ chữ H, U. + Bước 2: Cắt chữ H, U. + Bước 3: Dán chữ H, U. - Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ H, U. - Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng. - Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình. - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs. PP: Luyện tập, thực hành. Hs trả lời gồm có 3 bước. Hs thực hành lại các bước. Hs thực hành chữ U, H HS lắng nghe. Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được. Với HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 5/Tổng kềt – dặn dò. 1’ Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ V. Nhận xét bài học. .
Tài liệu đính kèm: